Bài tập trắc nghiệm chương Halogen

: Cho 10 lít và 6,720 lít (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa và

Bài 2: Trộn 5,6 gam sắt với 1,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng, thu được hỗn hợp A.

a) Tính khối lượng muối thu được trong A

b) Cho hỗn hợp A trên vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Tính:

- Thành phần % theo thể tích hỗn hợp B

- Tỉ khối của hỗn hợp B so với oxi

Bài 3: Khi cho 32,69 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng ở người ta thấy thoát ra 17,10 kcal. Xác định phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trên?

Bài 4: Tốc độ của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ lên , biết rằng cứ tăng nhiệt độ phản ứng lên thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần ?

 

doc13 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 8590 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm chương Halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng là: A/ 50% B/ 80% C/ 90% D/ 95% Câu 22:Cho 10,8 gam kim loại hóa trị III tác dụngvới Clo dư tạo ra 53,4 g muối. Tên kim loại đó là: A/ Fe B/ Al C/ Cr D/ Pb Câu 23: Trong sơ đồ sau: Cl2 X NaCl Y NaCl . X, Y là: A/ HCl, NaOH B/ CuCl2, Cl2 C/ FeCl3, NaOH D/ Tất cả đều đúng. Câu 24: Cho dãy chuyển hóa sau: NaBr Br2 X H2 . X là: A/ HBrO B/ HI C/ HBr D/ CaBr2 Câu 25:.Những thí nghiệm sau cho biết: HBr(dd) + H2SO4(đ) Br2(l) + SO2(k) + H2O(l). HCl(dd) + H2SO4(đ): không xảy ra phản ứng. Nhận xét nào sau đây là không đúng? A.HBr khử được H2SO4. B.HBr có tính khử mạnh hơn HCl. C.HCl có tính khử mạnh hơn HBr. D.H2SO4 oxi hoá được HBr, nhưng không oxi hoá được HCl. II- BÀI TẬP TỰ LUẬN: Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng ( ghi điều kiện - nếu có) a/ HCl Cl2 FeCl3 NaClHCl CuCl2 AgCl Cl2 Nước Javen b/ KMnO4 Cl2 Kali clorat O2 Fe3O4 Clorua vôi FeCl2FeCl3 AgCl Cl2Br2I2 Câu 2: Một dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4. Cho 200g dung dịch đó tác dụng với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 46,6 gamchất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, để trung hòa nước lọc, người ta phải dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính C% của mỗi axit trong dung dịch ban đầu. Câu 3: Hoà tan 1 hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19). Phản ứng làm giải phóng 0,4 mol khí. Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu Câu 4: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm oxi và ozon (đktc) sục vào dung dịch KI dư thì thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính VB(đktc). Câu 5: Cho 1 lượng đơn chất halogen tác dụng hết với Mg thu được 19 gam Magie halogenua. Cũng lượng đơn chất đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác dịnh tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên. Câu 6: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml HCl 1M để điều chế đủ khí Clo tác dụng với Fe, tạo nên 16,25 g FeCl3. Câu 7:Tính nồng độ của 2 dd HCl trong các trường hợp sau: a/ Cần phải dùng 150 ml dd HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịchAgNO3 8,5% b/ Khi cho 50 g dd HCl vào 1 cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được 2,24 lít khí (ĐKTC). Câu 8:Trong PTN có canxi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70%( d = 1,61g/ml) và NaCl. Hỏi cần phải lấy những chất gì với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g Clorua vôi. Câu 9:Cho 1,03 gam Natri halogenua(A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân huỷ hoàn toàn thu được1,08g bạc. Xác định tên muối A. Câu 10:Một dung dịch có hoàn tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy x ác định C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch 2 muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO38% có D = 1,0625 g/cm3. Câu 11:Cho 300 ml 1 dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hoà tan 34 g AgNO3, người ta thu được 1 kết tủa và nước lọc. a/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b/ Tính CM các chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích các chất thay đổi không đáng kể. Câu 12: Cho 69,6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc ,dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M ở t0 thường. a/ Viết phương trình xảy ra. b/ Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Câu 13: A và B là hai dung dịch axit HCl có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A với 3 lít B ta thu được 4 lít dung dịch D. Để trung hoà 10 ml dung dịch D cần 15 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3 lít A với 1 lít B ta được 4 lít dung dịch E . Cho 80 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 2,87 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/ lít của các dung dịch A,B, C,E. Câu 14:Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (ĐKC) tác dụng với nhau rồi cho sản phẩm vào 385,4 gam nước thu được dung dịch A. lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết t ủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 Câu 15:Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (ĐKTC) không màuvà 1 chất rắn không tan B. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (ĐKC) . a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu. Câu 16: Đốt nóng 1 hỗn hợp gồm 5,6 g bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B ( H = 100%). a/ Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí A b/ Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M để trung hoà HCl dư trong dung dịch B. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng. Chương 6 OXI – LƯU HUỲNH I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực? A/ H2S B/ O2 C/ Al2S3 D/ SO2 Câu 2: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử: A/ Cl2, O3, S B/ S, Cl2, Br2 C/ Na, F2 , S D/ Br2, O2, Ca Câu 3: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành sunfua: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S +2H2O. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng: A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử. B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá C. H2S là chất oxi hoá, Ag là chất khử. D. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá Câu 4: Cho phản ứng hóa học sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng: A/ H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử B/ H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C/ Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử D/ Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử Câu 5: Một oleum có công thức hóa học là:H2S2O7 (H2SO4.H2O). Số oxi hóa của S trong oleum la: A/ +2 B/ +4 C/ +6 D/ +8 Chọn đáp án đúng. Câu 6: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A/ O3 B/ H2SO4 C/ H2S D/ SO2 Câu 7: Có những phân tử và ion sau: A/ SO2 B/ SO32- C/ S2- D/ SO42- Phân tử hoặc ion nào nhiêu electron nhất? Câu 8: Một hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 (ĐKC) được giải phóng: A/ 4,48 lít B/ 2,24lít C/ 6,72 lít D/ 67,2 lít Câu 9: Cho dãy chuyển hóa : Zn SO2 H2SO4 A H2S H2SO4. A là: A/ SO2 B/ S C/ Na2SO4 D/ Cả A, B đúng. Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xảy ra: A/ Cl2 + KBr B/ NaCl + AgNO3 C/ Br2 + NaF D/ H2S + FeCl2 Câu11: Hoà tan 12,8 g SO2 vào 20 gamH2O. