I. Tổng quan về C/O. .1
1.1 Khái niệm C/O. .1
1.2 Phân loại C/O. .1
1.3 Các mẫu C/O. .1
1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam.2
II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D.2
2.1 Khái niệm C/O form D.2
2.2 Hướng dẫn chung. .2
2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy.3
2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D. .3
2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D. .4
2.6 Thời hạn cấp.5
2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D.5
III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK. .8
3.1 Khái niệm C/O form AK.8
3.2 Các bước xin C/O form AK. .8
3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK .9
IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK.13
4.1 Khái niệm C/O form VK.13
4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK.13
4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK .13
V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E.19
5.1 Khái niệm C/O form E. .19
5.2 Đặc điểm. .19
5.3 Thủ tục cấp C/O form E.20
VI. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D ĐIỆN TỬ - KHÁC BIỆT GIỮA C/O FORM D
ĐIỆN TỬ VÀ FORM D GIẤY .23
6.1 Phạm vi và đối tượng. .23
44 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài Tiểu luận môn: Mghiệp vụ Hải quan - Chủ đề: Quy trình xin C / O form D, AK, VK, E - Từng mẫu c/o minh họa quy trình xin C / O form D điện tử - khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử quy trình tự chứng nhận xuất xứ rex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức cấp C/O của nước trung
gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất
khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển
lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục VII, đồng thời ghi tên
và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai
sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước
thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản
xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của
nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp
theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I.
- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số
hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm
nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại
Điều 9 của Phụ lục I.
15) Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không
được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng
đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK.
3.1 Khái niệm C/O form AK.
C/O Form AK (ASEAN – Hàn Quốc). hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN
thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN – Hàn Quốc.
3.2 Các bước xin C/O form AK.
Bước 1: Truy cập hệ thống của bộ Công thương, tiến hành khai báo
trực tuyến
9
Bước 2: Lấy số thứ tự, chờ được gọi tại quầy thích hợp
Bước 3: Nộp hồ sơ tại quầy được gọi. Tại đây, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển
cho chuyên viên tiến hành xử lý, trường hợp không hợp lệ đề nghị bổ sung hoặc từ chối cấp
C/O
Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu C/O từ Website
Bước 5: Ký duyệt C/O
Bước 6: C/O được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho
thương nhân.
3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK
3.3.1 Đăng ký hồ sơ thương nhân
3.3.1.1 Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK lần đầu tiên cho Tổ chức cấp C/O, Người
đề nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK và con
dấu của thương nhân (Phụ lục VIII);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục IX).
3.1.1.2 Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O
nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O Mẫu AK. Trong trường hợp không có thay đổi
gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhập hai (02) năm một lần.
3.1.1.3 Người đề nghị cấp C/O chỉ được cấp C/O Mẫu AK tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương
nhân.
3.3.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK
3.3.2.1 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục VI);
b) Bộ C/O Mẫu AK đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và hai (02) bản sao;
c) Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
e) Vận tải đơn.
10
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp
thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu
nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán
nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng
từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
3.3.2.2 Trường hợp đề nghị cấp C/O Mẫu AK giáp lưng, bộ hộ sơ sẽ gồm:
a Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AK;
b. C/O Mẫu AK bản gốc hoặc bản sao có công chứng của người đề nghị cấp C/O Mẫu AK
giáp lưng (Back - to - Back C/O);
c. Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan;
d. Tờ khai hải quan chuyển tiếp đã làm thủ tục hải quan;
đ. Hoá đơn thương mại;
e. Vận tải đơn.
g. Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, e của Khoản 1, Khoản 2 và các Điểm c, d, e
và f của Khoản 3 của Điều này là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính
của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức, hoặc có chữ ký và
đóng dấu của cơ quan công chứng đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.
3.3.3 Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK
Khi Người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ
và giao cho Người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những
chứng từ quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Quy chế này hoặc khi Người đề nghị cấp C/O
yêu cầu. Đối với trường hợp phải xác minh thêm thì cần nêu rõ thời hạn theo quy định tại
Điều 9 của Quy chế này.
3.3.4 Thời hạn cấp C/O Mẫu AK
Thời hạn cấp C/O Mẫu AK không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị
cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản
xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O Mẫu AK hoặc
phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O Mẫu AK đã cấp trước đó. Kết quả
kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, Người đề nghị
cấp C/O ký. Trong trường hợp Người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm
11
tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O Mẫu AK đối với trường hợp này
không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc
thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
3.3.5 Cấp sau C/O Mẫu AK
Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng của
người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O Mẫu AK cho hàng hoá đã được giao
trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao hàng. C/O Mẫu AK được cấp trong
trường hợp này phải đóng dấu "cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng" bằng tiếng Anh:
"ISSUED RETROACTIVELY".
