Bài soạn Sinh học 7 tiết 60: Đa dạng sinh học

Hoạt động của Học sinh

- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 185,186 SGK ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm theo các nội dung trong bảng.

-Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.- Theo dõi, chỉnh sửa nếu cần.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 60: Đa dạng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Tiết : 60 Chương 8 ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Bài 57 ĐA DẠNG SINH HỌC NS : 1. 4.2014 Ngày dạy : 3 . 4 ( 7a4,3) – 4 . 4( 7a1,5,2) I.Mục Tiêu: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: Nêu dược khái niệm đa dạng sinh học , nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Ýù thức yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. II. Phương tiện dạy học : 1.Giáo viên: - Tranh sơ đồ hình 57.1, 57.2 SGK. Tư liệu về động vật sống ở đới lạnh và đới nóng. 2. Học sinh : + Xem trước bài. Kẻ bảng SGK trang 187 vào vở bài tập. III.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ? 3. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh -Yêu cầu nghiên cứu SGK trang 185, trả lời câu hỏi: +Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào? +Vì sao có sự đa dạng về loài? - Nhận xét. Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Mức độ đa dạng sinh học cịn phụ thuộc vào từng loại mơi trường sống . nhiệt đới cĩ độ da dạng sinh học cao . - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK. ]Biểu thị bằng số loài, số lượng cá thể và môi trường sống. ] Do ĐV thích nghi rất cao với điều kiện sống. - Rút ra kết luận. Tiểu kết 1: - Sự đa dạng sinh học được biểu thị rõ nét nhất bằng số lượng loài sinh vật.Các lồi lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính . Hoạt động 2 ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH HOANG MẠC ĐỚI NÓNG. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK trang 189. - Treo bảng phụ nội dung bảng SGK cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm, đưa ra bảng chuẩn kiến thức. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 185,186 SGK ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm theo các nội dung trong bảng. -Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình, các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.- Theo dõi, chỉnh sửa nếu cần. Bảng kiến thức chuẩn: Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi Môi trường đới lạnh -Khí hậu cực lạnh. -Đóng băng quanh năm. -Mùa hè rất ngắn. Cấu tạo -Bộ lông dày -Mỡ dưới dạ dày -Lông mầu trắng(mùa đông) -Giữ nhiệt cho cơ thể -Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. -Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù. Tập tính -Ngủ trong mùa đông. -Di cư về mùa đông. -Hoạt động ban ngày trong mùa hè. -Tiết kiệm năng lượng. -Tránh rét tìm nơi ấm áp. -Thới tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt. Môi trường hoang mạc đới nóng -Khí hậu rất nóng và khô. -Rất ít vực nước và phân bố xa nhau. Cấu tạo -Chân dài. -Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày -Bướu mỡ lạc đà -Màu lông nhạt,giống màu cát. -Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. -Vị trí cơ thể cao, không bị lún , đệm thịt dày để chống nóng. -Nơi dự trữ nước. -Dễ lẫn trốn kẻ thù Tập tính -Mỗi bước nhảy cao, xa. -Di chuyển bằng cách quăng thân. -Hoạt động vào ban đêm. -Khả năng đi xa. -Khả năng nhịn khát. -Chui rúc sâu trong cát -Hạn che tiếp xúc với cát nóng. -Hạn che tiếp xúc với cát nóng. -Thời tiết dịu mát hơn,để tránh nĩng ban ngày. -Tìm nước vì vực nước ở xa nhau. -Thời gian tìm được nước rất lâu. -Chống nóng. - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: 1- Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? 2-Vì sao ở 2 vùng này số loại động vật rất ít? 3-Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này? - Cho các nhóm trình bày, bổ sung. -Từ ý kiến của các nhóm GV tổng kết lại cho HS tự rút ra kết luận. - Dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm. 2- Đa số động vật không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi. 5- Mức độ đa dạng rất thấp. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung. - Rút ra kết luận. Tiểu kết 2: - Sự đa dạng của các đông vật ở môi trường đặc biệt rất thấp. Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được. IV.Củng cố - Dặn dị : 1. Củng cố : - Sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK trang 188. 2. Dặn Dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem bài mới. Kẻ bảng SGK trang 189 vào vở bài tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 60 Da dang sinh hoc.doc