TIẾNG VIỆT Bài 10 C: ÔN TẬP 3 ( tiết 1,2)
I.Mục tiêu:
-Ôn tập một số bài tập đọc ( Bài 7A - Bài 9C); Biết trình bày nguyện vọng của mình và thuyết phục người khác; Ôn tập một số bài tập đọc ( Bài 7A - Bài 9C); Đọc hiểu bài Quê hương; Luyện tập về cấu tạo của tiếng; từ láy, danh từ riêng.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập
III.Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn VNEN 4 Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai
TOÁN: Bài 30. LUYỆN TẬP (tr. 113)
I.Mục tiêu:
-Em ôn tập về các góc đã học, về cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, vữ hình chữ nhật, hình vuông.
II. Chuẩn bị: Bộ dạy toán
III. Các hình thức dạy học:
1.Khởi động: Cả lớp chơi trò chơi: Ong đốt,ong đốt
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động thực hành
1. Hãy nêu theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn
- GV chốt.
2. Quan sát hình chọn câu đúng, câu sai.
- GV hướng dẫn
- GV kết luận.
3. Thực hiện theo yêu cầu.
Tổ chức làm:
- Cá nhân đọc, chia sẻ yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp.
- Làm theo nhóm rồi chia sẻ.
- Các nhóm báo cáo, chia sẻ.
* Ban học tập chia sẻ bài học.
- Khắc sâu cách vẽ.
* HĐ cá nhân
- HS dùng thước ê ke để xác định.
- HS đọc tên các góc, cạnh
- Cá nhân đọc yêu cầu, chia sẻ. Làm phiếu
- Cặp trao đổi kết quả.
- Nhóm chia sẻ báo cáo kết quả.
*Góc vuông:
* Góc nhọn:
* Góc tù:
* Góc bẹt:
Bài 2: Hoạt động cặp đôi
a) S, b) Đ c) Đ d) Đ
Bài 3: Hoạt động nhóm
Độ dài cạnh AC= 5cm
Diện tích hình vuông ABDE
4 x 4 = 16 (cm²)
Diện tích hình vuông BCKL
3 x 3 = 9 (cm²)
Diện tích hình vuông CAMN
5 x 5 = 25(cm²)
TIẾNG VIỆT: Bài 10 A. ÔN TẬP 1 ( tiết 1) (tr.152)
I.Mục tiêu: Ôn tập một số bài tập đọc (Bài 1A - Bài 1C).
II. Chuẩn bị: phiếu ghi tên các bài tập đọc, phiếu học tập
III. Các hình thức dạy học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
II. Hoạt động thực hành.
1. Thi đọc thuộc lòng.
- Gv chuẩn bị phiếu có tên bài tập đọc từ bài 1A đến bài 9C.
- Gv yªu cÇu Hs bèc th¨m bµi
+ Nªu c©u hái vÒ néi dung bµi em võa ®äc.
- Gv söa lçi cho tõng em, nhËn xÐt.
2. Viết lại những điều cần nhớ...
- Những bài tập đọc gọi là truyện kể là những bài kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối gắn với một hay nhiều nhân vật. Mỗi bài nói lên điều có ý nghĩa
* Ban học tập chia sẻ quá trình học.
- Hs bèc th¨m bµi.
- Hs ®äc bµi, tr¶ lêi c©u hái.
- Hs làm việc theo nhóm.
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp liền ra tay cứu giúp
Dế Mèn
Nhà Trò
- Bọn
Nhện
Người ăn xin
Tuốc - ghê - nhép
Sự cảm thông sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
- Tôi
(chú bé)
- Ông lão ăn xin
Tªn bµi
T¸c gi¶
Néi dung
Nh©n vËt
DÕ MÌn bªnh vùc kÎ yÕu
T« Hoµi
DÕ MÌn thÊy chÞ Nhµ Trß bÞ bän NhÖn øc hiÕp liÒn ra tay cøu gióp
DÕ MÌn
Nhµ Trß
- Bän
NhÖn
Ngêi ¨n xin
Tuèc - ghª - nhÐp
Sù c¶m th«ng s©u s¾c gi÷a cËu bÐ qua ®êng vµ «ng l·o ¨n xin.
- T«i
(chó bÐ)
- ¤ng l·o ¨n xin
Thứ ba
TOÁN: Bài 31. EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ ?(tr.115)
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp.
-Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số.
-Chuyển đổi số đo thời gian đã học; thực hiện phép tính với số đo đại lượng.
-Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
-Giải bài toán : Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Chuẩn bị: phiếu ht.
III. Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động thực hành
1. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
* GV chốt lại cách viết và đọc số có nhiều chữ số.
2. Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
a) D ; b) B ; c) D ; d) D
* Muốn tìm trung bình cộng của một số ta làm thế nào?
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) S ; b) S ; c) S, Đ, S, Đ.
* GV yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
4. Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
5. Đặt tính rồi tính
6. Giải bài toán:
- Phần a thuộc dạng toán nào?
- Phần b thuộc dạng toán nào
* Ban học tập chia sẻ bài học.
- Tổng kết khắc sâu nội dung.
- Làm cá nhân.
- Làm cá nhân
- Làm cá nhân
- Tính tổng các số rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- Cá nhân đọc, chia sẻ yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp.
- Làm theo nhóm rồi chia sẻ.
- P = ( a + b) x 2
- S = a x b
Đáp án: P = 70( m)
S = 196( m²)
TIẾNG VIỆT Bài 10 A: ÔN TẬP 1 ( tiết 2, 3) (tr.153)
I.Mục tiêu:
-Ôn tập cách viết tên riêng, cách sử dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
-Nghe viết đúng bài Lời hứa.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu.
III. Các hình thức dạy học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
II. Hoạt động thực hành.
3. Lập bảng tổng kết cách viết tên riêng.
Tổ chức chia sẻ cách viết hoa tên người, tên địa danh
4. tác dụng của dấu hai chấm.
Tổ chức các nhóm làm.
5. Nghe viết: Lời hứa
HD viết đúng – HS viết, chấm chữa.
- Cá nhân đọc, chia sẻ yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp.
- Làm theo nhóm rồi chia sẻ.
- Các nhóm báo cáo, chia sẻ.
Các loại tên riêng
Cách viết hoa
Ví dụ
Tên người, tên địa lí Việt Nam
Khi viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ
Tên người, tên địa lí
nước ngoài
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Giữa các tiếng có gạch nối. Những tên riêng phiên âm theo tiếng Hán Việt viết như tên riêng Việt Nam.
An- dray- ca,
An- be Anh – xtanh
Bạch Cư Dị, Hà Lan
Dấu câu
Tác dụng
a) Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch dầu dòng
b) Dấu ngoặc kép
- Thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Trước dấu ngoặc kép thường phải thêm dấu hai chấm
- Đánh dấu những từ ngữ được trích dẫn.
(tiết 3)
II. Hoạt động thực hành.
6. Hỏi đáp
7. Viết từ ngữ đã học theo chủ điểm.
Sau khi HS làm, trình bày, GV chốt lại và hỏi thêm một số câu như:
+ Em hiÓu nh thÕ nµo lµ th¬ng ngêi nh thÓ th¬ng th©n?
+ Em hiÓu nh thÕ nµo lµ m¨ng mäc th¼ng?
+ Em hiÓu nh thÕ nµo lµ trªn ®«i c¸nh íc m¬?
+ Yêu cầu Hs đặt câu.
*HĐ nhóm.
- Được giao nhiệm vụ đứng gác kho đạn.
- Em bế đã hứa là đứng gác cho tới khi có người tới thay ca.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
*HĐ nhóm.
Nhân hậu
Đoàn kết
Trung thực- Tự trọng
Ước mơ
thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, hiền từ, trung hậu, phúc hậu, bao dung, che chắn, ...
trung thực, trung thành, ngay thẳng, thẳng thắn, thật lòng, thật tình, chính trực
ước mơ,
ước muốn, ước ao, mong muốn, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng
Nhân hậu
Đoàn kết
Trung thực- Tự trọng
Ước mơ
thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, hiền từ, trung hậu, phúc hậu, bao dung, che chắn, ...
trung thực, trung thành, ngay thẳng, thẳng thắn, thật lòng, thật tình, chính trực
ước mơ,
ước muốn, ước ao, mong muốn, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng
+ Ở hiền gặp lành. Một cây làm chẳng nên non ... hòn núi cao. Hiền như bụt. Lành như đất. Thương nhau như chị em ruột. Môi hở răng lạnh. Máu chảy ruột mềm. Nhường cơm sẻ áo. Lá lành đùm lá rách. Trâu buộc ghét trâu ăn. Dữ như cọp.