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là: A/ 9% B/ 8% C/ 9,07% D/ 39,02% Câu12: Hoà tan 12,8 g SO2 vào dung dịch chứa 32 gam NaOH. Dung dịch tạo thành chứa: A/ NaHSO3, Na2SO4 B/ Na2SO3, NaOH dư C/ NaHSO3, SO2 D/ Không xác định. Câu13: Trộn 200g dung dịch H2SO4 98% vào 100ml dung dịch BaCl2 2M thu đượckết tủa có khối lượng: A/ 46,6g B/ 20g C/ 23,3g D/ Đáp số khác Câu 14 Hệ số của chất oxi hoá và hệ số chất khử trong phương trình hoá học sau đây là: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O A. 7 và 7 B. 2 và 5 C. 7 và 9 D. 5 và 2 Câu 15 Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng. 3S + 6 KOH→ 2K2S + K2SO3 + 3 H2O Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá so với số nguyên tử lưu huỳnh bị khử lần lượt là: A. 2:1 B. 1:2 C. 1:3 D. 2.3 Câu 16: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch NaBr, HCl, H2SO4 là: A/ CaCO3 B/ AgNO3 C/ Na2CO3 D/ A,B đúng Câu 17: Khi cho axit HCl tác dụng chất oxi hóa mạnh để điều chế Clo. Nếu lấy cùng 1 lượng chất này tác dụng với HCl đặc, dư . Trường hợp nào thu được nhiều clo: A/ MnO2 B/ KMnO4 C/ K2Cr2O7 D/ CaOCl2 Câu 18. Phản ứng nào chất tham gia phản ứng là axit sunfuric loãng? A. Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O B. H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2O C. H2SO4 + Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 . D. H2SO4 + C → SO2 + CO2 + H2O Câu 19. Có hai bình mất nhãn đựng hai khí oxi và ozon. Phương pháp hoá học nào sau đây để nhận biết 2 khí trên? A. Dùng que đóm sẽ nhận biết oxi còn lại ozon. B. Dẫn lần lượt khí trên vào dung dịch KI có chứa sẵn hồ tinh bột, nếu hồ tinh bột có màu xanh xuất hiện thì đó là khí ozon, còn lại là khí oxi không có hiện tượng như đã nêu. C. Dẫn lần lượt 2 khí vào dung dịch NaOH. D. Dẫn lần lượt 2 khí vào dung dịch Ba(OH)2 . Câu 20 Một hợp chất sunfua của kim loại R hoá trị (III), trong đó S chiếm 64% theo khối lượng. Tên kim loại R là: A. Au B. B C. Al D. Fe Câu 21 Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây: A. Tất cả các muối sunfua đều không tan trong nước và tan được trong các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4 loãng…… B. Axit sunfuhiđric là một axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic. C. Dung dịch axit sunfuhiđric làm mất màu những cánh hoa. D. Có thể điều chế các oxit của clo trực tiếp từ Cl2 và O2. Câu 22. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử: A. H2S. B. O3 .C. H2SO4. D. SO2. Câu 23. Một học sinh cùng với giáo viên tiến hành phân tích một hợp chất (X) có thành phần theo khối lượng là: 35,96%S, 62,92%O và 1,12%H công thức hoá học của hợp chất này là: A. H2S2O7 . B. H2SO3. C. H2SO4. D. H2S2O8. Câu 24. Dung dịch H2SO4 35% (D = 1,4(g/mol). Nồng độ mol/l của dung dịch này là (Cho H=1, S=32,0=16): A. 8mol/l. B. 6 mol/l. C. 5mol/l. D. 7mol/l. Câu 25 Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn:HCl; Na2SO4; NaCl, Ba(OH)2 chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau đây để nhận biết: A. Quỳ tím B. H2SO4 C. BaCl2. D. AgNO3. Câu 26 Oxit nào sau đây là hợp chất ion? A. CO2. B. CaO. C. SO2. D. SO3. Câu 27. Phản ứng nào dưới đây, chất tham gia bắt buộc phải là axit sunfuric đặc? A. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2SO2 + 2H2O B. H2SO4 + Zn→ ZnSO4 + H2. C. H2SO4 + Fe(OH)2 →FeSO4 + 2H2O D. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O Câu 28. Chọn câu đúng: A. Khí oxi và ozon là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. B. Oxi lỏng và khí oxi là hai thù bình của nguyên tố oxi. C. Cả A,D đều đúng. D. Oxi lỏng và ozon là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. Câu 29. Dẫn 8,96 lít SO2 (đktc) vào 50ml dung dịch NaOH 0,5 M thì muối thu được là muối gì? Và nồng độ mol/lít của muối là: A. NaHSO3 0,5M. B. Na2SO3 0,5M C. Tất cả đều đúng. D. Na2SO3 0,05M và NaOH 0,2M. Câu 30. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường? A. Cl2 và H2S B. SO2 và O3. C. Na2CO3 và H2CO3. D. SO2 và O2. Câu 31. Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4(đặc nóng) + Fe → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 - Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 tạo muối của phản ứng trên sau khi cân bằng là: A. 3 và 3 B. 6 và 3. C. 6 và 6. D. 3 và 6. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 28 gam bột Sắt trong bình chứa oxi. Sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4. Hàm lượng phần trăm của Fe đã chuyển thành Fe2O3 và Fe3O4 lần lượt là: A. 25% và 75%. B. 45% và 55%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. Câu 33. Khí H2 có lẫn tạp chất H2S, SO2. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để loại H2S và SO2 ra khỏi H2. A. Ba(OH)2 .B. Pb(NO3)2 C. Cả A, D đều đúng. D. KOH. Câu 34. Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam Lưu huỳnh và 2,6 gam kẽm trong một bình kín (không chứa không khí). Sau khi phản ứng kết thúc thì chất nào còn dư? Bao nhiêu gam? A. Cả hai đều dư 7,12 gam B. Zn dư và 5,12 gam C. S dư và 4 gam D. S dư và 5,12 gam Câu 35. Để oxi hoá hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 gam oxi. Phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đều lần lượt là (cho Mg=24; Al=27): A. 60% và 40% B. 64% và 36% C. 70% và 30% D. 50% và 50%. Câu 36. Lấy cùng khối lượng các muối sau đem nhiệt phân hoàn toàn để thu khí oxi thì muối nào thu được thể tích oxi nhiều hơn (Cho H=1;O=16;Cl=35,5.K=39;Mn=55): A. H2O2. B. KMnO4. C. KNO3. D. KClO3. Câu 37. Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. A. S, Cl2, Br2. B. Na, F2, S. C. Br2, O2, Ca. D. Cl2, O3, S Câu 38. CO2 có lẫn SO2 để loại bỏ tạp chất thì sục hỗn hợp khí vào dung dịch nào sau đây: A. Dung dịch nước brôm dư. B. Dung dịch NaOH dư. C. Dung dịch HCl dư. D. Dung dịch Ba(OH)2 dư. Câu 39. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh? A. Lưu huỳnh có cả tính oxi hoá và cả tính khử. B. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, lưu huỳnh không có tính khử. C. Lưu huỳnh chỉ có tính khử. D. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá. II . BÀI TẬP TỰ LUẬN: SO3H2SO4SO2Na2SO3 Na2SO4 Câu 1: FeS2 SO2 HCl H2S H2SO4 H2SO4 S NO2 HNO3 Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau .Viết phương trình hóa học. a/ HCl, HBr, HI, H2SO4 b/ Na2S, Na2SO3, Na2SO4, KNO3 c/ NaCl, Na2CO3, Na2SO4, K2SO3 d/ HCl, NaOH, Na2SO4, KCl, KNO3 e/ O3, O2, NH3, Cl2. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 (ĐKC) và 1,8 gam H2O. a/ Xác định công thức phân tử của hợp chất A. b/ Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A. c/ Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 146,6 g dung dịch trong đó có hòa tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Câu 4:Axit sunfuric đặc (D= 1,84g/ml) chứa 6,4% nước. Hãy cho biết trong 1 lít dung dịch axit này có bao nhiêu mol H2SO4 ? Câu 5:Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn KCl và K2SO4 bằng axit H2SO4 đặc, thu được1,218 gam K2SO4 . a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính khối lượngcủa mỗi muối trong hỗn hợp rắn đầu. Câu 6: Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (ĐKTC). a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b/ Tính khối lương mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c/ Tính thể tích dung dịch axit H2SO42M đã tham gia phản ứng. Câu 7: Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 tác dụng với 1 lượng dư dung dịch H2SO4, khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (ĐKC). a/ Viết phương trình hóa học của những phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. Câu 8: So sanh thể tích O2 thu được ( trong cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất) khi phân huỷ hoàn toàn KMnO4, KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau: Lấy cùng khối lượng các chất phân huỷ. b) Lấy cùng số mol các chất đem phân huỷ. Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lit khí O2 ( ĐKC) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25 Xác định thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình dựng dung dịch Ca(OH)2 tạo thành 6 gam kết tủa trắng Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A thu được 1,08 gam H2O và 1,344 lit SO2 (đktc). Xác định CTPT của hợp chất A. Dẫn toàn bộ hợp chất A nói trên đi qua dd H2SO4 đặc th ấy có kết tủa màu vàng xuất hiện Hảy giải thích hiện tượng và viết ph ương trình hóa học Tính khối lượng kết tủa thu được Chương 7:TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I .BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Câu 1:Trong Phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí O2 từ muối KClO3. Người ta đã dùng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng: A/ Nung KClO3 tinh thể ở t0 cao B/ Nung hỗn hợp KClO3 tinh thể và MnO2 ở t0 cao C/ Nung nóng nhẹ KClO3 tinh thể D/ Đun nhẹ dung dịch KClO3 bão hòa Câu 2:Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn: A/ Fe + dd HCl 0,1M và Fe + dd HCl 2M ở cùng nhiệt độ B/ Al + dd NaOH 2M ở 250C và Al + dung dịch NaOH 2M ở 500C C/ Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 250C và Zn (bột) + dd HCl M ở 250C D/ nhiệt phân KClO3 và nhiệt phân hỗn hợp KClO3 với MnO2 Câu 3: Cho phương trình hóa học: N2(k) + O2 (k) tia lửa điện 2NO(k) Hãy cho biết những cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hoá học trên? A/ Nhiệt độ và nồng độ B/ Áp suất và nồng độ C/ Nồng độ và chất xúc tác D/ Chất xúc tác và nhiệt độ Câu 4: Cho phương trình hóa học sau: V2O5,t0 2SO2(k) + O2 2SO3(k) Cân bằng hóa học của phản ứng sẽ chuyển dịch về phía nào khi: A/ Tăng nhiệt độ của bình phản ứng B/ Tăng áp suất chung của hỗn hợp C/ Tăng nồng độ của khí oxi D/ Giảm nồng độ của khí SO2. Câu 5: Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi: t0 CaCO3 CaO(r) + CO2(k) Biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi A/ Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp. B/ Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp C/ Tăng nhiệt độ của phản ứng càng cao cang tốt D/ Thổi không khí nén vào lò nung vôi Câu 6: Phản ứng tổng hợp NH3 theo phương trình hóa học: N2 + 3H2 2NH3 Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận cần: a) Tăng áp suất b) Tăng nhiệt độ c) Giảm nhiệt độ d) Cả a và c Câu 7: Cho cân bằng: 2NO2 N2O4 Nhúng bình đựng hỗn hợp NO2 và N2O4 vào nước đá thì: a) Hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu b) Mầu nâu đậm dần c) Màu nâu nhạt dần d) Hỗn hợp có màu khác Câu 8: Khi tăng áp suất của hệ phản ứng: CO + H2O CO2 + H2 thì cân bằng sẽ: a) Chuyển dịch theo chiều thuận b) Chuyển dịch theo chiều nghịch c) Không chuyển dịch d) Chuyển dịch theo chiều thuận rồi cân bằng . Câu 9: Cho cân bằng hóa học: N2(k) + O2 (k) tia lửa điện 2NO(k) Để thu được nhiều khí NO người ta: a) Tăng nhiệt độ b) Tăng áp suất c) Giảm nhiệt độ d) Giảm áp suất. Câu 10:Chất xúc tác là: a) Chất làm tăng tốc độ phản ứng b) Chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản ứng c) Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng khối lượng không thay đổi sau khi phản ứng kết thúc d) Tất cả đều đúng. Câu 11:Ý nào trong các ý sau đây đúng: Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng. Bất cứ phản ứng nào cũng vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng. Tuỳ theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng. Bất cứ phản ứng nào cũng cần xúc tác để tăng tốc độ phản ứng. Câu 12:Ý nào trong các ý sau đây đúng: Bất cứ phản ứng nào cũng đạt trạng thái cân bằng hóa học. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình hóa học phải bằng nhau Câu 13:Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3(k) Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong bình thay đổi: Biến đổi nhiệt độ. b ) Biến đổi áp suất c)Sự có mặt của xúc tác. d)Sự biết đổi dung tích của bình phản ứng. Câu 14: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai? Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. Nước giải khát được nén CO2 vào áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axít ) lớn hơn. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp sẽ giữ được lâu hơn. Than cháy trong oxi nguyên chất mạnh hơn khi cháy trong không khí. Câu 15: Cho biết hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2(k) Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng? Lấy bớt PCl5 ra. b)Thêm Cl2 vào. c)giảm nhiệt độ. d)Tăng nhiệt độ. Câu 16: Trong công nghiệp để điều chế than ướt, người ta thổi hơi nước qua than đá đang nóng đỏ. phản ứng hóa học xảy ra như sau: C(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k) Điều khẳng định nào sau đây là đúng? Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi. Tăng nhiệt độ của hệ làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận. Tăng nồng độ hiđrô làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận. Câu 17: Trong những điều khẳng định sau, điều nào là phù hợp với một phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng? Phản ứng thuận đã kết thúc. Phản ứng nghịch đã kết thúc. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau. Nồng độ các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng như nhau. Câu 18: Cho phương trình hóa học: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) khi giảm thể tích của hệ xuống 3 lần thì cân bằng sẽ chuyển dời: Theo chiều thuận. b)Theo chiều nghịch. c) Không chuyển dịch. d) Không xác định được. Câu 19: Cho phản ứng sau: H2(k) + Br2(k) 2HBr Khi tăng áp suất của hệ cân bằng sẽ chuyển dịch : Theo chiều thuận b)Không chuyển dịch. c) Theo chiều nghịch. d) Không xác định được. Câu 20: Cho phản ứng sau: CH4(k) + H2O(k) CO(k) + 3H2(k) Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi? a) Theo chiều thuận b) .Theo chiều nghịch. c). Không chuyển dịch d)Không xác định được. B. PHẦN DÀNH CHO HỌC SINH PHÂN BAN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ChươngV: NHÓM HALOGEN Câu 1: Hỗn hợp khí gồm: . Người ta có thể tinh chế bằng cách dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch B. C. Dung dịch D. Dung dịch nước clo Câu 2: Có các chất: đặc; đặc. Trộn các chất nào sau đây để thu được clo A. (2) và (4) B. (3) và (5) C. (2) và (5) D. (1) và (4) Câu 3: Hệ số của trong phương trình sau là: A. 1 B. 3 C. 2 D. Tất cả đều sai Câu 4: Trong phòng thí nghiệm để điều chế clo người ta dùng với vai trò gì khi phản ứng với axit HCl A. Chất xúc tác B. Môi trường C. Chất oxi hóa D. Chất khử Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam một kim loại M có hóa trị II trong dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M là: A. Mg B. Fe C. Zn D. Ca Câu 6: Sục khí Clo vào dung dịch , dự đoán có sinh ra: A. Khí B. Khí HCl C. Khí D. Khí HClO Câu 7: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch ? A. NaCl tinh thể và đặc, đun nóng B. Dung dich HBr và đặc C. Dung dịch và NaF D. Dung dịch HI và ChươngVI: NHÓM OXI Câu 8: Suc một lượng khí vào dung dịch , thu dung dịch (B) kết tủa C. Đun nóng dung dịch (B) lại thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch . Thành phần của dung dịch ( B) là: A. và dư B. C. D. và Câu 9: Để thu được 3,36 lít (đktc) cần phải nhiệt phân hoàn toàn một lượng là: A. 21,25 