Bài soạn Sinh học 7 tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

Hoạt động của Học sinh

- HS đọc thông tin, tự thu nhận kiến thức

1- Tổ tiên bò sát được hình thành, cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. Sau đó, do gặp những điều kiện thuận lợi, bò sát cổ phát triển rất mạnh mẽ

- Đọc thông tin, quan sát hình 40.2 câu trả lời.

2- Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.

 Khủng long cá: Cổ rất ngắn, chi biến thành vây bơi, khúc đuôi, vây đuôi to, mõm dài ăn cá, mực.

+ Khủng long cánh: Cổ ngắn, hai chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ yếu. đuôi dài, mảnh, mõm rất dài ăn cá.

 + Khủng long bạo chúa: Cổ ngắn, 2 chi trước ngắn có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to khoẻ. Đuôi dài to, mõm ngắn ăn thịt động vật ở cạn.

-1 vài HS phát biểu lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 42: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Tiết : 42 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT NS : 14.1.2014 Ngày dạy : 16/1 Lớp 7A4,3 - 16/1 Lớp 7A 1,5,2 I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bị sát - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Trình bày được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu tự nhiên. Bảo vệ các loài bò sát. II. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên : - Tranh một số loài khủng long - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. 2.Học sinh : - Xem bài mới. III. Tiến Trình Bài Giảng : 1. Ổn định lớp:nắm sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn? 3. Hoạt động – dạy học Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130 1- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?Lấy ví dụ minh họa ? GV : Bị sát cĩ ba bộ phổ biến : bộ cĩ vảy, bộ rùa, bộ cá sấu . Bộ đầu mỏ hiện nay chỉ cĩ một số sống trên vài hịn đảo ở Tân Tây Lan được gọi là Nhơng Tân Tây Lan - Chốt lại kiến thức -Các nhóm đọc thông tin trong hình 40.1 1- Sự đa dạng thể hiện ở: lồi , môi trường sống phong phú.Ví dụ : Rắn, rùa, cá sấu . - HS lắng nghe Tiểu kết 1: - Lớp bò sát rất đa dạng về số loài lớn cĩ khoảng 6500 lồi, ở Việt Nam phát hiện 271 lồi, chia làm 4 bộ ( bộ đầu mỏ, bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa ). - Đa dạng môi trường sống , hình thái , kích thước. Hoạt động 2: CÁC LOÀI KHỦNG LONG. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Sự ra đời:- Yêu cầu HS đọc SGK hình 40.2 ?1 Cho biết thời gian ra đời và phát triển của khủng long ? 2.Thời đại phồn thịnh?2 Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? ?3 Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa.- Chốt lại kiến thức. 3. Sự diệt vong của khủng long : - Cho HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK. - Hỏi: ?4 Hãy nêu nguyên nhân khủng long bị diệt vong? ?5 Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - Cho học sinh báo cáo - chốt lại kiến thức. - HS đọc thơng tin, tự thu nhận kiến thức 1- Tổ tiên bị sát được hình thành, cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. Sau đĩ, do gặp những điều kiện thuận lợi, bị sát cổ phát triển rất mạnh mẽ - Đọc thông tin, quan sát hình 40.2 câu trả lời. 2- Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. ] Khủng long cá: Cổ rất ngắn, chi biến thành vây bơi, khúc đuôi, vây đuôi to, mõm dài ăn cá, mực... + Khủng long cánh: Cổ ngắn, hai chi trước biến thành cánh, 2 chi sau nhỏ yếu. đuôi dài, mảnh, mõm rất dài ăn cá. + Khủng long bạo chúa: Cổ ngắn, 2 chi trước ngắn có vuốt sắc nhọn, 2 chi sau to khoẻ. Đuôi dài to, mõm ngắn ăn thịt động vật ở cạn. -1 vài HS phát biểu lớp nhận xét, bổ sung. Tiểu kết 2: - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. * Thời đại phồn thịnh: + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. * Lý do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. -Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Chốt lại kiến thức. -Vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: + Môi trường sống, cấu tạo ngoài, cấu tạo trong. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. Tiểu kết 3: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống cạn. - Da khô, có vảy sừng. - Chi yếu có vuốt sắc. - Phổi có nhiều vách ngăn. - Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể. -Là động vật biến nhiệt. - Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng. Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: ?1 Nêu ích lợi và tác hại của bò sát ? Lấy ví dụ minh họa? 2- Nêu guyên nhân gây ra sự suy giảm số lượng bò sát hiện nayvà biện pháp bảo vệ ? GV : Vì thế bị sát cần được bảo vệ và gây nuơi - Nhận xét, chốt lại kiến thức. - Đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát. -1vài HS phát biểu, lớp bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiểu kết 4: * Ích lợi: - Có ích cho nông nghiệp .Ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột - Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa - Làm dược phẩm: rắn, trăn - Sản phẩm mĩ nghệ : vảy đồi mồi, da cá sấu * Tác hại: - Gây độc cho người: rắn hổ mang , rắn lục .. IV. Củng cố - Dặn dị : 1. Củng cố : Nêu nhựng đặc điểm chung của bị sát 2. Dặn Dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.- Đọc “Em có biết , tìm hiểu bài mới .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 42 Su da dang BS cac loai KL va DD chung BS.doc
Tài liệu liên quan