Hoạt động của Học sinh
- Cá nhân tự đọc thong tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
-Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
Vịt trời: Đi, bơi, bay.
Gà lôi: Đi chạy, bay.
Hươu: Đi chạy.
Châu chấu: Nhảy đồng thời bằng 2 chân sau, bay.
Vượn: Leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm.
Giun đất: Bò
Dơi: Bay
Kanguru: Nhảy đồng thời bằng hai chân sau.
Cá chép: Bơi
-Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay.
- Kể thêm:
Tôm: Bơi, bò, nhảy.
Vịt: Đi, bơi.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 56: Môi trường sống và sự vận động di chuyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:28 Ngày soạn:29-3-08
Tiết: 56 Ngày dạy: 1-4-08
Chương 7 SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT
Bài 53 MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG DI CHUYỂN
I.Mục Tiêu: Qua bài này HS phải.
1. Kiến thức: Trình bày được
- Tầm quan trọng của sự vận động và di chuyển ở động vật.
- Các hình thức di chuyển của một số động vật điển hình.
- Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh quan sát. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Ýù thức bảo vệ môi trường và động vật.
II.Chuẩn Bị :
1.Giáo viên: Tranh hình 53.1 SGK
2. Học sinh : Xem trước bài
III.Tiến Trình Bài Dạy:
1. Oån định lớp:
2. Bài mới:
*. Giới thiệu: Sự vận động di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẫn tránh kẻ thù. Sự tiến hoá cơ quan vận động của động vật được thể hiện như thế nào? ]vào bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật.
1.Mục tiêu: Trình bày được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật.
2.Tiến hành:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK và hình 53.1 làm bài tập:
+Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
* Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
- Treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài.
- Hỏi:
+ Động vật có những hình thức di chuyển nào?
+Ngoài những loài động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
-Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
] Vịt trời: Đi, bơi, bay.
Gà lôi: Đi chạy, bay.
Hươu: Đi chạy.
Châu chấu: Nhảy đồng thời bằng 2 chân sau, bay.
Vượn: Leo trèo chuyền cành bằng cách cầm nắm.
Giun đất: Bò
Dơi: Bay
Kanguru: Nhảy đồng thời bằng hai chân sau.
Cá chép: Bơi
-Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay..
- Kể thêm:
Tôm: Bơi, bò, nhảy.
Vịt: Đi, bơi.
Tiểu kết 1 :
Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi phù hợp môi trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hóa cơ quan di chuyển ở động vật.
1.Mục tiêu: Thấy được sự phân hóa ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển.
2.Tiến hành :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
- Yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173.
+ Hoàn thành phiếu học tập “sự phức tạp hóa và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173.
- Treo bảng phụ nội dung bảng SGk cho các nhóm trình bày, bổ sung.
- Ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3
- Hỏi: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng?(để củng cố kiến thức).
- Nhận xét, thông báo đáp án đúng.
- Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2.Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
-Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Theo dõi, sửa chữa(nếu cần).
* Bảng kiến thức chuẩn.
TT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt
San hô, hải quỳ
Thủy tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò 1 đôi chân nhảy
Bàn tay, bàn chân cầm nắm
Chi 5 nhón có màng bơi
Cánh được cấu tạo bằng màng da
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
-Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi:
+Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
+Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì?
- Cho các nhóm trình bày, bổ sung.
- Tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hóa về cấu tạo các bộ phận di chuyển.
+ Chuyên hóa dần về chức năng.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi.
] Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản đến phức tạp dần.
+Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh.
] Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
- Ghi nhớ.
- Rút ra kết luận.
Tiểu kết 2 :
Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống.
IV.Kiểm Tra Đánh Giá: HS làm bài tập:
1.Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a.Chim
b.Dơi Đáp án : c
c.Vịt trời
2.Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a.Hải quỳ, đỉa, giun
b.Thủy tức, lươn, rắn Đáp án c
c. San hô, hải quỳ
3.Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hóa thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Vượn, khỉ, tinh tinh
b.Khỉ, sóc, dơi Đáp án a
c. Gấu, chó, méo
V. Dặn Dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Kẻ bảng tr. 176 SGK vào vở bài tập.
- Ôn lại nhóm động vật đã học.
- Đọc mục “Em có biết”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 56 Moi truong song va su van dong di chuyen.doc