+ Thẳng như ruột ngựa. Thuốc đắng dã tật. Cây ngay không sợ chết đứng. Giấy rách phải giữ lấy lề. Đói cho sạch rách cho thơm.
+ Cầu được ước thấy. ước sao được vậy. ước muốn trái mùa. Đứng núi này trông núi nọ.
Trả lời, chia sẻ.
TIẾNG VIỆT(+): ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-Luyện viết chính tả
-Luyện tập viết thư.
II. Chuẩn bị:
III. Các hình thức dạy-học:
1. GV đọc, học sinh viết vào vở đoạn văn trang 165
2. Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
2. Thực hành:
* Bài 1:
- hs đọc đề bài:
- trả lời câu hỏi.
- viết bài.
* Bài 2:
- Y/c hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự làm bài vào vở.
- Y/c hs đổi chéo vỏ kiểm tra.
- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.
G: nhận xét bài làm hay nhất
Hát cả lớp: Mơ ước ngày mai
- Đọc bài viết, trả lời, viết bài, chấm chữa.
- HS luyện tập viết thư.
- Đổi bài, chữa lỗi.
Thứ tư
TOÁN Bài 32: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( Tiết 1)(tr.3. 1B)
I.Mục tiêu: Em biết: cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
II.Chuẩn bị: Hoa giấy có nội dung bài tập cho mỗi nhóm (HĐ 1)
III. Các hình thức dạy học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
II. Hoạt động cơ bản.
1. Chơi trò chơi “Hái hoa toán học”
2. Nh©n sè cã 6 ch÷ sè víi sè cã 1 ch÷ sè (cã nhí).
VÝ dô: 13 204 4 = ?
- Hs thùc hiÖn:
544816
VËy: 136204 x 4 = 544816
- Nªu c¸ch thùc hiÖn phÐp nh©n víi sè cã mét ch÷ sè ?
* Gv chốt cách đặt tính và cách thực hiện từ trái sang phải.
3. Đặt tính rồi tính:
III. Hoạt động thực hành.
1.Tính
* Gv cho HS chốt cách đặt tính và cách thực hiện từ trái sang phải.
- Chú ý phép nhân có nhớ.
* Ban học tập chia sẻ.
GV khắc sâu cách thực hiện.
- Hs chơi theo nhóm
*HĐ nhóm
- Cá nhân, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ, báo cáo.
- Tõ ph¶i sang tr¸i
* HĐ cá nhân. Đáp án:
682 642 604 251
HS nêu, làm, nhóm chia sẻ.
- Đáp án:
724 524 480 620 168 426
TIẾNG VIỆT Bài 10 B: ÔN TẬP 2 ( tiết 1) (tr.157)
I.Mục tiêu : Ôn tập một số bài tập đọc (Bài 4A-Bài 6C)
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, phiếu học tập
III.Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động cơ bản.
1. Gv tổ chức Hs chơi “ Giải ô chữ”
2. Viết những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể từ bài 4A đến bài 6C vào bảng theo mẫu.
Tổ chức HS làm rồi chia sẻ.
* Ban học tập chia sẻ.
GV khắc sâu cách thực hiện.
- Hs làm bài theo nhóm:
Đáp án: 1) chân; 2) hiền ; 3) nâng; 4) ngựa; 5) rách; 6) điều
- Từ hàng dọc: Nhân ái.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Những hạt thúc giống
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói sự thật.
- Vua
- Chu bộ Chụm
Nỗi dằn vặt của An- drõy - ca
Thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- ễng
- Mẹ
- An – drõy - ca
Chị em tôi
Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mấ lòng tin, sự tín nhiệm , lòng tôn trọng của mọi người đối với mình.
- Chị, tụi, ba tụi
Thứ năm
TOÁN: Bài 32: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( TIẾT 2) (tr. 4 – 1B)
I.Mục tiêu:
-Em biết: Cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
II.Chuẩn bị: phiếu bài tập.
III. Các hình thức dạy-học:
1. Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động thực hành.
2. Đặt tính rồi tính
* Gv chốt: Đặt tính theo cột dọc, tính từ phải sang trái.
3. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.(tt bài 2)
Gv chốt: Biểu thức có chứa một chữ.
