1. Để phân biệt hai khí CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Br2 B. BaCl2
C. Ca(OH)2 D. N2
2. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên CO2 không dùng để dập tắt:
A. đám cháy khí gas
B. đám cháy natri, magie hoặc nhôm
C. đám cháy xăng, dầu
D. đám cháy nhà cửa, quần áo
3. Mùa đông, khi mất điện lưới quốc gia, nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện, phục vụ nhu cầu thắp sáng, chạy tivi.Tại sao không nên chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các cửa?
A. Do sinh ra khí SO2
B. Do tiêu thụ nhiều khí O2 sinh ra khí CO2 là một khí độc
C. Do tiêu thụ nhiều khí O2, sinh ra khí CO là một khí rất độc
D. Do nhiều hiđrocacbon chưa cháy hết là những khí độc
197 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 4357 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập chương I nguyên tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp là:
A. 10% B. 21%
C. 16% D. 22,5%
19. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. H2 B. N2
C. CO2 D. O2
20. Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A. 26,6g B. 6,26g
C. 2,66g D. 22,6g
21. Cho 50,0 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại X, Y (có hoá trị II duy nhất) tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng muối thu được là:
A. 54,8 gam B. 45,6 gam
C. 58,4 gam D. Không xác định được vì thiếu giả thiết
22. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất nào?
A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2 B. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2
C. CO2 , Ca(HCO3)2, CaCO3 D. CO , Ca(HCO3)2, CaCO3
23. Cho 11,6 gam FeCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch axit HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và một khí không màu dễ hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của A là:
A. 4,5 gam B. 5,4 gam
C. 14,5 gam D. Kết quả khác
24. “Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Thành phần của nước đá khô là:
A. CO2 rắn. B. SO2 rắn.
C. H2O rắn. D. CO rắn.
25. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá đỏ B. Đá vôi
C. Đá mài D. Đá ong
26. Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Dùng than hoạt tính để chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước do tính chất nào?
A. Hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước
B. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước
C. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic
D. Tất cả các phương án A, B, C
27. Giải thích đúng cho hiện tượng: "Khi mở bình nước ngọt có gas lại có nhiều bóng khí thoát ra" là vì:
A.Trong sản xuất nước ngọt người ta dùng áp lực lớn để ép khí CO2 hoà tan vào nước, sau đó nạp vào bình và đóng kín lại, khi mở bình nước ngọt, áp suất ngoài không khí thấp hơn áp suất trong bình nước ngọt nên khí CO2 bay vào không khí
B. Do trong quá trình sản xuất nước ngọt các khí trong không khí đã hoà tan vào nước ngọt. Vì vậy khi mở bình nước ngọt ra thì các khí này thoát ra ngoài không khí do có sự chênh lệch áp suất giữa không khí và trong bình nước ngọt
C. Vì CO2 tan trong nước, khi sản xuất nước ngọt thì khí CO2 trong không khí tan vào nước ngọt. Khi mở bình nước ngọt ra lập tức khí CO2 bay vào không khí
D. Vì các chất trong nước ngọt phản ứng với nhau sinh ra CO2, khi mở bình nước ngọt ra thì khí CO2 bay vào không khí
28. Thể tích NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết 2 lít CO2 ở 27,30C và 1,232 atmốtphe là:
A. 100 ml B. 75 ml
C. 50 ml D. 150 ml
29. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, rồi đem nước lọc cho tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 23,3 gam kết tủa nữa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là:
A. 4,48 lít hoặc 6,72 lít B. 2,24 lít hoặc 4,48 lít
C. 6,72 lít D. 4,48 lít
30. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe3O4 đun nóng.Sau một thời gian thì ngừng phản ứng, thấy khối lượng chất rắn trong ống còn lại là 14,14 gam. Khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết bằng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 17,6 gam B.16,7 gam
C. 12,88 gam D. 18,82 gam
Đáp án đề số 32
A
D
C
C
C
C
D
B
C
B
A
B
C
A
D
D
A
C
C
A
C
C
B
A
B
A
A
C
C
D
11. Đáp án A
Giải: Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
2.84g Khối lượng giảm: 44 + 18 = 62g
xg Khối lượng giảm: 100 – 69 = 31g
Ta có:
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
ĐỀ SỐ 33
Thời gian làm bài 45 phút
1. Về công nghiệp silicat, nhận định đúng là:
A. Sứ là vật liệu cứng, xốp, không màu, gõ kêu
B. Thuỷ tinh có cấu trúc tinh thể và cấu trúc vô định hình nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Sành là vật liệu cứng, gõ không kêu, màu nâu hoặc xám
D. Thuỷ tinh, sành, sứ, xi măng đều có chứa một số muối silicat trong thành phần của chúng
2. Nhận định sai là:
A. Cacbon monoxit không tạo muối và là một chất khử mạnh
B. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được tất cả các oxit kim loại giải phóng kim loại.