3.3.6 Cấp lại C/O Mẫu AK
Trong trường hợp C/O Mẫu AK bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp C/O Mẫu AK
có thể cấp lại bản sao chính thức C/O Mẫu AK và bản sao thứ hai (Duplicate) trong thời
hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp lại có kèm theo bản sao
thứ ba (Triplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng dấu vào Ô số 12 "sao y bản chính" bằng
tiếng Anh: "CERTIFIED TRUE COPY".
3.3.7 Từ chối cấp C/O Mẫu AK
3.3.7.1 Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O Mẫu AK trong các trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O Mẫu AK chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo
quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AK không chính xác, không đầy đủ như quy định tại
Điều 6 của Quy chế này;
c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
d) Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
đ) Mẫu C/O AK được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được,
hoặc được in bằng nhiều màu mực;
e) Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác
xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ của Phụ lục I của Quy chế này;
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất xứ AKFTA hoặc Người đề
nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất
xứ của sản phẩm.
12
3.3.7.2 Khi từ chối cấp C/O Mẫu AK, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng văn
bản cho Người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày từ
chối.
13
IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK
4.1 Khái niệm C/O form VK.
C/O form VK (hay còn gọi là C/O form KV) là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt
Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc. Hướng dẫn khai C/O mẫu VK theo Thông tư số
40/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định
Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA – VietNam – Korea Free Trade Area)
có hiệu lực từ 20/12/2015.
C/O mẫu VK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng máy in hoặc bằng các loại máy
đánh chữ khác (chỉ trừ một số trường hợp hướng).
4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK
Bộ Công thương là cơ quan tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
xuất khẩu.
Bộ Công thương có thể trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Hiện tại, các phòng quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương, một số ban quản lý các
khu chế xuất, khu công nghiệp cũng thể thực hiện việc cấp các loại C/O khi được Bộ Công
thương ủy quyền.
4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK
4.3.1 Trình tự thủ tục
Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý
và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn
hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.
Bước 2: Doanh nghiệp đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;
hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi doanh nghiệp
đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi
doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh nghiệp.
Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho
doanh nghiệp một trong các nội dung sau:
- Chấp nhận cấp C/O và thời gian doanh nghiệp sẽ nhận được C/O;
- Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
- Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ
thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
14
- Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số
31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về
xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
- Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 28
Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và
trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.
Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O.
Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu, vào sổ và trả C/O cho doanh nghiệp.
4.3.2 Hồ sơ xin cấp C/O form VK
Hồ sơ xin cấp C/O form VK bao gồm:
- Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu);
Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy đơn vị C/O
chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ quan cấp C/O lưu. Riêng
form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO);
- Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
+Tờ khai hải quan hàng xuất;
+ Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có);
+ Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa Kỳ quản lý
hạn ngạch);
+ Vận đơn.
- Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của hàng hóa:
+ Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,.. thành phẩm;
+ Ðịnh mức hải quan (nếu có);
+ Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (theo mẫu);
+ Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu;
+ Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan,
hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa);
15
+ Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (trong trường hợp
quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất
xứ của hàng hóa).
4.3.4 Thời gian cấp C/O form VK
Theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi, thì CO sẽ được cấp phát trong vòng 3 ngày kể
từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ và hợp lệ hồ sơ.
4.3.5 Các trường hợp bị từ chối cấp C/O
Doanh nghiệp có thể sẽ bị từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại
Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản
lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP). Cụ thể,
các trường hợp trên bao gồm:
- Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu VK không chính xác, không đầy đủ;
- Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
- Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
- Mẫu C/O VK được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được,
hoặc được in bằng nhiều màu mực;
- Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được chính xác xuất
xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ.
4.3.6 Lưu ý khi thực hiện thủ tục xin cấp C/O form VK
Khi kê khai nội dung CO form VK, doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung dưới đây:
- Nội dung cần trùng khớp với các văn bản khác như vận đơn, tờ khai hải quan,
- Nội dung kê khai phải trung thực. Nếu nhận thấy sự thiếu trung thực thì cơ quan cấp CO
sẽ dừng ngay việc cấp C/O.
- Mang đầy đủ các chứng từ cần thiết để việc kê khai diễn ra nhanh chóng.
