MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
Chương I: CÁC ĐỊNH LUẬT VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HÓA HỌC 4
Chương II: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 8
Chương III: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN 16
Chương IV: LIÊN KẾT HÓA HỌC 23
Chương V: TRẠNG THÁI TẬP HỢP 34
Chương VI: HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC 37
Chương VII: BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS, THƯỚC ĐO CHIỀU HƯỚNG CỦA QUÁ TRÌNH HÓA HỌC 46
Chương VIII: CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ MỨC ĐỘ DIỄN RA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC 53
Chương IX: CÂN BẰNG PHA 64
Chương X: ĐỘNG HÓA HỌC 68
Chương XI: DUNG DỊCH LỎNG 75
Chương XII: DUNG DỊCH ĐIỆN LY 83
Chương XIII: CÂN BẰNG ION TRONG DUNG DỊCH ACID - BASE 88
Chương XIV: CÂN BẰNG ION CỦA CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN 93
Chương XV: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION VÀ CÂN BẰNG THỦY PHÂN, CÂN BẰNG TRUNG HÒA 96
Chương XVI: ĐIỆN HÓA HỌC 100
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO 109
ĐỀ 1: 109
ĐỀ 2: 118
ĐỀ 3: 127
ĐỀ 4: 138
ĐỀ 5: 151
ĐỀ 6: 163
ĐỀ 7: 174
ĐỀ 8: 188
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 202
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO 206
PHỤ LỤC 209
TÀI LIỆU THAM KHẢO 214
214 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 05/09/2024 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa đại cương - Trường Đại học Bách khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2H+ ® CO2 + H2O
La3+ + 3Cl- ® LaCl3
2La3+ + + 6H+ +6Cl- ® 2LaCl3 + 3CO2 + 3H2O
Chọn phương án đúng:
Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn:
H2O(l) +KCN(dd) + [Cu(NH3)4]Cl2(dd) ⇄ K2[Cu(CN)3](dd) + NH3(k) + KCN(dd) + NH4Cl(dd) + KCl(dd)
2K+ + 3CN- + [Cu(NH3)4]Cl2 ⇄ K2[Cu(CN)3] + 4NH3 + 2Cl-
H2O + 3K+ +4CN- +[Cu(NH3)4]2+ ⇄ K2[Cu(CN)3] + 2NH3 + KCN +
2H2O + 2K+ + 2CN- + Cu2+ + 4NH3 + 4Cl- ⇄ Cu+ + 4NH4Cl + 2KCN
H2O + 7CN- + 2[Cu(NH3)4]2+ ⇄ 2[Cu(CN)3]2- + 6NH3 + CN- +
Chọn phát biểu sai:
1) Acid yếu và base yếu không thể cùng tồn tại trong một dung dịch.
2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện li hoặc chất ít tan.
3) Phản ứng trung hòa là phản ứng thu nhiệt.
4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.
1
3
1 và 3
1, 3 và 4
Chọn phương án đúng:
Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch Al(NO3)3 sẽ kìm hãm sự thủy phân của ion nhôm (III):
Zn(NO3)2
NaHCO3
KCl
NaCH3COO
Chương XVI:
ĐIỆN HÓA HỌC
Chọn câu đúng:
Trong phản ứng: 3Cl2 + I- + 6OH- = 6Cl- + IO3- + 3H2O
Chất oxy hóa là Cl2 , chất bị oxy hóa là I-
Chất khử là Cl2, chất oxy hóa là I-.
Chất bị oxy hóa là Cl2, chất bị khử là I-
Cl2 bị khử, I- là chất oxy hóa.
Chọn phương án đúng:
Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O
K2MnO4 đóng vai trò:
Chất khử
Chất oxi hóa
Chất tự oxi hóa, tự khử
Chất tạo môi trường.
Chọn phương án đúng:
Trong phản ứng: FeS + HNO3 = NO2 + Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2O
HNO3 đóng vai trò:
Chất tự oxi hóa, tự khử
Chất khử
Chất oxi hóa
Chất oxi hóa và tạo môi trường.
