Bài soạn Sinh học 7 tiết 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá

Tiểu kết 1:

 * Số lượng loài lớn khoảng 25415 loài gồm:

 - Lớp cá sụn:Bộ xương bằng chất sụn. Đại diện: cá đuối.

 - Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương. Đại diện: cá chép. cá trích.

 * Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17 Tiết : 33 Bài 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ NS : 7.12.2013 Ngày dạy : 9/12 lớp -7A4 11/12 lớp -7A5,3 12/12 lớp -7A2 13/12 lớp -7A1 I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Trình bày được: - Nêu các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện như : cá nhám , cá duối , lươn , cá bơn - Đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu ý nhĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối đời sống con người . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích. II. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên : Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111và bảng so sánh lớp cá sụn và lớp cá xương. 2.Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá. III. Tiến trình bài giảng : 1. Ổn định lớp:nắm sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước? 3. Phát triển bài : Hoạt động 1: ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và thảo luận 1- Cá được chia thành mấy lớp chính ? 2 -Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương là gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 " 34.7 và 1 số tranh ảnh khác, thảo luận hoàn thành bảng trong SGK trang 111. -Treo bảng phụ. Gọi HS lên hoàn thành bảng. 3 -Điều kiện sống ảnh hướng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? -Mỗi HS tự thu thập thông tin. Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. 2- Đó chính là bộ xương - Cá nhân quan sát hình thu nhận thông tin, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bảng: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Bơi Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường Trong những hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm Trên mặt đáy biển Cá đuối Dẹt mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Tiểu kết 1: * Số lượng loài lớn khoảng 25415 loài gồm: - Lớp cá sụn:Bộ xương bằng chất sụn. Đại diện: cá đuối. - Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương. Đại diện: cá chép. cá trích... * Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Cho HS thảo luận đặc điểm chung của cá về:Môi trường sống. Cơ quan di chuyển. Hệ hô hấp. Hệ tuần hoàn. Đặc điểm sinh sản. Nhiệt độ cơ thể. - Cho học sinh báo cáo và chốt kiến thức - Nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung – gi nhớ Tiểu kết 2 * Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước: - Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. - Tim hai ngăn ( 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất ), một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thụ tinh ngoài - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA CÁ. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Cho HS đọc thông tin SGK. 1- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ - Thông tin thêm về nột số loài cá gây độc cho người như: Cá nóc, mật cá trắm đen . 2- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì ? - Cho HS rút ra kết luận. -Thu thập thông tin SGKvà hiểu biết của bản thân tìm câu trả lời . 1- Làm thực phẩm, làm nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh, diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.... - Ghi nhớ. ] Khai thác hợp lí, bảo vệ môi trường sống, khơng đánh bắt bừa bãi, khơng gây ơ nhiễm nguồn nước, bĩn phân đúng kỹ thuật, trồng cây thuỷ sinh . - Rút ra kết luận. Tiểu kết 3: - Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng cá, vây cá nhám.... - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh: Dầu gan cá thu, cá nhám. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp: Da cá nhám... - Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa: cá rô, cá chép.... - Cung cấp nguyên liệu làm nước mắm: Cá cơm.... - Làm phân bón cây trồng: Xương cá, bã mắm.. * trong tự nhiên : Cung cấp thức ăn cho động vật khác IV.Củng cố - dặn dị : 1. Củng cố : 1- Nêu những đặc điểm chung và vai trị cá ? 2. Dặn Dò Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” - - Ôn lại kiến thức ngành động vật không xương sống. Kẻ bảng 1, 2, 3 SGK trang 99" 101 vào vở bài tập. Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Số loài 850 24565 Nơi sống nước mặn và nước lợ nước mặn, nước lợ, nước ngọt. Đặc điểm để phân biệt Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng Bộ xương bằng chât xương, có xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhày, miệng nằm ở đầu mõm. Đại diện cá nhám, cá đuối.. cá chép, cá trích...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 34 Su da dang va dac diem chung cua ca.doc
Tài liệu liên quan