4. Tính. .(tt bài 2)
- Trong biểu thức có phép tính cộng và nhân ta thực hiện như thế nào?
5. Giải bài toán:
- Tổ chức phân tích đề, giải.
* Ban học tập điều hành
- Các nhóm chia sẻ
HS nêu cách thực hiện
- Hs làm bài cá nhân, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ.
Đáp án:
570 255 218 442 965 224
m
2
3
5
6
141305 x m
282 610
423 915
706 525
847 830
- Nhân chia trước, cộng trừ sau.
Đáp án:
32145 + 423 507 x 2 = 32145 + 847 014
= 879 159
843257 – 123568 x 5 = 843 257 – 617 840
= 225 417
- Các nhóm phan tích, chia sẻ cách làm.
- Làm, nhóm chia sẻ, báo cáo.
- Gấp một số lên nhiều lần
Đáp án: 8 xã vùng thấp được cấp số quyển truyện là:
830 x 8 = 6640( quyển)
9 xã vùng cao được cấp số quyển truyện là:
920 x 9 = 8280 (quyển)
Huyện đó được cấp số quyển truyện là:
6640 + 8280 = 14 920( quyển)
TIẾNG VIỆT Bài 10 B: ÔN TẬP 2 ( tiết 2,3 ) (tr.159 – 1A)
I.Mục tiêu :
Luyện tập về cấu tạo tiếng; từ đơn, từ láy, từ ghép; danh từ, động từ.
II. Chuẩn bị: bảng phụ
III.Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động thực hành.
3. Hs đọc doạn văn
4. -Yªu cÇu hs thèng kª nh÷ng tiÕng vµ cÊu t¹o tiÕng vµo m« h×nh cho s½n.
- Gv theo dâi, gióp ®ì Hs khi cÇn.
- Gv nhËn xÐt, cñng cè bµi.
- Gv nhËn xÐt, chèt lêi gi¶i ®óng.
5.
* Gv chốt:
- Thế nào là từ đơn, thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy?
- Yêu cầu hs ghi lại vào trong vở.
6.
* Gv chốt:
- Thế nào là danh từ, thế nào là động từ ?
* Ban học tập chia sẻ.
- GV khắc sâu bài học
- Hs hoạt động theo nhóm.
- 2 hs lªn lµm vµo b¶ng phô, líp lµm vµo vë bµi tËp.
- B¸o c¸o kÕt qu¶, nhËn xÐt, bæ sung.
§¸p ¸n:
- ChØ cã vÇn vµ thanh: ao
- Cã ®ñ ©m ®Çu, vÇn,thanh: C¸c tiÕng cßn l¹i
- Hs hoạt động nhóm
Đáp án:
- Từ đơn: tre, bay
- Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng
- Từ ghép: khoai nước, tuyệt đẹp, đất nước, ngược xuôi.
- Hs làm trong nhóm
- Hs báo cáo kết quả.
Đáp án:
Danh từ
tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
Động từ
rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay
Thứ sáu
TOÁN Bài 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN NHÂN VỚI 10, 100, 1000,....CHIA CHO 10, 100, 1000, ...... ( tiết 1)(tr.6 – 1B)
I.Mục tiêu : Em biết
-Tính chất giao hoán của phép nhân.
-Nhân một số với 10, 100, 1000,...; chia cho số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...chia cho 10, 100, 1000,....
II. Chuẩn bị: phiếu BT.
III.Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động cơ bản.
1. Chơi trò chơi đổi cách viết số
2. Điền tiếp vào chỗ trống – Đọc giải thích.
- Gv chốt: Ta thấy giá trị của a x b và b x a luôn bằng nhau. Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân.
3. Viết vào chỗ chấm:
- Cho HS nhắc kết luận.
* Khi các thừa số đổi chỗ cho nhau thì tích không thay đổi
4.Đọc và giải thích
Gv chốt: Khi nhân một số cho 10, 100,1000... ta chỉ cần viết thêm 1,2,3... chữ số 0 vào bên phải số đó.
5. Đọc và giải thích
Gv chốt: Khi chia số tròn chục tròn trăm tròn nghìn ... cho 10,100,1000... ta chỉ việc bớt đi 1,2,3... chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Các nhóm chia sẻ, GV nhận xét.
- HS chơi theo nhóm, báo cáo.