Chọn phương án đúng:
Cho phản ứng oxy hóa khử:
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 ® Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Cân bằng phản ứng trên. Nếu hệ số trước K2Cr2O7 là 1 thì hệ số đứng trước H2SO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:
7, 6
5, 3
7, 3
4, 5
Chọn nhận xét sai.
Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực hidro tiêu chuẩn (1) và điện cực H2(, Pt) nhúng vào trong dung dịch HCl 0.1M (2). Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:
Sức điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (2).
Thế điện cực của điện cực (2) giảm khi nồng độ của dung dịch HCl giảm.
Điện cực (1) làm điện cực dương.
Quá trình oxy hóa xảy ra trên điện cực (2).
Chọn đáp án đúng.
Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0.001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0.1N). Đối với nguyên tố này có:
Quá trình khử xảy ra trên cực (1).
Cực (1) là cưc dương.
Điện cực (2) bị tan ra.
Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2).
Chọn phương án đúng:
Nguyên tố Ganvanic Zn ½ Zn2+(1M) ∥ Ag+(1M) ½ Ag có sức điện động thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Zn2+ và Ag+ một số lần như nhau. Cho biết thế khử tiêu chuẩn của các cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag lần lượt bằng –0.763V và 0.799V.
Không đổi
Giảm xuống
Tăng lên
Không xác định được
Chọn đáp án sai.
Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi 2 điện cực hydro nhúng vào dung dịch HCl 1M. Điện cực (1) có áp suất hydro là 0.1atm. Điện cực (2) có áp suất hydro là 1atm. Đối với nguyên tố này có:
1) Quá trình khử xảy ra trên cực (1).
2) Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2).
3) Cực (2) là cưc âm.
4) Sức điện động của pin ở 250C là 0.059V.
5) Tại điện cực (2) có khí hydro bay lên.
2,5
1,3,5
2,4
1,2,4
Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0.001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0.1N). Đối với nguyên tố này có:
Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (2).
Cực (2) là anod.
Điện cực (1) có kết tủa bạc.
Sức điện động của pin ở 250C là E = 0.118V.
Chọn phương án đúng:
Pin Sn | Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0.46M | Pb được thiết lập ở 250C. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn ; .
1) Sức điện động của pin E = 0V
2) Sức điện động của pin E = 0.01V
3) Ở mạch ngoài, electron chuyển từ điện cực Sn sang điện cực Pb
4) Ở điện cực Pb có Pb bám vào; ở điện cực Sn, Sn bị tan ra.
2,3,4.
3,4.
1.
Tất cả đều sai.
Chọn phương án đúng:
Cho các số liệu sau:
1) jo (Ca2+/Ca) = - 2.79 V 2) jo (Zn2+/Zn) = - 0.764 V
3) jo (Fe2+/Fe) = - 0.437 V 4) jo (Fe3+/Fe2+) = + 0.771 V
Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
Fe3+ < Fe2+ < Zn2+ < Ca2+
Ca2+ < Zn2+ < Fe2+ < Fe3+
Zn2+ < Fe3+ < Ca2+ < Fe2+
Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Fe2+
Chọn phương án đúng: Cho các thế oxy hóa khử chuẩn:
Fe3+ + e = Fe2+ jo = +0.77V
Ti4+ + e = Ti3+ jo = -0.01V
Ce4+ + e = Ce3+ jo = +1.14V
Cho biết chất oxi hóa yếu nhất và chất khử yếu nhất trong số các ion trên (theo thứ tự tương ứng):
Ti4+ ; Ce3+
Fe3+ ; Ti3+
Ce4+ ; Fe2+
Ce4+ ; Ti3+
Chọn phương án đúng:
Cho hai pin có ký hiệu và sức điện động tương ứng:
(-)Zn½Zn2+ ∥Pb2+½Pb(+) E1 = 0.63V
(-)Pb½Pb2+∥Cu2+½Cu(+) E2 = 0.47V
Vậy sức điện động của pin (-)Zn½Zn2+∥Cu2+½Cu(+) sẽ là:
–1.1V
1.1V
1.16V
–0.16V
Chọn trường hợp đúng:
Tính thế khử chuẩn ở 250C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 250C trong môi trường acid: và
0.771V
0.667V
1.33V
0.627V
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu2+/Cu+ khi có mặt ion I-. Cho biết = 0.77V, TCuI = 1 .10-11.96
+0.430V
-0.859V
+0.859V
Không tính được vì không biết nồng độ của I-
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ khi có mặt ion OH-. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ bằng 0.77V, tích số tan của Fe(OH)2 và Fe(OH)3 lần lượt là: 1 .10-15.0, 1 .10-37.5
-0.279V
-0.558V
+0.558V
Không tính được vì không biết nồng độ của OH-
Chọn phương án đúng:
Một điện cực Cu nhúng vào dung dịch CuSO4, thế của điện cực này sẽ thay đổi như thế nào khi:
1) Thêm Na2S (có kết tủa CuS) 2) Thêm NaOH (có kết tủa Cu(OH)2)
3) Thêm nước (pha loãng) 4) Thêm NaCN (tao phức [Cu(CN)4]2-
Chỉ giảm cho 3 trường hợp đầu.