C. Than gỗ được dùng để chế thuốc súng đạn, thuốc pháo, chất hấp phụ
D. Than muội được dùng để làm chất độn khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy...
3. Nhận định sai khi xét về khí cacbon đioxit là:
A. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống
B. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại
C. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
D. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính
4. Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành:
A. Tím B. Không màu
C. Xanh D. Hồng
5. Điều chế than cốc theo cách nào là đúng nhất?
A. Nung than đá ở nhiệt độ khoảng 1000 - 12000C trong điều kiện không có không khí.
B. Nung than đá ở nhiệt độ khoảng 1000 - 12000C ở ngoài không khí
C. Nung than gỗ ở ngoài không khí
D. Nung than mỡ ở nhiệt độ khoảng 1000 - 12500C trong điều kiện không có không khí
6. Từ C đến Pb khả năng thu thêm electron để đạt đến vỏ electron bền của khí hiếm là:
A. giảm dần C. không biến đổi
B. tăng dần D. không xác định được
7. Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 19,7 gam B. 59,1 gam
C. 39,4 gam D. 78,8 gam
8. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 10,0 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít
C. 2,24 hoặc 4,48 lít D. 2,24 lít hoặc 6,72 lít
9. Cho 2,24 lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 6,0 gam kết tủa. Số mol Ca(OH)2 là:
A. 0,08 Mol B. 0,06 Mol
C. 0,04 Mol D. 0,03 Mol
10. Thể tích dung dịch KOH 1 M tối thiểu dùng để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 ở đktc là:
A. 100ml B. 200ml
C. 300ml D. 250ml
11. Thổi luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy có 5,0 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit ban đầu là bao nhiêu gam?
A.3,12g B.2,13g C.1,32g D.2,31g
12. Làm thế nào để ngăn chặn hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu?
A. Cắt giảm lượng khí thải CO2.
B. Trồng thêm nhiều cây xanh.
C. Bảo vệ rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn và các loài rong tảo biển.
D. Tất cả các biện pháp nêu trên.
13. Chất khí cacbon monoxit có trong thành phần của:
A. Khí tự nhiên B. Khí mỏ dầu
C. Khí lò cao D. Không khí
14. Phòng độc với khí CO, người ta có thể dùng mặt nạ với chất hấp phụ:
A. CaO B. Than hoạt tính
C. CuO D. P2O5
15. Khi kim loại Mg cháy có thể dùng chất nào để dập tắt đám cháy ?
A. Khí CO2 B. Cát
C. Khí H2 D. Nước
16. Bột nở khi làm bánh có công thức phân tử là:
A. NH4HCO3 B. NaHCO3
C. Na2CO3 D. (NH4)2SO4
17. Điều giải thích đúng trong số các câu sau: Người ta dùng NH4HCO3 để làm bột nở vì khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra các chất khí:
A. NH3, CO2, H2O B. CO2, NH3, H2
C. Nitơ, hiđro, CO2 D. Nitơ, hiđro, O2
18. Thổi một luồng khí CO dư qua hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chất rắn X gồm:
A. Al2O3, Cu, Fe B. CuO, Al, Fe
C. Cu, Al, Fe D. Cu, Al, FeO
19. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Clo B. Cacbon
C. Silic D. Lưu huỳnh
20. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng RO2. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố đó có 25% hiđro về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Silic B. Lưu huỳnh
C. Clo D. Cacbon
21. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3
B. Chỉ có Ca(HCO3)2
C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2
D. Không có cả hai chất CaCO3 và Ca(HCO3)2
22. Chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là:
A. Lưu huỳnh đioxit
B. Cacbon đioxit
C. Ozon
D. Dẫn xuất clo của hiđrocacbon
23. Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp thực phẩm là:
A. NaHCO3 B. Na2CO3
C. Na2CO3. 10 H2O D. Na2CO3. 2 H2O
24. Thuốc muối nabica để chữa đau dạ dày, có thành phần chính được chế tạo từ:
A. Na2CO3.10 H2O B. NaHCO3
C. Na2CO3 D. NaHCO3 và Na2CO3
25. Khi trộn khí than (CO và H2) với hơi nước có xúc tác Fe2O3 thu được CO2 và H2. Đây là một phản ứng hóa học tỏa nhiệt, để chuyển dịch cân bằng sang chiều thuận, người ta tiến hành biện pháp nào sau đây?
