Cặn sau khi đã lên men ở bể Mêtan và cặn từ bể tiếp xúc được dẫn đến sân phơi bùn để làm ráo nước hoặc làm khô đến độ ẩm cần thiết. Sơ đồ sân phơi bùn cặn được trình bầy trong hình dưới đây.
Cặn sau khi lên men ở bể Mêtan và cặn từ bể tiếp xúc được dẫn đến sân phơi bùn để làm ráo cặn đến độ ẩm cần thiết.
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3459 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản mẫu Thiết kế sơ bộ trạm xử lý nước thải cho thành phố và thiết kế kỹ một công trình của trạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người = ….. (l/ng.năm) /Tra bảng tuỳ thuộc khe hở song chắn/
Ntt :dân số tính toán theo chất lơ lửng
3. Bể lắng cát ngang
a)Mương dẫn nước thải vào bể lắng cát
Dựa vào các bảng tính toán thuỷ lực để xác định kích thước của mương dẫn.Kết quả nhận được ghi trong bảng sau:
Bảng : Kết quả tính toán thuỷ lực của mương dẫn
Thông số
tính toán
Lưu lượng tính toán (l/s)
qmax= ……
qmin = …..
Độ dốc i (%o)
Chiều ngang B (mm)
Tốc độ v(m/s)
Độ đầy h(m)
Khi xét đến khả năng làm việc tăng cường của trạm xử lý trong tương lai , việc tính toán thuỷ lực của mương dẫn thường được tính ứng với lưu lượng lớn nhất nhân với hệ số 1.3:
q = …… (l/s) ; i = ……. ; B = …… (m) ;
v = …….(m/s) và h = …… (m ).
b)Tính toán bể lắng cát ngang:
Bể lắng cát ngang được xây dựng để tách các hợp phần không tan vô cơ chủ yếu là cát ra khỏi nước thải.
Bể lắng cát ngang phải đảm bảo vận tốc chuyển động của nước là 0,15 m/s Ê v Ê 0,3 m/s và thời gian lưu nước trong bể là 30” Ê t Ê 60”
Việc tính toán bể lắng cát ngang khí được thực hiện theo chỉ dẫn ở mục 6.3-20TCN 51-84.
Sơ đồ bể lắng cát ngang
+ Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức:
Trong đó:
- Htt :Độ sâu lớp nước trrong bể lắng cát , Htt = ….. (m).
- U0 : Độ lớn thuỷ lực của hạt cát (mm/s).Với điều kiện bể lắng cát giữ lại các hạt cát có đường kính lớn hơn ….. mm. Theo bảng 24- 20TCN51-84
- K : Hệ số lấy theo bảng 24- 20TCN51-84,
- V : Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với qsmax
Diện tích tiết diện ướt của bể , w (m2) được tính theo công thức:
Trong đó:
qsmax - Lưu lượng tính toán lớn nhất của nước thải qsmax = …… (m3/s).
V - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với lưu lượng lớn nhất Vr = ……m/s.
n - Số đơn nguyên công tác, n = 2.
-Diện tích mặt thoáng của bể của nước thải trong bể lắng cát được tính theo công thức:
Trong đó:
- U : Tốc độ lắng trung bình của hạt cát và được tính theo công thức:
Với W là thành phần vận tốc chảy rối theo phương thẳng đứng.
W = 0,05. Vmax (m/s).
- U0 : Vận tốc lắng tĩnh, U0 = ……. (mm/s).
+Chiều ngang của bể lắng cát là:
B = (m)
Xây bể lắng cát gồm 2 ngăn công tác và một ngăn dự phòng, kích thước mỗi ngăn là: L = ….. (m) và b = …… (m).
Kiểm tra chế độ làm việc của bể tương ứng với lưu lượng nhỏ nhất.
qsmin = ……. (l/s) = …… (m3/s).
Vmin = (m/s).
Với Hmin là chiều sâu lớp nước trong bể ứng với lưu lượng nước thải nhỏ nhất. (Lấy bằng chiều sâu lớp nước nhỏ nhất trong mương dẫn). Hmin = …… (m).
Đảm bảo yêu cầu về vận tốc tránh lắng cặn.
-Thời gian nước lưu lại trong bể:
Đảm bảo yêu cầu về thời gian lưu nước trong bể.
- Thể tích phần lắng cặn của bể:
Trong đó:
- Ntt : Dân số tính toán theo chất lơ lửng , Ntt = …….. (người):
- p : Lượng cát thải tính theo tiêu chuẩn theo đầu người trong một ngày đêm,p =….(l/ng.ngđ).
- T : Thời gian giữa hai lần xả cặn , T = ….(ngày).
+ Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát:
+ Cát được dẫn ra khỏi bể bằng thiết bị nâng thủy lực một lần một ngày và được dẫn đến sân phơi cát.
Để vận chuyển bằng thủy lực 1 m3 cặn cát ra khỏi bể phải cần tới 20 m3 nước.
+Lượng nước cần dùng cho thiết bị nâng thủy lực trong một ngày là:
Q = Wc´ 20 (m3/ngđ).