Không đổi cho cả 4 trường hợp.
Giảm cho cả 4 trường hợp.
Tăng cho cả 4 trường hợp.
Chọn phương án đúng:
Thế của điện cực đồng thay đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch muối Cu2+ của điện cực xuống 10 lần:
giảm 59 mV
Tăng 29.5 mV
tăng 59 mV
giảm 29.5 mV
Chọn câu đúng và đầy đủ nhất:
Thế điện cực của điện cực kim loại có thể thay đổi khi một trong các yếu tố sau thay đổi:
1) Nồng độ muối của kim loại làm điện cực 2) nhiệt độ
3) Bề mặt tiếp xúc giữa kim loại với dung dịch
4) nồng độ muối lạ 5) bản chất dung môi
1,2,4,5
1,2,3,4,5
1,2
3,4,5
Chọn phương án đúng:
Đối với điện cực hydro khi thay đổi nồng độ H+ thì tính oxi hóa của điện cực thay đổi. Vậy khi giảm nồng độ H+ thì:
Tính oxi hóa của H+ tăng do j tăng.
Tính oxi hóa của H+ tăng do j giảm.
Tính khử của H2 tăng do j giảm.
Tính khử của H2 tăng do j tăng.
Chọn đáp án đúng:
Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau:
Fe3+ + e = Fe2+ jo = 0.77 V
I2 + 2e = 2I- jo = 0.54 V
Phản ứng: 2 Fe2+ + I2 = 2 Fe3+ + 2 I- có đặc điểm:
Eo = -1.00 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = 1.00 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = 0.23 V; phản ứng có thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Eo = -0.23 V; phản ứng không thể xảy ra tự phát ở điều kiện tiêu chuẩn.
Chọn phương án đúng:
Các phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:
1) 2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd)
2) K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O
3) MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O
Cho các thế khử tiêu chuẩn:
+ 8H+ + 5e- = Mn2+ + 4H2O j0 = 1.51 V
Cl2(k) + 2e- = 2Cl- j0 = 1.359 V
+ 14H+ + 6e- = 2Cr3+ + 7H2O j0 = 1.33 V
MnO2(r) + 4H+ + 2e- = Mn2+ + 2H2O j0 = 1.23 V
2, 3
2
1, 2, 3
không có phản ứng nào xảy ra được
Chọn đáp án đầy đủ nhất.
Thế khử tiêu chuẩn của các cặp Br2/2Br- , Fe3+/Fe2+ , Cu2+/Cu, MnO4-/Mn2+ , Sn4+/Sn2+ lần lượt bằng 1.07V ; 0.77V; 0.34V ; 1.52V ; 0.15V. Ở điều kiện tiêu chuẩn, Brom có thể oxy hóa được:
Fe2+ lên Fe3+
Fe2+ lên Fe3+ và Sn2+ lên Sn4+
Fe2+ lên Fe3+ , Sn2+ lên Sn4+ và Cu lên Cu2+
Sn2+ lên Sn4+
Chọn câu đúng:
1) Pin là thiết bị biến hóa năng của phản ứng oxy hóa - khử thành điện năng.
2) Điện phân là quá trình biến điện năng của dòng điện một chiều thành hóa năng.
3) Pin là quá trình biến hóa năng của một phản ứng oxy hóa - khử thành điện năng .
