Hoạt động của Học sinh
- Nghiên cứu thông tin, quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86.
Cơ thể gồm 3 phần : Đầu, ngực,bụng
1. Đầu :Râu , mắt kép , miệng.
Ngực :Ba đôi chân ,hai đôi cánh
Bụng :Có các đôi lỗ thở .
2. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.
3. Bò, nhảy, bay.
4.Linh hoạt hơn vì chúng có đôi chân sau phát triển luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám rất xa và từ đó có thể giương đôi cánh ra để bay.
Nhiều loài sâu bọ biết nhảy, nhưng bước nhảy xa cịn tuỳ lồi : Bọ cht đất : 22,5cm ve sầu,bọ chĩ : 30,5 cm, chu chấu non : 51cm, châu chấu trưởng thành : 76cm
- Lắng nghe
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 27: Châu chấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Tiết : 27
Bài: 26 CHÂU CHẤU
NS : 23.11.2012
Ngày dạy : 26.11( 7a1,4) – 27.11( 7a2,3) – 29.11( 7a5)
I. Mục Tiêu Bài Học :
1.Kiến thức :
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển.
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong.
- Hiểu đựơc cách dinh dưỡng ,sinh sản và phát triển của châu chấu .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật . Kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ: Ý thức yêu thích môn học, có biện pháp đẩy lùi các loại sâu bọ có hại.
II. Phương tiện dạy học :
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài , cấu tạo trong của châu chấu.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước các hình vẽ 26.1,2,3,4,5 SGk .
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu nhốt trong lọ thuỷ tinh.
III. Tiến Trình Bài Giảng:
1. Ổn định lớp, nắm sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15phút
Đề kiểm tra
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D cho câu trả lời đúng:
Câu 1 : Bằng biện pháp nhân tạo, con người cĩ thể thu lấy ngọc từ :
A. Ốc sên
B. Trai
C. Sị
D. Bạch tuộc
Câu 2 : Điểm giống nhau giữa giun đất và trai sơng là:
Cơ thể đối xứng hai bên
Đều sống trong mơi trường nước
Đều sống trong đất ẩm
Đều sử dụng thực vật làm thức ăn
Câu 3 : Nhĩm các động vật được xếp vào ngành thân mềm là:
A. Ốc sên, trai, mực, sị
B. Sứa, mực, trai, ốc sên
C. Sị, sứa, trai, mực
D. Ốc sên, sứa, sị, trai, mực
Câu 4 : Động vật sau đây gây hại cho mùa màng là :
Ốc vặn, ốc bươu vàng
Trai sơng, ốc vặn
Ốc bươu vàng, ốc sên
Sị, ốc vặn
Câu 5 : Bộ phận cĩ ở phần bụng của tơm là:
Gai nhọn
Các đơi chân bụng
Đơi mắt kép
Các đơi chân ngực
Câu 6 : Phát biểu sau đây đúng về tơm sơng là :
Bắt mồi vào ban ngày
Hơ hấp bằng các ống khí
Là cơ thể lưỡng tính
Ấu trùng phải qua nhiều lần lột xác mới trưởng thành
Câu 7 : Nhĩm các động vật đựơc xếp vào lớp giáp xác của ngành chân khớp là :
Mọt ẩm, rận nước, chân kiếm
Ve bị, rận nước, chân kiếm
Bọ cạp, mọt ẩm, rận nước
Mọt ẩm, ve bị, bọ cạp
Câu 8 : Bộ phận nào sau đây của nhện nằm ở phần đầu – ngực ?
Đơi khe thở
Tuyến tơ
C. Đơi chân xúc giác
Lỗ sinh dục
Câu 9 : Câu cĩ nội dung đúng khi nĩi về vai trị của động vật lớp hình nhện là:
Đều gây hại cho con người
Đều cĩ ích cho con người
Phần lớn cĩ lợi cho con người
Phần lớn gây hại cho con ngừơi
Câu 10 : Đặc điểm nào sau đây khơng phải của lớp hình nhện?
Hoạt động chủ yếu về ban đêm
Cĩ các tập tính thích hợp với việc săn bắt mồi sống
Cơ thể gồm 2 phần là đầu-ngực và bụng
Đều cĩ lối sống kí sinh
3. Phát triển bài :
* Mở bài: Lớp sâu bọ có số lượng loài rất lớn, chiếnm hơn một nửa số loài động vật trên trái đất và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong ngành chân khớp. Đại diện thường gặp của lớp sâu bọ là châu chấu. Vậy châu chấu có cấu tạo như thế nào? Cách dinh dưỡng và hình thức sinh sản ra sao? ] vào bài.
Hoatï động 1:
Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
* Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK , quan sát hình 26.1,đối chiếu với mẫu vật thật :
- Xác định các phần trên cơ thể châu chấu
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1.Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?Mỗi phần có những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS quan sát mẫu con châu chấu và trên mô hình nhận biết các bộ phận ở trên mẫu
- Hỏi:
2. Ba đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và lớp sâu bọ nói chung?
3. Châu chấu có những hình thức di chuyển nào?
4. So sánh với các loài sâu bọ khác như bọ ngưa, kiến, mối, bọ hung khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không?Tại sao?
- Chốt lại kiến thức và đưa thêm thông tin về châu chấu di cư .
- Nghiên cứu thông tin, quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86.
] Cơ thể gồm 3 phần : Đầu, ngực,bụng
1. Đầu :Râu , mắt kép , miệng.
Ngực :Ba đôi chân ,hai đôi cánh
Bụng :Có các đôi lỗ thở .
2. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh.
