Tiểu kết 1 : Đặc điểm của bộ móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc , được gọi là guốc.
- Chân cao, diện tích tiếp xúc với đất của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh.
* Bộ guốc chẵn: Cĩ 2 ngĩn chn giữa pht triễn bằng nhau , đa số có sừng và nhai lại , trừ heo (lợn, hươu, bo)
* Bộ guốc lẻ: Cĩ 1 ngĩn chn giữa pht triễnhơn cả , không có sừng (trừ tê giác),không nhai lại (ngựa, tê giá) * Bộ voi : Thú móng guốc có 5 ngón , guốc nhỏ , có vòi , sống đàn , không nhai lại ( voi )
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 53: Đa dạng củ lớp thú (tt) các bộ móng guốc và bộ linh trưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28
Tiết : 53
Bài 51
ĐA DẠNG CỦ LỚP THÚ ( tt )
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
NS : 8 .3 .2014
Ngày dạy : 10.3( 7a1,4) – 12 .3(7a5,3) 13 .3(7a2)
I.Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
- Nêu được vai trị của thú đối vơi tự nhiên và đối đời sống con người , nhất thú nuơi .
- Nêu được các đặc điểm chung của thú .
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Ýù thức yêu quý và bảo vệ động vật.
II.Phương tiện dạy - học:
1.Giáo viên: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. Một số đại diện thú móng guốc, bộ linh trưởng .
2. Học sinh : Kẻ bảng SGK trang 167 vào vở bài tập.
III.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm răng của bộ gặm nhấm thích nghi gặm nhấm thức ăn , bộ ăn
sâu bọ thích nghi chế độ ăn sâu bọ , bộ ăn thịt thích nghí chế độ ăn thịt ?
3. Hoạt động dạy –học:
Hoạt động 1
CÁC BỘ MÓNG GUỐC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS đọc SGKquan sát hình 51.3
1- Nêu những đặc điểm đặc trưng của bộ móng guốc?
- Hướng dẫn HS quan sát số ngón chân và nghiên cứu thông tin SGK. thảo luận hoàn thành bảng.
-Treo bảng phụ lên bảng để HS chữa.
- Nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr.166, 167.Tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi
-Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc được gọi là guốc.
- Chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh.
-Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức báo cáo -Nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Bảng kiến thức chuẩn - Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Đời sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không có sừng
Nhai lại
Không nhai lại. Ăn tạp
Đơn độc
Đàn
2- Thú mĩng guốc được chia mấy bộ ? ( 3 bộ )
3- Nêu những đặc điểm cơ bản phân biệt bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ?
- Cho Hs báo cáo và chốt kiến thức .
-Cá nhân sử dụng kết quả của bảng trên trả lời câu hỏi
+ Số ngĩn chân ,Sừng, chế độ ăn.
- Rút ra kết luận.
Tiểu kết 1 : Đặc điểm của bộ móng guốc.
- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng bao bọc , được gọi là guốc.
- Chân cao, diện tích tiếp xúc với đất của guốc hẹp nên chúng chạy nhanh.
* Bộ guốc chẵn: Cĩ 2 ngĩn chân giữa phát triễn bằng nhau , đa số có sừng và nhai lại , trừ heo (lợn, hươu, bo)
* Bộ guốc lẻ: Cĩ 1 ngĩn chân giữa phát triễnhơn cả , không có sừng (trừ tê giác),không nhai lại (ngựa, tê giá) * Bộ voi : Thú mĩng guốc cĩ 5 ngĩn , guốc nhỏ , cĩ vịi , sống đàn , khơng nhai lại ( voi )
Hoạt động 2: BỘ LINH TRƯỞNG.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
-Yêu cầu đọc SGK và quan sát hình 51.4 trả lời câu hỏi:
+Nêu những đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
+Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
- Hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ SGK.
+Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt khỉ và vượn?
+ Khỉ hình người phân biệt với khỉ vượn ở những đặc điểm nào?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Tự đọc thông tin trong SGK tr.168, quan sát hình 51.4, kết hợp với những hiểu biết về bộ này trả lời câu hỏi.
]Chi có cấu tạo đặc biệt: bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Đi bằng bàn chân.
*Vượn cĩ chai mơng nhỏ , khơng cĩ túi má và đuơi .
*Khỉ có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài.
* Khỉ hình người không có chai mông, túi má và đuôi.
Tiểu kết 2: Bộ linh trưởng :
-Bàn tay, bàn chân có 5 ngón ,ngón cái đối diện với các ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo
-Đi chủ yếu bằng bàn chân . -Ăn tạp.
Hoạt động 3 VAI TRÒ CỦA LỚP THÚ..
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu: Đọc SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu vai trị của thú đối tự nhiên và đời sống con người?
+Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- Nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận
-Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGKtr.168.
] Cung cấp thực phẩm, dược phẩm, sức kéo, lông, da
]Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn, chăn nuơi
-Rút ra kết luận.
* Trong tự nhiên : Qua mỗi quan hệ dinh dưỡng đảm bảo cân bằng hệ sinh thái .
* Đối đời song con người : Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, vật thí nghiệm , nguyên liệu làm
đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
-Biện pháp:
*Bảo vệ động vật hoang dã.
- Nâng cao ý thức bảo vệ thú - Xây dựng khu bảo tồn động vật - Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
Hoạt động 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP THÚ..
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS:Nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú.Thông qua các đại diện của lớp thú, thảo luận tìm đặc điểm chung về bộ lông, bộ răng, hiện tượng đẻ con, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh.
- Cho các nhóm trình bày, bổ sung.
- Trao đổi nhóm tìm đặc điểm chung nhất.
-Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm.
-Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán càu não và tiểu não , là động vật hằng nhiệt.
IV. Củng cố - Dặn dị:
1. Củng cố :
-Nêu đặc điểm đặc trưng của bộ móng guốc ? Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ?
2- Dặn Dòø:
-Học bài và trả lời câu hỏi. Đọc mục “ em có biết “
-Tìm hiểu 1 số bài tập trong vở bài tập.
Ngày soạn:27-11-2004 Tuần: 13
Ngày giảng: 29-11-2004 Tiết : 25
Chương 5 TIÊU HÓA
Bài 24 TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA
I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
2.Kĩ năng :
3.Thái độ : II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
2.Chuẩn bị của học sinh :
III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Mở bài : 3.Phát triển bài :
Hoạt động 1:
a.Mục tiêu :
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết 1:
Hoạt động 2:
a.Mục tiêu :
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiểu kết 2:
4.Kiểm tra đánh giá :
5.Dặn dò :
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Đọc mục “Em có biết “
-Kẻ bảng 25 vào vở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 53 Su dd thu - Bo Mong guoc - Bo linh truong.doc