4) Các quá trình xảy ra trong pin và bình điện phân trái ngươc nhau.
2 và 4
1, 2 và 4
1 và 3
2 và 3
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:
Quá thế phụ thuộc bản chất của chất phóng điện ở điện cực, bản chất và trạng thái bề mặt của điện cực.
Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu.
Sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ chất oxy hóa và chất khử.
Sức điện động của pin phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Chọn phương án đúng:
Hoà tan Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xảy ra mãnh liệt nhất trong dung dịch:
Chỉ có acid sunfuric tinh khiết.
Có mặt ion Mg2+.
Có mặt ion Al3+.
Có mặt ion Ag+.
Chọn đáp án đúng:
Cho phản ứng: Sn4+ + Cd ⇄ Sn2+ + Cd2+
Thế khử chuẩn
1) Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch ở điều kiện tiêu chuẩn
2) Ký hiệu của pin tương ứng là: (-)Pt|Sn2+,Sn4+∥Cd2+|Cd(+)
3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E0 = 0.25V
4) Hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C là 4 .1018
4
1,2
2,4
1,2,3
Chọn đáp án đúng:
Cho thế khử tiêu chuẩn ở 250C và ở pH = 0 của bán phản ứng:
= 1.51V
1) Khi và pH = 5, ở 250C
2) Khi tăng pH môi trường thì tính oxi hóa của giảm, tính khử của Mn2+ tăng.
3) là chất oxi hóa mạnh trong môi trường base.
4) Mn2+ là chất khử mạnh trong môi trường acid.
2,4
1,2
3,4
1,3
Chọn phương án đúng:
Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử:
Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)2(dd) + Pb(r)
2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:
(-) Sn½Sn(NO)2 ∥ Pb(NO3)2½Pb (+)
(-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
(-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+)
(-) H2(Pt)½HCl∥ ZnCl2½Zn (+)
(-) Sn½Sn(NO3)2∥ Pb(NO3)2½Pb (+)
(-) Zn½ZnCl2∥ HCl ½H2(Pt) (+)
(-) Pb½Pb(NO3)2∥ Sn(NO3)2½Sn (+)
(-) Zn½ZnCl2∥ HCl½H2(Pt) (+)
Chọn phương án đúng:
Chọn trường hợp đúng:
Cho quá trình điện cực: + 8H+ + 5e = Mn2+ + 4H2O
Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:
Chọn phương án đúng:
Cho jo (Sn4+/Sn2+) = 0.15 V. Xác định giá trị của tỉ lệ [Sn4+]/[Sn2+] để thế của điện cực này bằng 0.169 V. Lấy (2.303 RT / F) = 0.059.
2.00
4.41
2.49
3.5
Chọn phương án đúng: Máy đo pH hoạt động dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa điện cực calomen bão hoà KCl: Pt, Hg | Hg2Cl2 | KCl bão hòa (có thế điện cực ổn định j = + 0.268V) và điện cực hydro: Pt | H2 (1atm) | H+ (dung dịch cần đo pH). Hãy tính pH của dung dịch ở 250C nếu hiệu điện thế của hai điện cực này là 0.564V.
5.0
4.0
3.0
6.0
Chọn phương án đúng:
Khi điện phân một dung dịch nước chứa đồng thời các muối NaCl và Na2SO4 bằng điện cực không hòa tan, quá trình điện phân ở anod xảy ra lần lượt theo thứ tự:
Cl- , H2O, SO42-
Cl- , SO42-, H2O
H2O , Cl- , SO42-
Cl- , H2O , SO42-
Chọn phương án đúng:
Điện phân dung dịch CuSO4 1M trong nước, điện cực trơ.
Ở catod đồng thời có Cu kết tủa và H2 bay ra; anod có O2 bay ra.
Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra do sự phóng điện của SO42-.
Ở catod có Cu kết tủa ra, khi hết Cu2+ trong dung dịch thì có H2 bay ra; ở anod có O2 thoát ra.
Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra,khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra.