3. Bò, nhảy, bay.
4.Linh hoạt hơn vì chúng có đôi chân sau phát triển luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám rất xa và từ đó có thể giương đôi cánh ra để bay.
Nhiều lồi sâu bọ biết nhảy, nhưng bước nhảy xa cịn tuỳ lồi : Bọ chét đất : 22,5cm ve sầu,bọ chĩ : 30,5 cm, châu chấu non : 51cm, châu chấu trưởng thành : 76cm
- Lắng nghe
Tiểu kết 1:
1. Cấu tạo ngoài: Cơ thể gồm ba phần :
- Đầu :Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực : Ba đôi chân, hai đôi cánh.
- Bụng : Nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở.
2. Di chuyển : Bò,nhảy ,bay.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu tạo trong.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
-Hướng dẫn HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi :
1. Châu chấu có những hệ cơ quan nào ?
* Hệ tiêu hĩa:
- Hỏi:
2. Em hãy kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi:
3. So sánh hệ tiêu hố của châu chấu với tơm sơng ?
4. Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào ?
* Hệ hơ hấp :
5. Nêu cấu tạo và vai trị của hệ hơ hấp ?
]Cho HS quan sát tìm lỗ thở trên châu chấu thật, quan sát hoạt động ở các đốt bụng
6. Hơ hấp ở châu chấu khác tơm như thế nào ?
7. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
* Hệ thần kinh :
* Quan sát hình 26.2
8. Mơ tả hệ thần kinh của châu chấu?
- Nhận xét, chốt lại kiến thức.
-Quan sát hình, tự thu thập thông tin tìm câu trả lời .
1. Châu chấu có hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh.
2. Hệ tiêu hoá: Miệng , hầu , diều , dạ dày, ruột tịt , ruột sau ,trực tràng , hậu môn .
- Thảo luận thống nhất ý kiến.
3. Cĩ thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
4. Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
5. Cấu tạo đơn giản, tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, Hệ mạch hở
Hệ thống ống khí xuất phát từ lỗ thở phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
]HS quan sát và báo cáo: Mỗi đốt cĩ một đơi lỗ thở, bụng phồng xẹp
6. Châu chấu hơ hấp bằng ống khí ,cịn tơm hơ hấp bằng mang
7. Hệ tuần hồn thường cĩ hai chức năng chính
+ Phân phối chất dinh dưỡng đến các tế bào
+ Cung cấp oxi cho các tế bào .ở sâu bọ cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm .Vì vậy hệ tuần hồn trở nên đơn giản chỉ gồm một dãy tim lưng hình ống cĩ nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng di nuơi cơ thể
8. Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển.
Tiểu kết 2: Cấu tạo trong của châu chấu gồm có các hệ cơ quan :Hệ tiêu hoá,hệ hô hấp, hệ tuần hoàn , hệ thần kinh.
Hệ tiêu hoá gồm: Miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
Hệ hô hấp gồm: Hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt mang oxi đến tế bào.
Hệ tuần hoàn: Đơn giản, tim hình ống nhiều ngăn, hệ mạch hở.
Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng , sinh sản và phát triển của châu chấu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Cho HS quan sát hình 26.4 SGK và giới thiệu cơ quan miệng. Hỏi:
1. Thức ăn của châu chấu
2. Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ?
]Mở rộng: Châu chấu là loài tạp ăn " tàn phá mùa màng " hạn chế sự phát triển của chúng.
3. Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng
-Gọi HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi :
4. Sự sinh sản của châu chấu có đặc điểm gì?
- Treo tranh H.26.5, mô tả sự phát triển của châu chấu.
- Hỏi: Châu chấu non có giống châu chấu trưởng thành không?
- Giới thiệu sự biến thái của châu chấu: Biến thái không hoàn toàn.
- Hỏi: Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành?
- Cho HS rút ra kết luận.
-Quan sát, ghi nhớ cấu tạo cơ quan miệng.
1. Chồi, lá cây.
2. Được tẩm nước bọt tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
]Ý thức được việc bảo vệ mùa màng, tiêu diệt châu chấu.
3. Hô hấp
- Đọc thông tin.
4. Châu chấu là động vật phân tính, đẻ trứng dưới đất thành ổ.
- Quan sát hình.
] Giống.
- Ghi nhớ.
] Vì lớp vỏ cutincun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới được hình thành .Trong khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chĩng
- Rút ra kết luận.
Tiểu kết 3:
1. Dinh dưỡng: Châu chấu tạp ăn, thức ăn là chồi và lá cây. Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày tiêu hóa nhờ Enzim do ruột tịt tiết ra .
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng
2. Sinh sản: Châu chấu phân tính. Con cái đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
IV.Củng cố - dặn dị :
1. Củng cố :
* Trong những đặc điểm sau những đặc điểm giúp nhận diện châu chấu là
-Cơ thể có hai phần :Đầu ngực và bụng - Con non phát triển qua nhiêu lần lột xác
-Cơ thể có ba phần :Đầu , ngực và bụng -Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
-Có vở kitin bao bọc cơ thể -Đầu có một đôi râu.
? Nêu đặc điểm giúp nhận dạng chấu chấu nĩi riêng và sâu bọ nĩi chung
Trả lời : - Cơ thể cĩ 3 phần rõ rệt : Đầu, ngực, bụng
+Đầu cĩ một đơi râu, ngực cĩ ba đơi chân và hai đơi cánh
-Thở bằng ống khí
2. Dặn Dò:
- Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK . Đọc mục ‘’Em có biết ‘’
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở bài tập .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 27 Lop sau bo - Chau chau.doc