Bài soạn Sinh học 7 tiết 61: Đa dạng sinh học (tiếp theo)

Hoạt động của học sinh

-Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn.

+Chú ý VD của GV.

-Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.

 Thể hiện ở số loài rất nhiều.

 Điều kiện và nguồn sống đa dạng, phong phú của môi trường đã tạo điều kiện cho từng loài thích nghi và chuyên hoá với nguồn sống riêng của mình.

 Do khả năng thích nghi và chuyên hoá riêng của từng loài nên đã tận dụng được sự đa dạng của điều kiện sống.

-Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Lắng nghe.

 Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định.

- Tự rút ra kết luận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 61: Đa dạng sinh học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Tiết : 61 Bài 58 ĐA DẠNG SINH HỌC (tiếp theo) NS : 5 .4 .2014 Ngày dạy : 7.4( 7a1,4) – 10 .4(7a2,3) 11 .4(7a5) I.Mục Tiêu: Qua bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - Chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp,suy luận. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Ýù thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II.Phương tiện dạy và học . 1.Giáo viên: - Tranh một số động vật sống trong môi trường nhiệt đới gió mùa. Tư liệu về động vật sống môi trường nhiệt đới gió mùa. 2. Học sinh : Xem trước bài. III.Tiến Trình Bài Dạy: 1. Oån định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng? 3. Hoat động dạy học. Hoạt động 1 ĐA DẠNG SINH HỌC Ở MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS: +Nghiên cứu thông tin SGK nội dung bảng tr. 189. +Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. VD: Nhiều loài cá sống trong ao. Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả Một số ở đáy bùn: Lươn -Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? +Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống, nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao mà không hề cạnh tranh với nhau? +Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều? -Cho các nhóm trình bày, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm và hỏi tiếp: +Vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. -Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn. +Chú ý VD của GV. -Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời. ] Thể hiện ở số loài rất nhiều. ] Điều kiện và nguồn sống đa dạng, phong phú của môi trường đã tạo điều kiện cho từng loài thích nghi và chuyên hoá với nguồn sống riêng của mình. ] Do khả năng thích nghi và chuyên hoá riêng của từng loài nên đã tận dụng được sự đa dạng của điều kiện sống. -Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung. -Lắng nghe. ] Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định. - Tự rút ra kết luận. Tiểu kết 1: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống và có sự chuyên hoá cao của từng loài. Hoạt động 2 NHỮNG LỢI ÍCH CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: +Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm, nông nghiệp, công nghiệp và các giá trị khác? +Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? - Thông báo: +Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. +Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn. +Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. - Cho HS rút ra kết luận. -Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK tr. 190, ghi nhớ kiến thức. ]Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. +Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật +Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. +Công nghiệp: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: da, lông, sáp ong, cánh kiến +Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống ]Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới. VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh - Lắng nghe, ghi nhớ. - Cá nhân tự rút ra kết luận. Tiểu kết 2: * Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước như: cung cấp thực phẩm cho con người, cung cấp phân bón, sức kéo cho nông nghiệp. Một số bộ phận của động vật dùng làm thuốc có giá trị, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống Hoạt động 3 NGUY CƠ SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Yêu cầu: Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm.Trả lời câu hỏi: +Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? +Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? +Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - Cho các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Liên hệ thực tế: +Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? - Cho HS tự rút ra kết luận. -Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. ] Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi +Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản ]Biện pháp: giáo dục tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, buôn bán động vật, chống ô nhiễm môi trường, cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi. ]Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng. -Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. ]Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm. +Xây dựng khu bảo tồn động vật. +Nhân nuôi động vật có giá trị. - Tự rút ra kết luận. 1. Nguyên nhân: - Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng đô thị làm mất môi trường sống của động vật. - Sự săn bắt buôn bán động vật hoang dã, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, các chất thải của các nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển. 2. Biện pháp. - Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi. - Nghiêm cấm buôn bán động vật hoang dã. - Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. - Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. IV. Củng cố - dặn dị : 1- Củng cố. - Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? - Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học? 2.Dặn Dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK -Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 61 Da dang sinh hoc (tt).doc
Tài liệu liên quan