Chọn phương án đúng: Khi điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn, ở catod tạo thành:
NaOCl và khí Cl2
NaOH và khí H2
NaOCl và khí H2
NaOH và khí Cl2
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1:
Đề thi có 40 câu. Thời gian làm bài thi: 45 phút
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 4 đáp án, trong trường hợp có nhiều đáp án phù hợp với yêu cầu thì chỉ chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 1: Chọn phương án đúng: Cấu hình electron hóa trị của ion là:
Câu 2: Chọn phương án đúng:
Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử K và M:
lớp K: 8e, n =2; lớp M: 32e, n = 4
lớp K: 2e, n =1; lớp M: 32e, n = 4
lớp K: 2e, n =2; lớp M: 18e, n = 3
lớp K: 2e, n =1; lớp M: 18e, n = 3
Câu 3: Chọn phương án sai:
Tương tác định hướng xuất hiện giữa các phân tử đồng cực không có bản chất điện.
Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng.
Liên kết Van der Waals là liên kết giữa các phân tử.
Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.
Câu 4: Chọn phương án đúng: Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
1) Số oxy hóa dương lớn nhất của tất cả các nguyên tố bằng với số thứ tự phân nhóm của nguyên tố đó.
2) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của các nguyên tố phân nhóm VIIA bằng –1.
3) Số oxy hóa dương lớn nhất của các nguyên tố nhóm III (A và B) bằng +3.
4) Số oxy hóa âm nhỏ nhất của mọi nguyên tố bằng 8 trừ số thứ tự nhóm.
3 và 4
2 và 3
1, 2
1, 3 và 4
Câu 5: Chọn phương án đúng: Ion có đặc điểm cấu tạo:
Dạng tam giác phẳng, bậc liên kết 1.33; có liên kết p không định chỗ.
Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1.33; có liên kết p không định chỗ.
Dạng tam giác phẳng, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; không có liên kết p.
Câu 6: Chọn phương án sai: Số lượng tử từ mℓ:
Đặc trưng cho sự định hướng của các AO trong không gian.
Cho biết số lượng AO trong một lớp lượng tử.
Có giá trị bao gồm – ℓ , , 0 , , +ℓ.
Số giá trị của mℓ phụ thuộc vào giá trị của ℓ.
Câu 7: Chọn phương án đúng:
Trạng thái của electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử có Z = 29 được đặc trưng bằng các số lượng tử (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ):
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +1/2 và -1/2
n = 3, ℓ = 2, mℓ = –2, ms = +1/2
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +1/2
n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = –1/2
Câu 8: Chọn phát biểu sai về phương pháp MO:
MO liên kết có năng lượng lớn hơn AO ban đầu.
Các electron trong phân tử chịu ảnh hưởng của tất cả các hạt nhân nguyên tử trong phân tử.
Việc phân bố của các electron trong phân tử tuân theo các quy tắc như trong nguyên tử đa electron (trừ quy tắc Kleshkovski).
Ngoài MO liên kết và phản liên kết còn có MO không liên kết.
Câu 9: Chọn phương án đúng:
Kim cương không dẫn điện vì vùng cấm có năng lượng lớn hơn 3eV.
Tinh thể NaCl dẫn điện vì nó có chứa các ion.
Cacbon graphit không dẫn điện vì nó là một phi kim loại.
Chất bán dẫn là chất có miền dẫn và miền hóa trị che phủ nhau.
Câu 10: Chọn phương án đúng:
Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f126s2 thuộc:
chu kì 6, phân nhóm IIIB, phi kim loại.
chu kì 6, phân nhóm IIB, kim loại.
chu kì 6, phân nhóm IIA, kim loại.
chu kì 6, phân nhóm IIIB, kim loại.
Câu 11: Chọn phương án đúng:
Chọn tất cả các bộ ba số lượng tử được chấp nhận trong các bộ sau:
1) n = 4, ℓ = 3, mℓ = -3 2) n = 4, ℓ = 2, mℓ = +3
3) n = 4, ℓ = 1, mℓ = 2 4) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0
1,4
1,2,4
2,3
3,4
Câu 12: Chọn phương án đúng:
Trong hợp chất H2O2, số oxy hóa và hoá trị của Oxy lần lượt là:
-2 ; 2
-1 ; 1
-1 ; 2
-2 ; 1
Câu 13: Chọn phươ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_trac_nghiem_hoa_dai_cuong_truong_dai_hoc_bach_khoa.doc