4.3.7 Hướng dẫn Kê khai trên C/O form VK
16
Mẫu CO form VK
1) Ô số 1 (hàng hóa được gửi từ): ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc
gia xuất khẩu.
2) Ô số 2 (hàng hóa được gửi đến): ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập
khẩu.
3) Ô trên cùng bên phải (số tham chiếu C/O): Số tham chiếu của C/O do Việt Nam cấp gồm
13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
17
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Hàn Quốc, gồm 02 ký tự là “KR”
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2015 sẽ ghi là “15”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy
định cụ thể tại Phụ lục IX. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên
khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu
gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mẫu VK mang
số thứ 9 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2015 thì cách ghi số tham
chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 15/01/00009.
g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.
4) Ô số 3 (ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng dỡ hàng): ghi ngày khởi hành,
tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển
thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.
5) Ô số 4 (dành cho cơ quan có thẩm quyền): cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập
khẩu đánh dấu (√) vào ô thích hợp khi cơ quan này xét cho hưởng ưu đãi thuế quan đặc biệt
theo Hiệp định VKFTA.
6) Ô số 5 (số thứ tự các mặt hàng): ghi số thứ tự cho từng mặt hàng riêng biệt. Nhiều mặt
hàng có thể ghi trên cùng một C/O.
7) Ô số 6 (ký hiệu và số hiệu của kiện hàng): ghi ký hiệu và số hiệu trên bao bì của kiện
hàng.
8) Ô số 7 (số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa, mã HS hàng hóa): ghi số
lượng kiện hàng, loại kiện hàng, tên hàng hoá, mã HS hàng hóa của nước nhập khẩu. Mã
HS phải được ghi ít nhất 6 số đầu tiên.
9) Ô số 8 (tiêu chí xuất xứ): ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn dưới đây:
Hàng hóa được sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu ghi ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô
số 8
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành
viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 3, Phụ lục I: “WO”
18
b) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Điều 5, Phụ lục I: - Chuyển
đổi mã số hàng hóa: "CTC" - Hàm lượng giá trị khu vực: Ghi hàm lượng giá trị khu vực
mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “RVC 45%”). - Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển
đổi mã số hàng hóa: Ghi tiêu chí kết hợp mà hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ: “CTH +
RVC 40%”). - Công đoạn gia công chế biến cụ thể: “Specific Processes”.
c) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu chỉ từ những
nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam hoặc Hàn Quốc theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều
2 Phụ lục I: “PE”.
d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I: Ghi “Article 3.5”
10) Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng): ghi trọng
lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu
chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
11) Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn thương mại.
12) Ô số 11 (xác thực của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất):
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên tiếng Anh của nước thành viên nhập khẩu bằng chữ in hoa
(ví dụ: “KOREA”).
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, tên và chữ ký của người đề
nghị cấp C/O, con dấu và tên công ty của người đề nghị cấp C/O.
13). Ô số 12 (chứng thực của Tổ chức cấp C/O): ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và
tên đầy đủ của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
14) Ô số 13 (chú thích):
a) Ghi “Non-Party Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành tại
lãnh thổ của một nước không phải là nước thành viên. Các thông tin như tên và nước của
công ty phát hành hóa đơn nước thứ ba phải ghi vào ô số 13.
b) Ghi các chú thích khác khi cần thiết.
15) Hướng dẫn khác: Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu
mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan hải quan đánh dấu vào ô
“Preferential Tariff Treatment Not Given (Please state reason/s)” thuộc ô số 4 và mặt hàng
đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
19
Điều 2. Kê khai trên Tờ khai bổ sung C/O mẫu VK Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung
C/O như mẫu quy định tại Phụ lục VII để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề
nghị khai các thông tin sau:
1) Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
2) Khai các ô từ ô số 5 đến ô số 13 tương tự hướng dẫn quy định tại khoản 6 đến khoản 14,
Điều 1 Phụ lục này. Thông tin tại các ô số 11, 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.
3) Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên. Ví dụ: page 1 of 3, page
2 of 3, page 3 of 3.
Thông tư 40/2015/TT-BCT hướng dẫn kê khai làm C/O form VK được ban hành kèm theo
các Phụ lục về Quy tắc xuất xứ, Quy tắc cụ thể mặt hàng, Hướng dẫn thực hiện Điều 6 Phụ
lục I, Quy trình cấp và kiểm tra xuất xứ, Mẫu C/O VK do Việt Nam cấp, Mẫu C/O KV do
Hàn Quốc cấp, Mẫu Tờ khai bổ sung C/O, Hướng dẫn kê khai C/O, Danh mục các Tổ chức
cấp C/O.
