Bài soạn Sinh học 7 tiết 45: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

Tiểu kết 1: - Lớp chim rất đa dạng số loài cĩ khoảng 9600 loài, mơi trường sống

- Lớp chim được chia 3 nhóm:

 + Nhóm chim chạy: Cánh gắn yếu. Chân cao, to khoẻ, có 2 đến 3 ngón. VD: Đà điểu.

 + Nhóm chim bơi : Cánh dài, khoẻ, có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chân ngắn,

 4 ngón có màng bơi. VD: Chim cánh cụt.

 + Nhóm chim bay: Cánh phát triển, chân có 4 ngón. VD: gà, vịt, chim én.

 - Lối sống và môi trường sống phong phú.

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 45: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 Tiết : 45 Bài 44 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM NS : 8. 2. 2014 Ngày dạy : 10 /.2( 7a4) –11/2 (7a1) - 12.2( 7a,5,3 ) – 13/2 ( lớp 7a2) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Mô tả được tính đa dạng của lớp chim.Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngồi của đại diện những bộ chim khác nhau . -Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp chim. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Ýù thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK và một số tranh ảnh về các loài chim khác. - Phiếu học tập: 2.Học sinh : Kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK tr. 145 vào vở bài tập. III. Tiến Trình Bài Giảng : 1. Ổ định lớp: nắm sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:(khơng cĩ) 3. Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC LỚP CHIM. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Cho HS đọc thông tin SGK. 1- Tính đ dạng của lớp chim dược thể hiện như thế nào ? 1- Chim được chia thành mấy nhóm sinh thái lớn? Đặc điểm từng nhĩm ? - Thông báo nhóm chim bay có số lượng loài lớn nhất. - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Chốt lại kiến thức. - Đọcthơng tin thảo luận nhĩm . 1- Số lượng 9600, Việt Nam phát hiện được 830 lồi , thành phần lồi , mơi trường sống .. - 3 nhóm: Chim chạy, chim bay, chim bơi. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.- Ghi bài Tiểu kết 1: - Lớp chim rất đa dạng số loài cĩ khoảng 9600 loài, mơi trường sống Lớp chim được chia 3 nhóm: + Nhóm chim chạy: Cánh gắn yếu. Chân cao, to khoẻ, có 2 đến 3 ngón. VD: Đà điểu. + Nhóm chim bơi : Cánh dài, khoẻ, có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chân ngắn, 4 ngón có màng bơi. VD: Chim cánh cụt. + Nhóm chim bay: Cánh phát triển, chân có 4 ngón. VD: gà, vịt, chim én... - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Cho HS thảo luận nêu đặc điểm chung của chim về: +Đặc điểm cơ thể, nhiệt độ cơ thể , chi trước ,hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản. - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. -Chốt lại kiến thức. -Thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim. -Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - Ghi bài . * Tiểu kết 2: - Mình có lông vũ bao phủ. Có mỏ sừng. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố me. - Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: VAI TRÒ CỦA CHIM. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: ?1 Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? Lấy các ví dụ về tác hại và ích lợi của chim đối với con người? ?2 Vì sao số lượng chim ngày càng giảm và 1 số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng? ?3 Cần có biện pháp gì để bảo vệ các loài chim? - Giới thiệu 1 số loài chim đang nằm trong sách đỏ: Sếu đầu đỏ, chim đầu rìu, diệc. Ở Lâm Đồng: Hoạ mi Langbiang, khướu đầu đen, chim sẻ họng vàng... * Chính vì những lợi ích to lớn mà lồi chim mang lại cho con người và tự nhiênà Giáo dục HS ý thức bảo vệ những lồi chim cĩ ích. - Đọc thông tin tìm câu trả lời. - 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. ] Săn bắn bừa bãi, sử dụng thuốc trừ sâu, phá rừng... ] Thành lập các khu bảo tồn, tiến hành nuôi công nghiệp 1 số loài chim để lấy lông, thịt, trứng. Không săn bắn chim bố mẹ, chim con, không phá rừng, không làm mất cân bằng sinh thái... - Ghi nhớ. * Tiểu kết 3: 1. Lợi ích: * Trong tự nhiên : - Tiêu diệt sâu bọ và động vật gặm nhấm. - Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn cho hoa. *Đối đời sống con người : - Cung cấp thực phẩm. Lơng làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. - Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch, đưa thư. 2. Có hại: - Ăn hạt, quả, cá ,Là động vật trung gian truyền bệnh. IV. Củng cố - Dặn dị: 1. Củng cố : Nêu những đặc điểm chung và vai trị của lớp chim ? 2. Dặn Dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc “Em có biết”. - Ôn lại bài cấu tạo trong của chim bồ câu. - Xem bài thực hành: quan sát bộ xương mẫu chim bồ câu. - Kẻ bảng thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan vào vở. - Bài tập : Đúng hay sai a.Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b.Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c.Chim bồ câu có cấu tạo thích nghi với đời sống bay. d.Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e.Chim cú lợn có bộ lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh săn mồi về ban đêm. 2. Dặn Dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc “Em có biết”. - Xem bài thực hành: quan sát bộ xương mẫu chim bồ câu. Kẻ bảng thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan vào vở. - Ôn lại bài cấu tạo trong của chim bồ câu. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to,khỏe 2 – 3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài khỏe To, có vuốt cong 4 ngón

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 45 Su da dang va vai tro cua chim.doc
Tài liệu liên quan