Bài soạn Sinh học 7 tiết 43: Chim bồ câu

Thân: Hình thoi

Chi trước: Cánh chim

Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau

Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng

Lông tơ: Có các sợi lông mảng làm thành chùm lông xốp

Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng

Cổ: Dài khớp đầu với thân

Cho học sinh báo cáo và chốt kiến thức

Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 43: Chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Tiết : 43 LỚP CHIM Bài 41 : CHIM BỒ CÂU NS : 18.1.2014 Ngày dạy : 20.1 Lớp 7a1, 4, – 22.1 lớp 7a5,3 – 23.1 lớp 7a2 I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong khong khí của chim ,giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn. - Mơ tả được hình thái , và hoạt động của đại diện lớp chim ( chim bồ câu ) thích nghi sự bay . nêu được tập tính chim bồ câu . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn. Bảo vệ các loài chim. II. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên : - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu, mô hình, mẫu vật: lông ống và lông tơ. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK). 2.Học sinh : Xem bài mới và kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập. III. Tiến trình bài giảng : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát? 3. Hoạt động dày và học: Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG VÀ SINH SẢN CỦA CHIM BỒ CÂU. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1 1 - Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?Bồ câu cĩ đời sống như thế nào ? Động vật hằng nhiệt cĩ ưu điển hơn động vật biến nhiệt như thế nào ? 2- Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? 3- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Nhận xét, phân tích: Vỏ đá vôi bảo vệ " phôi phát triển an toàn.Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - Chốt lại kiến thức. - Đọc thông tin trong SGK . 1-Bồ câu núi - Nhiệt độ cơ thể ổ định , khơng phụ thuộc vào nhiệt độ mơi trường - Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung 1. Đời sống: - Bồ câu là động vật hằng nhiệt , , thích nghi đời sống bay lượn - Tập tính làm tổ , ấp trứng và nuơi con 2. Sinh sản: - Con đực không có cơ quan giao phối. Thụ tinh trong. - Đẻ trứng , trứng cĩ vỏ đá vơi , nhiều nỗn hồn . - Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN CỦA CHIM BỒ CÂU. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin SGK hồn thành bảng trang135 - Quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong SGK Thảo luận hồn thành bảng trang 135 Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay. Thân: Hình thoi - Giảm sức cản không khí khi bay. Chi trước: Cánh chim - Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau - Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng - Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng Lông tơ: Có các sợi lông mảng làm thành chùm lông xốp - Giữ nhiệt, làm cơ thể nhe.ï Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng - Làm đầu chim nhẹ. Cổ: Dài khớp đầu với thân - Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Cho học sinh báo cáo và chốt kiến thức Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ? -Đại diện báo cáo – bổ sung – tho6nmg1 nhất ghi nhớ . 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. -Thân hình thoi được phủ bằng lơng vũ nhẹ xốp, hàm khơng cĩ răng , cĩ mỏ sừng bao bọc , chi trước biến đổi thành cánh , chi sau cĩ bàn chân dài , các ngĩn cĩ vuốt , ba ngĩn trước , một ngĩn sau .tuyến phao câu tiết chất nhờn . 2- Di chuyển - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK. 1- Chim bồ câu di chuyển bằng cánh nào ? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. Treo bảng cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Yêu cầu HS lấy VD về loài chim có kiểu bay vỗ cánh và bay lượn. Chốt lại kiến thức. -HS thu nhận thông tin qua hình. 1- Bay và đi -Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2. ] Đáp án: Bay vỗ cánh: 1, 5 Bay lượn 2, 3, 4 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.- Lấy VD. - Bay lượn: diều hâu, hải âu, đại bàng.... - Bay vỗ cánh: Bồ câu, sẻ, ri, chào mào.... Bảng 2: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn. Các động tác bay Kiểu bay vỗ cành ( Chim bồ câu ) Kiểu bay lượn ( Chim hải âu ) Cánh đập liên tục x Cánh đập chậm rãi và không liên tục x Cánh dang rộng mà không đập x Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió x Bay củyếu dựa vào động tác vỗ cánh x 2. Di chuyển: Chim có 2 kiểu bay: Bay vỗ cánh và bay lượn IV. Củng cố - Dặn dị : 1. Củng cố :1. Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 2. Dặn Dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK- Đọc mục “ Em có biết “. - Xem trước bài mới: “ Cấu tạo trong của chim bồ câu ” 2. Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn -Cánh đập liên tục -Cánh đập chậm rãi, không liên tục -Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. -Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi : ?1 Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? ?2 Bồ câu có đặc điểm đời sống như thế nào? ?3 Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của cá, lưỡng cư, bò sát? - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: ?4 Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? ?5 So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim. ?6 Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Nhận xét, phân tích: Vỏ đá vôi bảo vệ " phôi phát triển an toàn.Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - Chốt lại kiến thức. - Đọc thông tin trong SGK . ] Bồ câu núi ] Bay giỏi.Thân nhiệt ổn định. Làm tổ khi sinh sản. ] Ít bị lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh không phải ở trạng thái ngủ đông. Cường độ dinh dưỡng ổn định, hoạt động sống ít bị ảnh hưởng. - Thảo luận nhóm tìm câu trả lời: ] Thụ tinh trong. Trứng có vỏ đá vôi bảo vệ, giàu noãn hoàng.Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều. ] * Giống: thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng phát triển trực tiếp. * Khác: Số lượng trứng ít, trứng có vỏ đá vôi bảo vệ, có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. ] Bảo vệ trứng được an toàn và giữ ổn định nguồn nhiệt cho trứng " tỉ lệ nở cao. Con non được chăn sóc " tỉ lệ sống sót cao. - Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. - Ghi nhớ. - Ghi bài. Tiểu kết 1: 1. Đời sống: - Sống trên cây, bay giỏi. - Tập tính làm tổ. - Là động vật hằng nhiệt. 2. Sinh sản: - Con đực không có cơ quan giao phối. Thụ tinh trong. - Số lượng trứng ít. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi. - Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136. ?1 Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - Cho HS quan sát lông ống và lông tơ. Thông báo cấu tạo lông ống và lông tơ. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 (tr.135) SGK. - Gọi HS lên điền trên bảng phụ. * Chuẩn xác kiến thức, bổ sung trên tranh vẽ Lơng đuơi cũng dài như lơng cánh, cĩ nhiều phiến lơng rộng . Lơng đuơi chim cĩ thể xoè ra, cụp lại, hướng bên phải hoặc bên trái, cĩ tác dụng như bánh lái giúp chim định hướng khi bay - Sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu. - Quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong SGK nêu được các đặc điểm: ] Thân hình thoi được bao phủ bởi lông ống và lông tơ, cổ dài khớp với thân, mỏ sừng, chi trước biến thành cánh, chi sau 3 ngón trước 1 ngón sau có vuốt. - 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung. ] lơng ống cĩ các sợi lơng làm thành phiến mỏng, lơng tơ cĩ các sợi lơng mảnh làm thành chùm lơng xốp -Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay điền vào bảng 1. -Đại diện nhóm lên điền vào bảng các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm sửa chữa (nếu cần). - Ghi bài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 43 Lop chim - Chim bo cau.doc
Tài liệu liên quan