Thủ tục cấp và kiểm tra C/O thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này và Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/03/2011 quy định thủ tục cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi (được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 01/2013/TT-
BCT ngày 03/01/2013)
V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E.
5.1 Khái niệm C/O form E.
Giấy chứng nhận hàng hóa mẫu E (C/O form E) là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp
cho hàng hóa Việt Nam để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn
diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (sau đây
gọi tắt là “Hiệp định khung ACFTA”) được ký tại Phnompenh – Campuchia ngày
4/11/2002.
Tổ chức cấp C/O form E là các đơn vị được Bộ Thương mại ủy quyền cấp C/O form E.
Người đề nghị cấp C/O form E bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có
giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
5.2 Đặc điểm.
- Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh, hợp lệ (Phụ lục III của chương Quy tắc
xuất xứ) và phải được làm bằng tiếng Anh.
- Mẫu C/O được làm trên giấy trắng, khổ A4, bao gồm 01 bản gốc (Original) và hai bản sao
(. Bản gốc sẽ được Người xuất khẩu gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan
20
tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ do Tổ chức cấp C/O bên xuất khẩu
lưu. Bản sao còn lại sẽ do Người xuất khẩu giữ.
- Mỗi bộ C/O có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp.
- Trong trường hợp C/O mẫu E bị từ chối như nêu tại khoản 5 của Điều này, cơ quan Hải
quan nước thành viên nhập khẩu có thể xem xét giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh
giá liệu C/O đó có được chấp nhận cho hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Giải trình của
Tổ chức cấp C/O phải chi tiết và giải thích được những vấn đề mà Bên nhập khẩu đã đưa
ra để từ chối cho hưởng ưu đãi.
5.3 Thủ tục cấp C/O form E.
a) Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O form E và con
dấu của thương nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);-
- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân.
b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O form E đã được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;
- Bộ C/O form E đã được khai hoàn chỉnh gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao;
- Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan;
- Hóa đơn thương mại;
- Vận tải đơn.
c) Tiếp nhận Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O form E:
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Cán
bộ tiếp nhận phải thông báo cụ thể yêu cầu bằng văn bản, lập giấy biên nhận bộ hồ sơ và
giao cho người đề nghị cấp một bản khi Tổ chức cấp C/O yêu cầu xuất trình thêm những
chứng từ này hoặc khi người đề nghị cấp C/O yêu cầu
d) Thời hạn cấp C/O form E:
- Thời hạn cấp C/O form E không quá 3 ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp
C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
21
- Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản
xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O form E hoặc phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O form E đã cấp trước đó. Kết quả kiểm
tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp C/O
ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký
xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấ C/O form E đối với trường hợp này không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc
thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người xuất khẩu.
22
Mẫu C/O form E
23
VI. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D ĐIỆN TỬ - KHÁC BIỆT GIỮA C/O FORM D
ĐIỆN TỬ VÀ FORM D GIẤY
6.1 Phạm vi và đối tượng.
- Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử quy định thủ tục nộp
hồ sơ và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D được thực
hiện trên Hệ thống Quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử - Hệ thống EcoSys tại địa
chỉ hoặc trên Cổng dịch vụ công của Bộ Công thương tại địa chỉ
hoặc các địa chỉ khác của Chính phủ.
- Hàng hóa được cấp C/O Mẫu D điện tử là hàng hóa đáp ứng đáp ứng tiêu chí xuất xứ
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng
hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
- Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm người xuất khẩu, nhà
sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản
xuất.
- Cơ quan, tổ chức cấp C/O tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử bao gồm các
Phòng Quản lý Xuất khẩu khu vực và các cơ quan, tổ chức cấp C/O ưu đãi được Bộ Công
Thương ủy quyền.
6.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử
Thương nhân tham gia Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử khai báo bộ hồ sơ thương nhân
điện tử trên Hệ thống EcoSys hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương hoặc các địa chỉ
khác của Chính phủ, khai báo dữ liệu theo biểu mẫu có sẵn trên các hệ thống dựa trên cơ
sở các thông tin xác thực liên quan đến hàng hóa đề nghị cấp C/O Mẫu D và đính kèm
dưới dạng điện tử các chứng từ sau:
Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho
sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sẳn phẩm không cố định (có thay đổi về định
mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả
nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa), bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tieu_luan_mon_mghiep_vu_hai_quan_chu_de_quy_trinh_xin_c.pdf