- Hs thảo luận nhóm – làm phiếu – trao đổi, báo cáo.
- Nêu ghi nhớ.
- Làm theo cặp.
25 x 2 = 2 x 25 126 x 7 = 7 x 126
4 x 481 = 481 x 4
- 3 H s nhắc lại
- Hs thảo luận nhóm – làm phiếu – trao đổi, báo cáo.
- Hs thảo luận nhóm – làm phiếu – trao đổi, báo cáo.
- 3 Hs nhắc lại
TIẾNG VIỆT Bài 10 C: ÔN TẬP 3 ( tiết 1,2)
I.Mục tiêu:
-Ôn tập một số bài tập đọc ( Bài 7A - Bài 9C); Biết trình bày nguyện vọng của mình và thuyết phục người khác; Ôn tập một số bài tập đọc ( Bài 7A - Bài 9C); Đọc hiểu bài Quê hương; Luyện tập về cấu tạo của tiếng; từ láy, danh từ riêng.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập
III.Các hình thức dạy-học:
1.Khởi động.
2. GV giới thiệu bài
3. HS đọc, nêu mục tiêu, cặp trao đổi, nhóm chia sẻ báo cáo.
4. Các hoạt động
II. Hoạt động thực hành.
1. Gv tổ chức Hs chơi “ Giải ô chữ”
2. - Yªu cÇu hs kÓ tªn c¸c bµi tËp ®äc lµ văn xuôi, kịch, thơ thuéc chñ ®iÓm: Trªn ®«i c¸nh íc m¬.
- Hs ghi tªn c¸c bµi phiếu, nªu néi dung, thể loại
- Gv theo dâi, nh¾c nhë c¸c em lµm bµi tèt.
** Ban học tập chia sẻ.
- Các nhóm chia sẻ, GV nhận xét.
- Hs làm bài theo nhóm:
Đáp án: 1) đồng; 2) ngoan ; 3) giàn; 4) non; 5) kết; 6) kết; 7) thương;
- Từ hàng dọc: Đoàn kết.
- Hs làm theo nhóm.
Tên bài
Nội dung
Thể loại
Trung thu độc lập
Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đấtnước, thiếu nhi
Văn xuôi
Ở vương
quốc
tương lai
Mơ ước của các bạn về thế giới đầy đủ, hạnh phúc.
Kịch
Nếu chúng mình có
phép lạ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để
làm cho c/s tốt đẹp hơn.
Thơ.
Đôi giày ba ta màu xanh
Để vận động Lai - một cậu bé lang thang đi học, ...
Văn xuôi
Thưa chuyện với mẹ
Cương mơ ước làm thợ rèn để giúp mẹ ...
Văn xuôi
Điều ước của vua Mi - đát
ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
Văn xuôi
Tªn bµi
Néi dung
ThÓ lo¹i
Trung thu ®éc lËp
M¬ íc cña anh chiÕn sÜ vÒ t¬ng lai cña ®Êtníc, thiÕu nhi
V¨n xu«i
ë v¬ng
quèc
t¬ng lai
M¬ íc cña c¸c b¹n vÒ thÕ giíi ®Çy ®ñ, h¹nh phóc.
KÞch
NÕu chóng m×nh cã
phÐp l¹
M¬ íc cña c¸c b¹n nhá muèn cã phÐp l¹ ®Ó
lµm cho c/s tèt ®Ñp h¬n.
Th¬.
§«i giµy ba ta mµu xanh
§Ó vËn ®éng Lai - mét cËu bÐ lang thang ®i häc, ...
V¨n xu«i
Tha chuyÖn víi mÑ
C¬ng m¬ íc lµm thî rÌn ®Ó gióp mÑ ...
V¨n xu«i
§iÒu íc cña vua Mi - ®¸t
íc muèn tham lam kh«ng mang l¹i h¹nh phóc cho con ngêi
V¨n xu«i
3. Viết về các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể
Gv chốt: Lời nói và ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì của nhân vật đó?
4. Đọc và hiểu bài văn “ Quê hương”
Tổ chức:
- Cá nhân đọc đề, chia sẻ cách làm.
- Làm cá nhân.
- Nhóm chia sẻ, báo cáo.
- GV kết luận nội dung.