A. Hạ thấp nhiệt độ của phản ứng.
B. Tăng nồng độ hơi nước gấp 4 đến 5 lần theo tỷ lệ mol.
C. Tăng áp suất chung của hệ
D. Giảm áp suất chung của hệ.
26. Để tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CO và CO2, có thể thực hiện bằng cách:
A. cho hỗn hợp khí qua H2SO4 đặc
B. cho hỗn hợp khí qua nước
C. cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong
D. cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 loãng
27. Chọn biện pháp thích hợp để dập tắt đám cháy của kim loại Na trong số các biện pháp sau:
A. Dùng khí CO2 B. Dùng cát
B. Dùng H2O D. Dùng khăn ướt phủ lên
28. Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch:
A. Dung dịch H2SO4
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch HF
D. Dung dịch NaOH loãng
29. Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là:
A. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt
B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu
C. Có các bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
D. Cả B và C đều đúng
30. Chỉ có hai cốc chia độ, dung dịch NaOH, bình nén khí CO2. Làm theo cách nào để thu được dung dịch Na2CO3?
A. Sục từ từ CO2 đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH đã lấy sẵn
B. Lấy sẵn vào 2 cốc chia độ một lượng NaOH bằng nhau. Sục CO2 từ từ cho đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH thứ nhất. Sau đó đổ cốc đựng NaOH thứ hai vào dung dịch vừa thu được ở cốc thứ nhất
C. Sục CO2 từ từ cho đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH thứ nhất. Lấysẵn một lượng NaOH vào cốc thứ hai (bằng 2 lần lượng NaOH ở cốc thứ nhất) rồi đem đổ vào dung dịch thu được ở cốc thứ nhất
D. Lấy sẵn vào 2 cốc chia độ một lượng NaOH bằng nhau. Sục CO2 từ từ vào cốcđựng dung dịch NaOH thứ nhất. Sau đó đổ cốc đựng NaOH thứ hai vào dung dịch vừa thu được ở cốc thứ nhất
D
B
B
D
D
A
B
D
A
B
A
D
C
B
B
A
A
A
C
D
C
A
A
B
B
C
B
C
D
B
ĐỀ SỐ 34
Thời gian làm bài 45 phút
1. Để phân biệt hai khí CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Br2 B. BaCl2
C. Ca(OH)2 D. N2
2. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên CO2 không dùng để dập tắt:
A. đám cháy khí gas
B. đám cháy natri, magie hoặc nhôm
C. đám cháy xăng, dầu
D. đám cháy nhà cửa, quần áo
3. Mùa đông, khi mất điện lưới quốc gia, nhiều gia đình phải sử dụng động cơ điezen để phát điện, phục vụ nhu cầu thắp sáng, chạy tivi...Tại sao không nên chạy động cơ điezen trong phòng đóng kín các cửa?
A. Do sinh ra khí SO2
B. Do tiêu thụ nhiều khí O2 sinh ra khí CO2 là một khí độc
C. Do tiêu thụ nhiều khí O2, sinh ra khí CO là một khí rất độc
D. Do nhiều hiđrocacbon chưa cháy hết là những khí độc
4. Tên gọi chất sau đây chứa CaCO3 trong thành phần hoá học là:
A. Pirit B. Xiđerit
C. Đôlômit D. Cácnalit
5. Có các muối sau: CaCO3; MgCO3; Na2CO3; Ca(HCO3)2; K2CO3; KHCO3; Li2CO3; Mg(HCO3)2 ; NaHCO3
Những muối không bị nhiệt phân tích ở nhiệt độ < 10000C là:
A. CaCO3; MgCO3; Na2CO3; KHCO3
B. Na2CO3; K2CO3; Li2CO3
C. K2CO3; KHCO3; Li2CO3; NaHCO3
D. Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 ; KHCO3
6. Silicđioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, dễ tan trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là :