g B. 12,25 g C. 31,875 g D. 63,75 g Câu 10: Sục 2,24 lít khí (đktc) vào dung dịch 0,2 mol thì khối lượng muối tan thu được là: A. 40,6 g B. 33,8 g C. 16,9 g D. Kết quả khác Câu 11: Sục 8,96 lít khí (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1 M thì thu được dung dịch gồm: A. 1 muối B. 2 muối C. 1 muối và axit dư D. 1 muối và bazơ dư Câu 12: Cho dung dịch vào dung dịch muối nào sau đây để xuất hiện kết tủa đen ? A. B. C. D. Câu 13: Dung dịch đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, để sản phẩm không có khí thoát ra ? A. B. C. D. ChươngVII: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC Câu 14: Tốc độ của phản ứng tăng gấp đôi khi tăng nhiệt độ lên . Nếu nhiệt độ của phản ứng từ đến thì tốc đọ của phản ứng sẽ thay đổi như thế nào ? A. Tăng 10 lần B. Tăng 16 lần C. Tăng 32 lần D. Tăng 64 lần Câu 15: Khi hầm cá người ta thường làm gì để cá nhanh chín ? A. dùng nồi áp suất B. Để nguyên con cá vào hầm, không nên chặt nhỏ cá ra C. Mở nắp nồi khi hầm D. Cả A và B đều đúng Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau: . Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng ? A. Nhiệt độ B. Chất xúc tác C. Nồng độ của C và D D. Nồng độ của A và B Câu 17: Cho cân bằng của phản ứng sau: N2 (K) + O2 (K) 2NO(K) , Cho biết cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng trên ? A. Nhiệt độ và áp suất B. Nhiệt độ và nồng độ C. Nồng độ và chất xúc tác D. Nồng độ và áp suất Câu 18: Đa số các phản ứng hóa học xảy ra đều có sự trao đổi năng lượng dưới dạng nào? A. Cơ năng B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Điện năng Câu 19: Trong bình kín dung tích 0,5 lít chứa 2,5 mol khí HI. Ở trong bình xảy ra cân bằng sau: 2HI (K) H2 (K) + I2 (K). Khi đó số mol của được xác định bằng 0,775 mol. Hằng số cân bằng có giá trị: A. 0,666 B. 0,25 C. 1,264 D. 0,775 Câu 20: Ở cho cân bằng hóa học sau: N2 (K) +O2 (K) 2NO (K), K = 35.10-4 Biết lúc cân bằng nồng độ của bằng 5 M, của bằng 7 M. Tính nồng độ mol ban đầu của và ? A. 5,75 M và 7,75 M B. 3,35 M và 7,35 M C. 7,175 M và 5,175 M D. 5,175 M và 7,175M II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Cho 10 lít và 6,720 lít (đktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa và Bài 2: Trộn 5,6 gam sắt với 1,6 gam lưu huỳnh rồi nung nóng, thu được hỗn hợp A. Tính khối lượng muối thu được trong A Cho hỗn hợp A trên vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Tính: Thành phần % theo thể tích hỗn hợp B Tỉ khối của hỗn hợp B so với oxi Bài 3: Khi cho 32,69 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng ở người ta thấy thoát ra 17,10 kcal. Xác định phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trên? Bài 4: Tốc độ của phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ lên , biết rằng cứ tăng nhiệt độ phản ứng lên thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần ? Phần đáp án và hướng dẫn giải H ƯỚNG DẪN GIẢI - ĐÁP SỐ CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1:B Câu 2:C Câu 3:B Câu 4:D Câu 5:C Câu 6:C Câu 7:B Câu 8:B Câu 9:A Câu 10:A Câu 11:D Câu 12:A Câu 13:B Câu 14:B Câu 15:C Câu 16:B Câu 17:C Câu 18:A Câu 19:D Câu 20:D Câu 21:C Câu 22:B Câu 23:D Câu 24:C Câu 25:C PHẦN TỰ LUẬN Câu 2: Đs: C%HCl = 7,3% C%= 9,8% Câu 3:Đáp số : 42,2 gam. Câu 4: Đáp số: a) %VO2 = %VO3=50% b)VB = 4,48lit Câu 5: Mg +X2 MgX2 amol amol 2 Al + 3X2 2AlX3 amol 2a/3mol (24 +2X).a =19 a= 19/(24 + 2X) (27+3X).2a/3 = 17,8 a= 17,8.3 /(27+3X).2 X=35,5 ; a=0,2 ĐS Câu 6:ĐS: mKMnO4 = 9,48gam; VHCl = 0,48lít = 480 ml Câu 7: ĐS: a)CM =HCl = 0,67M; C%HCl = 7,3% Câu 8: ĐS: nCaO = nMnO2 = nCaOCl2 = 2 mol; nH2SO4 = nNaCl = 8 mol C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochuong dan on tap 10 - ky II.doc
Tài liệu liên quan