- Hs làm việc nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Tên bài
Nhân vật
Tính cách
Thưa chuyện với mẹ
- Cương
- Mẹ Cương
- Hiếu thảo tương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giỳp mẹ
- Dịu dàng, thương con
Điều ước của vua Mi - đát
- Vua Mi- đát
- Thần I- đô- ni- dốt
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thụng minh. Biết dạy cho vua Mi- đát một bài học.
- Hs đọc trong nhúm, chọn ý trả lời đúng.
a, Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
c, Thần tiên
c, Chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê.
Tiếng Việt(+): ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp học nắm được cách phát triển câu chuyện dựa theo cốt truyện đã cho sẵn.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Khởi động
- HS hát tập thể.
II. Giới thiệu bài.
- Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con ôn lại kiến thức về phát triển câu chuyện.
III. Thực hành
* Bài 1:
HD HS phân tích, tìm hiểu đề bài.
G: nhận xét chốt lại bài làm hay nhất.
Gợi ý:
- Đoạn 1: Chuyện xảy ra hôm nào? Hôm ấy cô dạy bài gì? Cô dạy như thế nào? Các bạn vốn chăm chỉ nghe cô dạy thế nào? - Đoạn 2: Khi được cô mời phát biểu ý kiến, các bạn nói gì? Em phát biểu ý kiến hoặc suy nghĩ như thế nào?
- Đoạn 3: Tiếng khóc bất ngờ là của ai? Cô và các bạn ngồi bên quan tâm, hỏi han thế nào? Vì sao bạn ấy khóc? Sau khi biết chuyện, thái độ của các bạn nam, nữ trong lớp thế nào?
- Ban học tập mời các nhóm chia sẻ, báo cáo.
- GV kết luận nội dung.
Hs hát.
- Hãy tưởng tượng và phát triển câu chuyện cảm động trong bài thơ sau:
- HS làm, nhóm chia sẻ.
- Các nhóm lần lượt trình bày, chia sẻ.
Toán(+): ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học củng cố và ôn tập lại các kiến thức đã học về phép nhân số với một chữ số.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động
I. Khởi động
II. Thực hàng
* Bài 1:
- Tổ chức các hoạt động.
* Bài 2:
- Làm tương tự bài 1
G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng.
* Bài 3:
- Làm tương tự bài 1
G: nhận xét và chốt lại bài làm đúng.
* Bài 4:
Tập HS phân tích đề, giải, chia sẻ.
- Ban học tập mời các nhóm chia sẻ, báo cáo.
- GV kết luận nội dung.
Hs chơi trò chơi toán học.
- Cá nhân đọc đề, chia sẻ cách làm.
- Làm cá nhân.
- Nhóm chia sẻ, báo cáo.
Đặt tính rồi tính:
a) 251 262 x 3 b) 305 132 x 4
Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
2010
42152
130414
Thừa số
9
6
5
Tích
18090
252912
652070
Nối hai phép nhân có kết quả bằng nhau:
7 x 4508 - 4508 x 7
3 x 2010 - 2010 x 3
123456 x 9 - 9 x 123456
Một phân xưởng làm nước mắm trung bình mỗi tuần làm được 112 560l nước mắm. Hỏi trong 3 tuần xưởng đó làm được bao nhiêu lít nước mắm?
Bài giải:
Trong 3 tuần xưởng đó làm được số lít nước mắm là:
112 560 x 3 = 337680 ( l ) Đáp số: 337680 lít.
SINH HOẠT TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giáo dục thông qua giờ sinh hoạt.
II. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
A. ổn định tổ chức.
- BVN tổ chức hát tập thể.
B. Tiến hành sinh hoạt:
1. Đánh giá tình hình trong tuần:
a. Các ban nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
b. HĐTQ nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.
c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.
* Ưu điểm:
- Nề nếp: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài
tương đối tốt, trật tự trong giờ học.
- Học tập:
+ Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài
+ Tham gia đều các vòng thi Toán và Tiếng anh trên mạng.
- LĐVS: Thực hiện tốt lao động chuyên, VS cá nhân và chăm sóc công trình măng non
- Hoạt động khác: Tập luyện cờ vua, cầu lông, điền kinh tốt
* Một số hạn chế:
- Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp.
3. Phương hướng tuần tới.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp
- Tiếp tục tập luyện cờ vua, cầu lông, điền kinh để tham dự HKPĐ cấp trường.
4. Kết thúc sinh hoạt:
- Học sinh hát tập thể một bài.
- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.
- Học sinh hát tập thể.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.
- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.
Chủ đề 4 Trường học
Nơi em học tập, vui chơi và giúp trưởng thành. Nhiệm vụ của em ở trường học
I . Mục tiêu
- HS hiểu được đi học là một quyền lợi và trách nhiệm của trẻ em.
- HS hiểu các hoạt động ở nhà trường là nhằm giúp các em trưởng thành, do đó các em phải có bổn phận chăm học, vâng lời dạy bảo của thầy cô giáo.
- HS có thái độ yêu quí bạn bè, kính trọng thầy, cô giáo.
- HS biết cách chào hỏi thầy, cô giáo, biết cách giao tiếp với bạn bè.
- HS biết giữ trật tự, biết giữ gìn vệ sinh trong lớp, trong trường.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh trường Tiểu học( quang cảnh chung, cảnh lớp học, cảnh HS vui chơi)
Chuyện kể : Bạn Nam không muốn đi học.
III . Hoạt động dạy học.
Giới thiệu chủ đề:
-Cho HS hát bài: “ Em yêu trường em” và “ Đi học vui”
GV giới thiệu và viết lên bảng: Chủ đề Trường học.
Hoạt động 2 – Kể chuyện : Bé Nam không muốn học
- Gọi HS đóng vai diễn lại truyện
GV cho HS thảo luận :
- Vì sao bạn Nam đói bụng mà lại vào cửa hiệu bán thuốc?
- Vì sao bạn Nam không giúp được cụ già ?
- Vì sao bạn Nam thay đổi thái độ, muốn đến trường học ?
3. Hoạt động 2 : Thảo luận qua tranh (ảnh ) về nhà trường.
GV treo tranh YC học sinh quan sát các hoạ động của trường.
- Vì sao mọi trẻ em đều phải đến trường học ?
- ở trường các em làm những việc gì ? Ai dạy bảo các em ở trường ?
- Em ước mơ sau này lớn lên sẽ làm nghề gì ?
- Để đạt được ước mơ đó, các em phải làm gì từ bây giờ ?
KL: Đi học vừa là quyền lợi và cũng là nhiệm vụ của trẻ em. Trường học là nơi học tập, vui chơi và rèn luyện của trẻ em.
4. Hoạt động 3 : Trò chơi vẽ tranh về chủ đề trường em.
- Gv cho Hs ra sân, chia nhóm và YC Hs tự vẽ cảnh hoặc người theo ý nghĩ của em về trường em.
- GV nhận tranh và gọi 4 HS đại diện lên giới thiệu về các bức của nhóm mình.
- GV nhận xét.
KL: * Trường học là nơi trẻ em học tập và vui chơi. rèn luyện sức khoẻ và tài năng để trở thành con người có ích .Mọi trẻ em đều có quyền được đến trường học tập
* Bổn phận của trẻ em là phải đi học, chăm học, hăng hái tham gia các hoạt động ở trường, phải vâng lời thầy cô giáo.
IV. Củng cố - dặn dò
GV nhắc lai nội dung bài học.
Cho cả lớp cùng hát bài : Đi học vui.
Dặn HS ghi nhớ bài học.
HS hát 2 bài hát.
1HS dẫn truyện, HS đóng vai: Nam, người bán hàng, cụ già,các bạn của Nam
Cả lớp theo dõi nội dung câu chuyện.
- Vì bạn Nam không biết đọc nên vào nhầm cửa hiệu bán thuốc.
- Bạn Nam không giúp được cụ già vì bạn Nam không đọc được.
- Bạn Nam thay đổi thái độ, muốn đến trường học vì Nam hiểu rằng không biết chữ thì không làm được việc gì
HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Đến trường để học chữ học tính toánđược vui chơi và tham gia các hoạt động khác
- ở trường en học tập và vui chơiThầy, cô giáo là người dạy bảo em.
- HS tự nói lên ý muốn của mình.
- Để đạt được ước mơ đó, em phải chăm học và thực hiện những điều thầy , cô giáo dạy bảo
- HS lắng nghe.
HS chia 4 nhóm, nhận giấy, bút và vẽ tranh.
HS giới thiệu tranh.
HS lắng nghe và nhắc lại .
- Cả lớp cùng hát.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VNEN 4 TUAN 10.doc