A. oxit bazơ. B. oxit lưỡng tính.
C. oxit axit. D. oxit trung tính.
7. Cú cỏc chất rắn màu trắng, đựng trong cỏc lọ riờng biệt khụng nhón: CaCO3, Na2CO3, NaNO3. Nếu dựng quỳ tím và nước thỡ cú thể nhận ra:
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. Khụng nhận được
8. Cho từ từ dd HCl vào dd Na2CO3 (tỷ lệ mol 1:1)dd thu được cú PH là:
A. 7
B. <7
C. >7
D. không xác định được
9. Sục từ từ CO2 vào nước vụi trong (dd Ca(OH)2). Hiện tượng xẩy ra là
A. nước vôi đục dần rồi trong trở lại
B. nước vụi trong khụng cú hiện tượng gỡ
C. nước vôi hoá đục
D. nước vụi trong một lỳc rồi mới hoá đục
10. Khi cho từ từ dd Fe(NO3)3 vào dd Na2CO3 đun nóng, hiện tượng xẩy ra là
A. chỉ cú kết tủa
B. chỉ cú sủi bọt khớ
C. vừa cú kết tủa vừa cú sủi bột khớ
D. khụng cú hiện tượng gỡ.
11. Cho 2,44g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa. Lọc tách kết tủa, phần dung dịch được cô cạn, làm khan thu được m(g) muối clorua. Vậy m có giá trị là bao nhiêu?
A.6,62g B.2,66g C.2,55g D.2,56g
12. Các silicat đều tan trong nước là:
A. CaSiO3 ; Na2SiO3 B. MgSiO3 ; K2SiO3
C. Na2SiO3 ; K2SiO3 D. CaSiO3 ; MgSiO3
13. Silic có thể thể hiện các số oxi hóa trong các chất là:
A. -4 ; 0 ; +2 ; +4 B. -2 ; 0 ; +2 ; +4
C. -4; -2 ; 0 ; +2 ; +4 D. -2 ; 0 ; +2 ; +4
14. SiO2 có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm sau:
A. KOH ; CO2 : HF ; HCl ; Na2CO3 B. NaOH ; SO2 ; HCl; CaO : KOH
C. CaO; KOH ; SO2 ; C ; HCl D. CaO ; KOH ; Na2CO3 ; C ; HF
15. Thuỷ tinh là chất rắn có cấu trúc vô định hình. Thuỷ tinh không có tính chất:
A. rắn, dẻo
B. trong suốt
C. không có điểm nóng chảy cố định
D. cho ánh sáng mặt trời đi qua, nhưng giữ lại bức xạ hồng ngoại
16. Để khắc chữ và hình trên thuỷ tinh người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HF
C. Dung dịch HI D. Dung dịch HBr
17. Thuỷ tinh lỏng dùng tẩm lên gỗ chống cháy.Thuỷ tinh lỏng còn làm keo dán thuỷ tinh và sứ và làm phụ gia chống thấm trong xây dựng. Thành phần chính của thuỷ tinh lỏng là:
A. K2SiO3 ; MgO B. K2SiO3 ; Na2SiO3
C. Na2SiO3 ; SiO2 B. CaCO3; Na2SiO3
18. Nghiền một lượng nhỏ thuỷ tinh thường thành bột rồi cho vào nước. Nhỏ vào đó vài giọt phenolphtalein, dung dịch sẽ:
A. có kết tủa trắng B. có màu hồng
C. có màu xanh lam D. không có hiện tượng gì.
19. Sự phõn cực trong phõn tử CO2 là
A. phõn cực õm về phớa O B. phõn cực dương về phớa C
C. khụng phõn cực D. cả A và B
20. Một dung dịch cú chứa cỏc ion sau :Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dd mà không đưa thờm ion mới vào dd thỡ ta cú thể cho dd tỏc dụng chất nào trong cỏc chất nào?
