Bài tập tổng hợp halogen

1) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S.

a) Tính lượng SO2 thu được.

b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được .

c) Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.

ĐS: a. 19,2 gr ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M.

2) Chia 600 ml dung dịch H2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch.

a) Tìm CM của dung dịch H2SO4.

b) Hai phần còn lại của dung dịch H2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH 5M.Tìm CM của các chất có trong dung dịch thu được .

ĐS: a. 5M b. NaHSO4 1M c. Na2SO4 1M.

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6063 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tổng hợp halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG HALOGEN: I – chuỗi phản ứng a/NaCl Cl2 HClO HCl AgCl Ag b/ NaCl HCl Cl2 KClO3 KCl Cl2 CaOCl c)MnO2 ® Cl2 ® HCl ® Cl2 ® CaCl2 ® Ca(OH)2 ®Clorua vơi d) KMnO4 ® Cl2 ® KCl ® Cl2 ® axit hipoclorơ ® NaClO ® NaCl ® Cl2 ® FeCl ® HClO ® HCl ® NaCl e) Cl2 ® Br2 ® I2 ® HCl ® FeCl2 ® Fe(OH)2 f) NaCl ® HCl ® Cl2 ® HClO ® HCl ¯ ¯ AgCl ® Ag CuCl2 ® HCl k) KMnO4 ® Cl2 ® CuCl2 ® FeCl2 ® HCl ¯ HCl ® CaCl2 ® Ca(OH)2 l) KCl ® HCl ® Cl2 ® Br2 ® I2 ¯ m) FeCl3 ® AgCl ® Ag Cl2 FeCl3 NaClO NaCl HCl CaOCl2 FeCl2 FeCl3 KClO3 NaCl KCl AgCl Cl2 Br2 I2 (11) (10) (12) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (13) (14) (15) (16)** (17) II- Bài tập nhận biết: 1)Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hĩa học: a) NaNO3 , NaCl, HCl. HNO3,NaBr,NaI b) NaCl, HCl, H2SO4,NaBr,NaI c) BaCl2, KBr, HCl, KI, KOH d) KI, HCl, NaCl, H2SO4 e) HCl, HBr, NaCl, NaOH f) NaF, CaCl2, KBr, Mgl2 g) AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. h)AlCl3; FeCl3 ,MgCl2, BaCl2. h)AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. 2) Cĩ bốn chất bột màu trắng tương ứng nhau là : NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ được dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (lị nung, bình điện phân v.v...) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên. 3) Khơng dùng hĩa chất nào khác hãy phân biệt 4 dung dịch chứa các hĩa chất sau: NaCl, NaOH, HCl, phenoltalein. 4)Khơng giới hạn thuốc thử: HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 NaCl, HCl, KI, HI, HgCl2 NaCl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 MgCl2, HCl, K2CO3, Pb(NO3)2 5)Chỉ dùng thêm một thuốc thử: HCl, KBr, ZnI2, Mg(NO3)2 NaCl, KI, Mg(NO3)2, HgCl2 6) dùng dùng thêm qùy tìm: CuCl2, HCl, KOH, ZnCl2 NaOH, HCl, AlCl3, Cu(NO3)2 n.CaCl2, HCl, Na2CO3 III – BÀI TẬP TỔNG HỢP Cho 19,5 g Zn tác dụng với 7 lít khí clo (đkc) thu được 36,72 g muối. Tính hiệu suất phản ứng. Cho 10,3 g hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) và 2 g chất không tan. Viết các phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Nếu nung nóng hỗn hợp trên sau đó cho tác dụng với khí clo. Tính thể tích clo cần dùng để phản ứng vừa đủ. Cho 30,6 g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 20% tạo thành 6,72 lít một chất khí (đkc) và một dung dịch A. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. Hoà tan m g hỗn hợp Zn và ZnO cần vừa đủ 100,8 ml dd HCl 36,5% (d=1,19g/ml) thấy thoát một chất khí và 161,352 g dung dịch A. Tính m. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. Cho 3,87 hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,368 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. Tính khối lượng NaCl (có 5% tạp chất) cần dùng để điều chế đủ lượng axít ở trên biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có tổng khối lượng là 12 g được cho vào 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 6,4 g chất rắn, dung dịch A và V lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại. Tính V. Lấy 360 ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A, tính khối lượng kết tủa thu được. Cho 2,02 g hỗn hợp Mg và Zn vào cốc (1) đựng 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,86 g chất rắn. Cho 2,02 g hỗn hợp trên vào cốc (2) đựng 400ml ung dịch HCl như trên, sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 g chất rắn. Tính thể tích khí thoát ra ở cốc (1) (đkc) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Tính % khối lượng nỗi kim loại. Một hỗn hợp gồm Zn và CaCO3 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít (đkc). Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KOH 32% (D= 1,25g/ml) thì thu được một muối trung tính và thể tích khí giảm đi 8,96 lít. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng. Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với V lít dung dịch axit HCl 1M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Tìm V, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 20 % so với lý thuyết. Cho a g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 22,365 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2(đkc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Hòa tan hoàn toàn 13,6 g hỗn hợp sắt và oxit với hóa trị cao của nó vào 600 ml dung dịch axit HCl 1M. thu được 2240 ml khí (đkc). Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. Tính CM các chất thu được sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng axít trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Cho 12 g hỗn hợp gồm sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư thu được 2240 ml khí (đkc). Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo, tính % khối lượng các muối thu được. c. Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng clo trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Hoà tan hoàn toàn 5,7 g hỗn hợp CaCO3 và Fe trong 250 ml dd HCl 1M thu được 2,464 ml khí (đkc) Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp. b. Tính CM các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng. Tính khối lượng H2 cần thiết để điều chế lượng HCl trên, biết hiệu suất phản ứng điều chế là 75%. Cho 14,2 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại đồng, nhôm và sắt tác dụng với 1500 ml dung dịch axit HCl a M dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (đkc) và 3,2 g một chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Tìm a, biết thể tích dung dịch HCl dùng dư 30% so với lý thuyết. Cho b g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với Clo thì thu được 13,419 g hỗn hợp các muối khan. Tìm a, biết hiệu suất phản ứng là 90%. Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lương vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2(đkc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được. Cho 6,33 g hỗn hợp trên tác dụng với Cl2, tính khối lượng muối tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp Fe và Mg vào dung dịch HCl thu được 4,48lít khí (đkc) và một dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . Dẫn khí Clo dư vào dung dịch A, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. Dung dịch HCl ở trên có CM= 1M (d=0,98g/ml) và dùng dư 30 % so với lý thuyết. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. B – CHƯƠNG OXI - LƯU HÙYNH I – Bài tập chuỗi phản ứng: / FeS → H2S → Na2S → FeS → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(OH)3 b/ FeS2 → SO2 → S → H2S → SO2 → SO3 → SO2 → H2SO4 → BaSO4 → SO2 → NaHSO3 c/ FeS → H2S → S → NO2; H2S → H2SO4 → CuSO4; H2S → SO2 → HBr d/ X A B C D BaSO4 ↓ C E BaSO4 ↓ e/ MnO2 → Cl2 → S → SO2 → H2SO4 → CO2 → K2CO3 → KNO3 f/ NaCl → NaOH → NaCl → Cl2 → S → H2S → H2SO4 → S; Cl2 → FeCl3 → Fe2(SO4)3 ; FeCl3 → S g/ KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → FeCl3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 H2SO4 → NaHSO4 → Na2SO4 h/ Zn → ZnS → H2S → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 SO2 → S → Al2S3 l/ FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → Na2SO3 → Na2SO4 → NaCl → NaNO3 HBr → AgBr m/ Ca(NO3)2 → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu → CuCl2 n/ ZnS ® H2S ® S ® SO2® SO3 ® H2SO4 ® HCl ® Cl2 ® KClO3 ® O2® S ® H2S ® SO2 ® Na2SO3 ® Na2SO4 ® NaCl ® Cl2 o/ ZnS® SO2 H2SO4 ® Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3® Fe®FeS ® FeSO4®Fe2(SO4)3 H2S S SO2 KHSO3 ® K2SO3 ® K2SO4 ® KOH ® KClO ® Cl2® CaOCl2 (1) FeS2 (3) SO3 (2) SO2 H2SO4 (4) (5) SO2 (9) S H2S (7) (8) (6) (10) CuS (20) BaSO4 (22) KHSO3 (21) (11) FeS SO2 (13) (12) (14) (15) K2SO3 (16) (17) KHSO3 (19) K2SO4 (18) BaSO4 p/ FeS ® H2S ® SO2 NaHSO3 ® Na2SO3 ® SO2 H2SO4 ® K2SO4 ® KCl ® KOH ® KClO3 ® O2 ® S ® ZnS ® SO2 ® SO3 ® BaSO4 q/ II – BÀI TẬP NHẬN BIẾT: 1.Cĩ 5 lọ đựng khí riêng biệt các khí sau: O2, Cl2, HCl, O3, SO2. Làm thế nào để nhận ra từng khí?. 2. Cĩ 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch : HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3, hãy nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì mà khơng được dùng bất cứ thuốc thử nào. 3. Một loại muối ăn cĩ lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết. 4.Chỉ dùng quỳ tím làm thế nào để phân biệt được dung dịch các chất sau đây: Na2SO4, Na2CO3, NH4Cl. 5.Cĩ 6 lọ khơng nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng dung dịch xút hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ? 6.Dung dịch A chứa các ion : SO42-, SO32-, CO32-. Bằng những phản ứng hĩa học nào cĩ thể nhận biết từng loại anion cĩ trong dung dịch. 7. Cho một lượng Cu2S tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO3 đun nĩng. Phản ứng tạo thành dung dịch A1 và làm giải phĩng ra khí A2 khơng màu, bị hĩa nâu trong khơng khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm dung dịch BaCl2 vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A3 khơng tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 cĩ màu xanh lam đậm. 8.phân biệt các chất sau: Dung dịch : NaOH, H2SO4, HCl, BaCl2. Dung dịch : H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4. Dung dịch : KCl, Na2CO3, NaI, CuSO4, BaCl2. Dung dịch : Ca(NO3)2, K2SO4; K2CO3, NaBr. Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4. Dung dịch : Na2SO3, Na2CO3, NaCl, MgSO4, NaNO3. Dung dịch : I2, Na2SO4, KCl, KI, Na2S. Bột : Na2CO3, CaCO3, BaSO4, Na2SO4. Bột : Na2S. Na2SO3, Na2SO4, BaSO4. 9.Phân biệt các khí mất nhãn sau: O2, SO2, Cl2, CO2. Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3. SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2. O2, H2, CO2, HCl. 10.chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chấ sau: 5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3. KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI. 11.Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau: Na2SO4, Na2SO3, H2SO4 , HCl. [Na2SO4, Na2S, H2SO4 , HCl]. 12.Nhận biết các trường hợp sau: aDung dịch: Na2SO4, NaOH, H2SO4 , HCl. bK2S, Na2SO4, KNO3, KCl c.Na2S, Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. C – Bài tập tổng hợp Dẫn khí hiđro sunfua vào 66,2 (g) dung dịch Pb(NO3)2 thì thu được 4,78 (g) kết tủa. Tính C% của dung dịch muối chì ban đầu. Có 20,16 (l) (đkc) hỗn hợp gồm H2S và O2 trong bình kín, biết tỷ khối hỗn hợp so với hiđro là 16,22. a) Tìm thành phần thể tích của hỗn hợp khí. b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, sản phẩm của phản ứng được hoà tan vào 94,6 (ml) nước. Tính CM, C% của các chất có trong dung dịch thu được. ĐS: a. H2S = 4,48 lit ; O2 = 15,68 lit . b. 2,1 M ; 15%. Cho 855 (g) dung dịch Ba(OH)2 20% vào 500 (g) dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa, để trung hoà nước lọc, người ta phải dùng 200 (ml) dung dịch 2,5 (M). Tính C% của dung dịch H2SO4. ĐS: 24,5%. Cho 25,38 (g) BaSO4 có lẫn BaCl2. Sau khi lọc bỏ chất rắn, người ta cho vào nước lọc dung dịch H2SO4 1 (M) đến đủ thì thu được 2,33 (g) kết tủa. Tìm % khối lượng BaCl2. Tính thể tích dung dịch H2SO4. ĐS: a. 8,2% b. 0,01 lit Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào: 400 ml dung dịch KOH 1,5 M. 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M. 200 ml dung dịch KOH 2 M. Tính nồng độ các chât trong dung dịch thu được . d) 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được 44,125 (g) hỗn hợp BaSO3 và Ba(HCO3)2. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gr lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 2,67 M ; 7,35%. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S. Tính lượng SO2 thu được. Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được . Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS: a. 19,2 gr ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M. Chia 600 ml dung dịch H2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch. Tìm CM của dung dịch H2SO4. Hai phần còn lại của dung dịch H2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH 5M.Tìm CM của các chất có trong dung dịch thu được . ĐS: a. 5M b. NaHSO4 1M c. Na2SO4 1M. Hoà tan 4,8 gr một kim loại M hoá trị II vừa đủ tác dụng với 392 gr dung dịch H2SO4 10%. Xác định M. Cho 40 gr hỗn hợp A chứa Cu và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 22,4 lit khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại? Cho 36 gr hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO420% thu được 80 gr hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. 44,4% ; 55,6% b. mdd = 269,5gr. Cho 6,8 gr hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)? ĐS: a. 17,65% ; 82,35% ; VSO2 = 4,48 lit. Cho 35,2 gr hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gr dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi chất trong X. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng. Tính khối lượng các muối trong dung dịch A. ĐS: a. Fe :31,82% ; CuO : 68,18%. b. C% = 6,125. c. mFeSO4 = 30,4 g : mCuSO4 = 48 g. Cho m(gr) hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 72,2 gr hỗn hợp muối và 12,32 lit khí (đkc). a. Tính % khối lượng từng chất trong X. b. Tính CM dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. Al : 27,84% ; Fe :71,26%. b.CM = 2,2 M. Cho 55 gr hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24.Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. ĐS: 22,9% ; 77,1% Cho m(gr) hỗn hợp G chứa Mg và ZnS tác dụng 250 gr dung dịch H2SO4 được 34,51 gr hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có tỷ khối hơi so với oxi là 0,8. a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong G. b.Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng. ĐS: a. 8,03 ; 91,97 b. 9,016%. Cho 40 gr hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc). a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? Cho 20,8 gr hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đ, nóng thu được 4,48 lit khí (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 6,16 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu. ĐS: Fe : 36,8% ; Mg : 31,58% ; Cu: 31,62%. Cho 10,38 gr hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đkc). Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đ, nóng dư thu được 2,912lit khí SO2 (đkc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: mFe = 3,36 gr ; mAl = 2,7 gr ; mAg = 4,32 gr. Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gr bột Fe và 3,2 gr bột lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 200 ml dung dịch H2SO4 thì thu được hỗn hợp khí A bay ra và dung dịch B( Hpư = 100%). Tìm % thể tích của hỗn hợp A. Để trung hòa dung dịch B phải dùng 200 ml dung dịch KOH 2M.Tìm CM của dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. H2S: 50%; H2: 50%. b. 2M. f Cho 12,6 gr hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm). c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được. ĐS: a. 57,14% ; 42,86%. 2,95 lit. Cho 20,4 gr hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu đựơc 10,08 lit H2 (đkc). Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2 (đkc).Tính khối lượng mõi kim loại. Cho 24,582 gr hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ khối lượng nguyên tử là 10: 11: 23, có tỉ lệ mol là 1: 2: 3.Nếu cho lượng kim loại X có trong hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit H2 (đkc).Xác định tên 3 kim loại. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,66 gr hỗn hợp gồm 2 kim loại A,B đều hoá trị II thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 gr. Hoà tan phần rắn còn lại bằng H2SO4đặc, nóng thì thu được 0,16 gr SO2. Định tên 2 kim loại A, B ( giả sử MA > MB ). Tính thành phần khối lượng và thành phần % khối lượng của chúng có trong hỗn hợp. Cho phương pháp tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp A, B, oxit B và ASO4 ( muối sunfat). 27) Cho Hidroxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,12%. Xác định công thức hidroxit. 28)2,8 gam Oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa hết với 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M. Xác định Oxit đó. 29)Hòa tan 7 gam hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại kiềm A vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,48lít khí(đkc) và hỗn hợp muối B. Xác định kim loại kiềm A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.Tính khối lượng B, biết rằng nếu dùng 60ml dung dịch H2SO4 1M thì không hòa tan hết 3,45 gam kim loại A. 31)Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 7,2 gam muối axit và 56,8 gam muối trung hoà.Xác định lượng H2SO4 và NaOH đã lấy. 32)Hòa tan 3,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào H2SO4 đặc,nóng thu được 672ml khí (đkc). Tính phần hỗn hợp, khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy. 33)Hòa tan 11,5gam hỗn hợp Cu, Mg, Al vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí(đkc). Phần không tan cho vào H2SO4 đặc,nóng thu được 2,24 lít khí(đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp . 34)Hòa tan hoàn toàn 9,1g[18,4g] hỗn hợp Al và Cu [Fe và Cu] vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6lít[8,96lít] khí SO2(đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng. 35)Hòa tan hoàn toàn Vlít khí SO2 (đkc) vào nước, cho nước brôm vào dung dịch đến khi brôm không còn mất màu thì tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào đến dư, lọc lấy kết tủa cân được 1,165g. Tính V lít khí SO2. 36)Cho 4,8g Mg tác dụng với 250ml dung dịch H2SO4 10%(d= 1,176g/ml) thu được khí H2 và dung dịch A. Tính thể tích khí H2(đkc) thu được. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. 37) Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2. -Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 loãng thì thu được 4,48lít khí H2(đkc). -Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2(đkc). Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Xác định kim loại M. 38) Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V Ca(OH)2 cần dùng. 39)Hoà tan 24,8g hh X gồm Fe, Mg, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A. Sau khi cô cạn dd A thu được 132 g muối khan. 24,8 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Viết phương trình phản ứng Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X. 40) Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc). Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ. Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_tong_hop_hoa_10_hoc_ki_2_4203..doc
Tài liệu liên quan