Bài soạn Sinh học 7 tiết 37: Ếch đồng

1. Di chuyển: Ếch có 2 cách di chuyển : - Nhảy cóc (trên cạn ) - Bơi (dưới nước).

 2. Cấu tạo ngoài: Đầu gắn liền với thân thành một khối v 4 chi cĩ ngĩn , hai chi sau cĩ

 màng bơi , da trần phủ chất nhầy , mắt có mi , tai có màng nhĩ.

 * Đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn:

 - Bốn chi cĩ ngĩn , thở bằng phổi v da , mắt có mi, tai có màng nhĩ.

 * Đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước.

 - Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khoi , chi sau có màng bơi , da tiết chất nhầy

 ,mắt , mũi ở ví trí cao trên đầu , hơ hấp qua da.

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 37: Ếch đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Tiết : 37 LỚP LƯỠNG CƯ Bài 35 : ẾCH ĐỒNG NS : 29 – 12 - 2013 Ngày dạy : 30/12 lớp 7A 1,2 Ngày dạy : 2 /1 lớp 7A 2,3 Ngày dạy : 3/1 lớp 7A 5 I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. - Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái. - Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại diện( ếch đồng). - Trình bày được hoạt động tập tính của ếch đồng. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích. II. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên : - Tranh H. 35.1 " 35.4 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. Mẫu vật ếch đồng. 2.Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài. kẻ bảng SGK trang 114 vào vở bài tập. III. Tiến trình bài giảng : 1. Ổn định lớp:nắm sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : ( khơng cĩ ) 3. Phát triển bài : Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG CỦA ẾCH ĐỒNG. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời 1 - Ếch đồng thường sống ở đâu? Kiếm ăn vào lúc nào ? thức ăn là gì ? 2 Thường gặp ếch đồng vào mùa nào? 3- Nêu lợi ích của ếch đồng đối nơng nghiệp ? 4- Nhiệt độ cơ thể của ếch đồng như thế nào? - Cho HS rút ra kết luận. - Tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113. 1- Những nơi ẩm ướt , gần bờ nước (ao, hồ, đầm nước), kiếm ăn vào ban đêm. ăn sâu bọ, giun, ốc.... 2- Cuối mùa xuân , đầu mùa hạ. Mùa đơng ếch ẩn mình trong hang ( hiện tượng trú đơng ) 3 – Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng 4-Thay đổi theo nhiệt độ của mơi trường - Tự rút ra kết luận. Tiểu kết 1: - Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn ở những nơi ẩm ướt , gần bờ nước . - Kiếm ăn vào ban đêm.mồi là cua , cá , giun ốc.. - Có hiện tượng trú đông. - Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch 1 Nêu các cách di chuyển của ếch. - Cho HS rút ra kết luận về cách di chuyển. - Yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu vật thảo luận hoàn thành đáp án bảng (tr.114 SGK). - Cho học sinh báo cáo và chốt kiến thức đúng Quan sát cách di chuyển của ếch. 1-Ếch có 2 cách di chuyển +Nhảy cóc (trên cạn).+Bơi (dưới nước). -Dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thành bảng, thảo luận trong nhóm thống báo cáo 2- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi đời sống ở cạn và ở nước? +Đặc điểm ở cạn : 2,4,5. +Đặc điểm ở nước :1,3,6 Bảng: Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch. Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài. Thích nghi với đời sống Ở nước Ở cạn -Đầu dẹp nhọn ,khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước " giúp giảm sức cản của nứơc khi bơi. x -Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửa vừa thở) " ếch quan sát rõ khi ở trên cạn và giúp ếch thở được khi bơi. x -Da trần phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí "hô hấp khi ở trong nước. x -Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra,tai có màng nhĩ " Bảo vệ mắt , nhật biết âm thanh trên cạn x -Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt"Thuận lợi cho việc di chuyển x -Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón " Đẩy nước khi bơi x 1. Di chuyển: Ếch có 2 cách di chuyển : - Nhảy cóc (trên cạn ) - Bơi (dưới nước). 2. Cấu tạo ngoài: Đầu gắn liền với thân thành một khối và 4 chi cĩ ngĩn , hai chi sau cĩ màng bơi , da trần phủ chất nhầy , mắt có mi , tai có màng nhĩ. * Đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn: - Bốn chi cĩ ngĩn , thở bằng phổi và da , mắt có mi, tai có màng nhĩ. * Đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước. - Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối , chi sau có màng bơi , da tiết chất nhầy ,mắt , mũi ở ví trí cao trên đầu , hơ hấp qua da. Hoạt động 3 SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ẾCH. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Cho HS nghiên cứu thông tin SGK. 1 Ếch sinh sản vào mùa nào? 2 Đến mùa sinh sản, ếch có hiện tượng gì? 3 Trứng ếch có đặc điểm gì? 4 Mơ tả hiện tượng trứng được thụ tinh ở ếch đồng? 5- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ? 6 Mơ tả sự phát triển ếch từ trứng ? - Mở rộng:Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ về nguồn gốc của ếch. -Tự thu nhận thông tin trong SGK trang 114. 1- Vào cuối mùa xuân đầu mùa hạ. 2- Ếch đực kêu gọi ếch cái, ếch đực ôm lưng ếch cái để “ghép đơi” đẻ trứng ở bờ nước 3- tập trung thành từng đám, được bảo vệ trong chất nhày. 4-ếch cái đẻ trứng, ếch đực ngồi trên tưới tinh dịch 5- Vì trứng ếch đã được bảo vệ( trứng tập trung thành đám trong chất nhày ) 6- trứng à nịng nọc à ếch con phát triển cĩ biến thái - Trình bày trên tranh. Tiểu kết : Ếch đẻ trứng và thụ tinh ngồi , phát triễn cĩ biến thái IV.Củng cố - Dặn dị : 1. Củng cố : - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạncủa ếch ? 2 . Dặn Dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài mới. - Rút ra kết luận. ] Chúng di chuyển trên cạn nhờ bốn chi cĩ ngĩn, thở bằng phổi và qua lớp da ẩm, mắt cĩ mi, tai cĩ màng nhĩ ] Cĩ nhiều đặc điểm thích nghi với đời sống ở nước: Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối rẽ nước khi bơi, chi sau cĩ màng bơi, da tiết chất nhày làm giảm ma sát khi bơi ] Vì chúng vừa sống ở cạn vừa sống ở nước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 37 Lop luong cu - Ech dong.doc
Tài liệu liên quan