A. dd Na2SO4 vừa đủ B. dd Na2CO3 vừa đủ
C. dd K2CO3 vừa đủ D. dd NaOH vừa đủ
21. Thổi CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, muối thu được thu được là:
A. Ba(HCO3)2
B. BaCO3
C. cả A và B
D. Không xác định được
22. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g C trong bình chứa 4,48lít khí O2 (đktc) sinh ra một hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2. Thành phần % của mỗi khí lần lượt là
A. 23,3% và 76,7% B. 33,3% và 66,7%
C. 66,7% và 33,3% D. 76,7% và 23,3%
23. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất không thuộc về công nghiệp silicat là:
A. Sản xuất xi măng
B. Sản xuất thuỷ tinh
C. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ
D. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ)
24. Chất không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng là:
A. Cát B. Thạch cao.
C. Đất sét D. Đá vôi
25. Sau khi đổ bê tông 12giờ, người ta thường dùng nước để bảo dưỡng bê tông. Vì quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu là sự kết hợp của các hợp chất trong xi măng với nước. Các phản ứng đó là:
A. 3CaO. SiO2 + 5H2O ® Ca2SiO4. 4 H2O + Ca(OH)2
B. Ca3(AlO3)2 + 6H2O ® Ca3(AlO3)2. 6 H2O
C. Ca2SiO4 + 4 H2O ® Ca2SiO4. 4 H2O
D. Cả 3 phản ứng A, B, C
26. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất quan trọng, có ứng dụng rất rộng rãi. Lí do nào khiến cho việc ứng dụng bê tông cốt thép trở nên phổ biến trong công nghiệp xây dựng là:
A. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất đắt tiền
B. Thép và bê tông có hệ số giãn nở nhiệt bằng nhau.
C. Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất bền.
D. B, C đều đúng.
27. Một cốc thuỷ tinh đựng khoảng 20ml nước cất. Cho một mấu giấy quỳ tím vào cốc nước, màu tím không thay đổi. Sục khí cacbon đioxit vào cốc nước, mẩu giấy chuyển sang màu hồng. Đun nóng cốc nước, sau một thời gian mẩu quỳ lại chuyển thành màu tím. Đó là do:
A. Dung dịch axit H2CO3 có pH < 7
B. Nước cất có pH = 7
C. Axit H2CO3 không bền, khi đun nóng phân huỷ thành CO2 và nước
D. A, B, C đều đúng
28. Phản ứng chứng minh tính oxi hoá của cacbon trong số các phản ứng sau là:
A. 3C + 4Al ® Al4C3
B. C + H2O ® CO + H2
C. C + O2 ® CO2
D. C + 2CuO ® 2Cu + CO2
29. Trong số các phản ứng hoá học sau:
(1) SiO2 + 2C ® Si + 2CO
(2) C + 2H2 ® CH4
(3) CO2 + C ® 2CO
(4) Fe2O3 + 3C ® 2 Fe + 3 CO
(5) Ca + 2C ® CaC2
(6) C + H2O ® CO + H2
(7) 4 Al + 3 C ® Al4C3
Nhóm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là:
A. (1); (3); (5); (7)
B. (1); (3); (4) ; (6)
C. (1); (2); (3); (6)
D. (4); (5); (6); (7).
30. Để thu được CO2 tinh khiết, trong phòng thí nghiệm, người ta cho CaCO3 phản ứng với axit HCl, dẫn sản phẩm qua bình rửa khí. Dung dịch trong bình rửa khí chứa chất tan nào sau đây?
A. Na2CO3 B. NaHCO3
C. NaOH D. Ca(OH)2
Đáp án đề số 34
A
B
C
C
B
C
C
C
A
C
B
C
A
D
A
B
C
B
C
B
B
C
C
B
D
D
D
A
B
B
11. Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
= mkết tủa + m
Þ m = 2,44 + (0,02 x 208) – 3,94 = 2,66 (g)
Þ Đáp số 2,66g
22. Đáp án C
Giải
nC = = 0,3mol; = 0,2mol.
Các phương trình hóa học
2C + O2 ® 2CO (1)
x 0,5x xmol
C + O2 ® CO2 (2)
y y ymol
Theo đề bài ta có x + y = 0,3 (I) và 0,5x + y = 0,2 Þ x = 0,2mol và y = 0,1mol
%CO2 = = 33,(3)% ; %CO = = 66,7%
ĐỀ SỐ 35
Thời gian làm bài 45 phút
1. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, MgO, Al2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được các chất nào còn lại trong ống sứ ?
A. Al2O3, Fe, Cu, Mg
B. Al2O3, Fe, CuO, MgO
C. Al2O3, Fe, Cu, MgO
D. Al, Fe, Cu, Mg
2. Tinh chế Al2O3 trong hỗn hợp Al2O3 ,SiO2 và Fe2O3 có thể sử dụng :
A. Dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4
B. Dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH
C. Dung dịch NaOH đặc và khí CO2
D. Dung dịch NaOH đặc và axit HCl
3. Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng riêng biệt, bị mất nhãn: K2CO3, KNO3, CaCO3 .Có thể dùng 2 thuốc thử để nhận ra từng chất trong mỗi lọ trên là:
A. KOH, HCl
B. H2O, HCl
C. H2O , KOH
D. Quỳ tím, phenolphtalein
4. Dung dịch muối X không làm qùy tím đổi màu. Dung dịch muối Y làm qùy tím hóa xanh. Trộn lẫn X và Y thấy có kết tủa xuất hiện. X và Y là:
A. FeCl3, KNO3 B. K2SO4, Na2CO3
C. KNO3, Na2CO3 D. Ba(NO3)2, K2CO3
5. Tách SiO2 ra khỏi hỗn hợp: Fe2O3, SiO2, Al2O3 chỉ cần dùng một hoá chất:
A. Ba(OH)2, B. NaCl
C. NaOH D. HCl dư
6. Trong số các phản ứng hoá học sau:
(1) SiO2 + 2C ® Si + 2CO
(2) C + 2H2 ® CH4
(3) CO2 + C ® 2CO
(4) Fe2O3 + 3C ® 2Fe + 3CO
(5) Ca + 2C ® CaC2
(6) C + H2O ® CO + H2
(7) 4Al + 3C ® Al4C3
Nhóm các phản ứng hóa học trong đó cacbon thể hiện tính oxi hóa là:
A. (2); (5); (7)
B. (1); (6); (7)
C. (2); (4); (5); (6)
D. (4); (5); (7)
7. CO không khử được các oxit trong các nhóm :
A. Fe2O3, CuO
B. MgO, Al2O3
C. Fe2O3, CuO
D. CuO, Fe3O4
8. Qỳa trỡnh thổi khớ CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:
A. NaHCO3, Na2CO3
B. Na2CO3, NaHCO3
C. Na2CO3
D. Không đủ dữ liệu xác định
9. Tủ lạnh dựng lõu sẽ cú mựi hụi, cú thể cho vào tủ lạnh một ớt cục than hoa để khử mựi hụi này. Đó là vỡ:
A. than hoa cú thể hấp thụ mựi hụi
B. than hoa tỏc dụng với mùi hôi để biến thành chất khỏc
C. than hoa sinh ra chất hấp thụ mựi hụi
D. than hoa tạo ra mùi khác để ỏt mựi hụi
10. Cụng thức cấu tạo đúng của phõn tử CO2 là
A. O←C→C B. O←C=O
C. O=C=O D. O=C─O
11.Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,050 mol Ca(OH)2 thu được 2,000g kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu lít?
A.0,448 B. 1,792 C.0,896 D. 0,448 hoặc 1,792
12. Trong số các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, dạng nào có thể sử dụng trong việc chế tạo các mũi khoan?
A. Than chì B. Kim cương
C. Than đá D. Fuleren.
13.Trong số các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, dạng nào có thể sử dụng trong việc chế tạo các điện cực trong pin, acquy hoặc bình điện phân?
A. Than hoạt tính B. Kim cương
C. Than chì D. Fuleren.
14. Trong nhóm IVA, những nguyên tố nào chỉ thể hiện tính khử ở trạng thái đơn chất?
A. C, Si B. Si , Sn C. Sn, Pb D. C, Pb
15. Trong số các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, dạng nào có công thức phân tử C60, hứa hẹn nhiều ứng dụng trong công nghệ vật liệu mới?
A. Than hoạt tính B. Kim cương
C. Than chì D. Fuleren.
16. Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.
D. Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
17. Chất khí cacbon monoxit có trong thành phần loại khí nào sau đây?
A. Không khí. B. Khí tự nhiên.
C. Khí mỏ dầu. D. Khí lò cao.
18. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
B. CO + Cl2 COCl2
C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2
D. 2CO + O2 2CO2
19. Cho dãy biến đổi hoá học sau:
CaCO3 ® CaO ® Ca(OH)2® Ca(HCO3)2 ® CaCO3 ® CO2
Điều nhận định nào về dãy biến đổi trên là đúng? Trong số 5 phản ứng hoá học:
có 2 phản ứng oxi hoá.khử.
có 3 phản ứng oxi hoá .khử.
có 1 phản ứng oxi hoá.khử.
không có phản ứng oxi hoá.khử nào.
20. Điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm bằng bình kíp thường lẫn tạp khí HCl. Để loại bỏ khí HCl ra khỏi hỗn hợp, người ta dẫn hỗn hợp khí thu được qua bình rửa khí. Bình rửa khí đựng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaHCO3 bão hoà B. Dung dịch Na2CO3 bão hoà
C. Dung dịch NaOH đặc D. Dung dịch H2SO4 đặc.
21. Trong các hiện tượng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sau, hiện tượng nào liên quan trực tiếp đến khí cacbonic?
A. Suy giảm tầng ozon B. Mưa axit
C. Hiệu ứng nhà kính D. Cả A, B, C
22. Thuỷ tinh trung tính được sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo các ống nghiệm, các dụng cụ thuỷ tinh chịu nhiệt trong các phòng thí nghiệm. Vì sao người ta không dùng thuỷ tinh kiềm cho các ứng dụng này?
Thuỷ tinh kiềm đắt hơn thuỷ tinh trung tính.
Thuỷ tinh kiềm kém bền nhiệt hơn thuỷ tinh trung tính.
Thuỷ tinh kiềm dễ tan trong nước hơn thuỷ tinh trung tính.
A, B, C đều đúng.
23. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng 2-3. Nếu người nào có pH của dịch vị quá nhỏ hơn 2 thì dễ bị viêm loét dạ dày. Để chữa bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít:
A. Dung dịch NaHCO3 B. Nước chanh
C. Nước mắm. D.Nước đường.
24. Vì sao có thể sử dụng khí lò cao làm nhiên liệu?
Khí lò cao có chất khí cháy được là hiđro.
Khí lò cao có chất khí cháy được là cacbon monoxit.
Khí lò cao có chất khí cháy được là cacbon đioxit.
Khí lò cao có chất khí cháy được là oxi.
25. Vì sao có thể sử dụng khí lò cao làm nhiên liệu?
Khí lò cao có chất khí cháy được là hiđro.
Khí lò cao có chất khí cháy được là cacbon monoxit.
Khí lò cao có chất khí cháy được là cacbon đioxit.
Khí lò cao có chất khí cháy được là oxi.
26. Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 32,30g muối clorua. Giá trị của m là:
A. 27,00g B. 28,00g C. 29,00g D.30,00g.
27. Tính chất nào sau đây của thuỷ tinh gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Trong suốt.
B. Không có điểm nóng chảy cố định.
C. Cho ánh sáng mặt trời đi qua, nhưng giữ lại bức xạ hồng ngoại.
D. Thuỷ tinh rắn giòn ở nhiệt độ thấp, nhưng dẻo ở nhiệt độ cao.
28. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
A. SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O
B. SiO2 + 4HCl ® SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 2C Si + 2CO
D. SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
29. Một hỗn hợp khí gồm CO và N2 có tỷ khối so với H2 là 14. Nếu thêm 20% thể tích khí N2 vào hỗn hợp thì tỷ khối so với H2 của hỗn hợp mới sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi B. Giảm
C. Tăng D. Không xác định được.
30. Hoá chất nào không nên đựng trong các lọ thuỷ tinh có nút nhám?
A. NaOH B. HCl C. H2SO4 D. CuSO4
Đáp án đề số 35
C
C
B
D
D
A
B
B
B
C
C
B
C
C
D
D
D
C
D
A
C
B
A
B
B
C
C
B
A
A
11. Đáp án C
Giải
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O (1)
0,02 0,02 0,02mol
2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 + H2O (2)
0,06 0,03mol
= 0,02mol
Trường hợp 1. chỉ xảy ra phản ứng (1) = 0,02mol;
Þ0,02x 22,4 = 0,448lít.
Trường hợp 2. Khi tỷ số 2³ ³1 thì thu được hỗn hợp CaCO3 và Ca(HCO3)2
Đặt x, y lần lượt là số mol CO2 tham gia phản ứng (1) và (2), theo đề bài ta có:
Số mol Ca(OH)2 = x + y = 0,05 (I) và x = 0,02 (II) Þ y = 0,06mol
Vậy tổng số mol CO2 = 0,02 + 0,06 = 0,08mol; V = 0,08.22,4 = 1,792lít
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen hung vuong.doc