+ Chiều cao xây dựng của bể:
HXD = Htt+ hc+ hbv (m).
Trong đó:
- Htt : Chiều cao tính toán của bể lắng cát , Htt = …(m).
- hbv : Chiều cao bảo vệ , hbv = …. (m).
- hc : Chiều cao lớp cát trong bể , hc = ….. (m).
4. Tính toán sân phơi cát
Sân phơi cát có nhiệm vụ làm ráo nước trong hỗn hợp nước cát. Thường sân phơi cát được xây dựng gần bể lắng cát, chung quanh được đắp đất cao. Nước thu từ sân phơi cát được dẫn trở về trước bể lắng cát. Sơ đồ sân phơi cát được thể hiện như hình vẽ
I
I
1
2
3
4
Mặt cắt A-A
Ra sân phơi cát.
1. ống dẫn cát từ bể lắng
2. Mườg phân phối
3. ống dẫn D200 để tiêu nước
4. Hai lớp nhựa lót sân
Ra sân phơi cát
Mặt bằng sân phơi cát
Diện tích sân phơi cát được tính theo công thức:
trong đó:
- P : Lượng cát tính theo đầu người trong một ngày đêm, P = ….. (l/ng - ngđ)
- h : Chiều cao lớp cát trong một năm, h =….. (m/năm)
- NTT : Dân số tính toán theo chất lơ lửng, Ntt =……. (người)
Thiết kế sân phơi cát gồm…….
5.1. Tính toán bể lắng ngang đợt 1
Sơ đồ bể lắng ngang đợt I
Bể lắng ngang được dùng để giữ lại các tạp chất thô không tan trong nước thải.
Việc tính toán bể lắng ngang đợt I được tiến hành theo chỉ dẫn điều 6.5-20TCN-51-84
Chiều dài bể lắng ngang được tính:
Trong đó:
v = ……. mm/s : Tốc độ dòng chảy - lấy theo quy phạm.
H =…….. m : Chiều cao công tác của bể lắng.
K - Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, đối với bể lắng ngang K = 0,5.
U0 - Độ thô thuỷ lực của hạt cặn, được xác dịnh theo công thức:
U0 =
Trong đó:
n - Hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, đối với nước thải sinh hoạt, n = 0,25.
a - Hệ số tính đến ảnh hưởng nhiệt độ của nước thải.
Theo bảng 25 - 20 TCN 51-84, với nhiệt độ nước thải là t = …….0C, ta có a= ……
t - Thời gian lắng của nước thải trong bình hình trụ với chiều sâu lớp nước h đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả lắng tính toán và được lấy theo bảng 27 - 20 TCN 51-84.
Với CHH = ……. (mg/l) ta có t = …….. (s), hiệu suất lắng E = ……….
Trị số tra theo bảng 28 - 20 TCN 51-84.
Với H = ……..m, ta có = ……..
= …….. (mm/s): Vận tốc cản của dòng chảy theo thành phần đứng tra theo bảng 26 - 20 TCN 51-84.
Chiều dài bể là:
(m).
- Thời gian nước lưu lại trong bể:
(giờ).
Không đảm bảo thời gian lắng trong bể lắng ngang đợt I. Để đảm bảo thời gian lắng ta lấy t = …… (giờ), ta tăng chiều dài bể lắng ngang lên.
L = V t (m).
Trong đó: V - Vận tốc tính toán trung bình của vùng lắng, v = ……. (mm/s).
t - Thời gian lắng, t = …… (giờ).
- Diện tích tiết diện ướt của bể lắng ngang:
w = (m2).
a) Chiều ngang tổng cộng của bể lắng ngang:
(m).
Trong đó:
H = …….m : Chiều cao công tác của bể lắng.
Chọn số đơn nguyên của bể lắng n =…….. Khi đó chiều rộng mỗi đơn nguyên:
(m).
- Thời gian lắng thực tế ứng với kích thước đã chọn:
(giờ).
Trong đó: W - Thể tích bể ứng với kích thước đã chọn (m3).
Qhmax - Lưu lượng giờ lớn nhất (m3/h).
-Tốc độ lắng của hạt cát:
U = (mm/s).
ứng với U = …….. mm/s và nồng độ hỗn hợp chất lơ lửng ban đầu CHH = ……. (mg/l). Theo bảng 4.6 giáo trình ”Xử lý nước thải - ĐHXD 1978” ta có hiệu suất lắng là……%.
- Hàm lượng chất lơ lửng theo nước trôi ra khỏi bể lắng đợt I là:
(mg/l).
Theo quy phạm: Hàm lượng chất lơ lửng sau bể lắng đợt I không được lớn hơn 150mg/l trước khi dẫn đến bể Biophin hoặc bể aeroten trong trường hợp làm sạch hoàn toàn.Vậy hàm lượng chất lơ lửng thoả mãn yêu cầu đến bể aeroten.
Hàm lượng BOD5 giảm 35%sau khi đi qua bể lắng; như vậy BOD5 của nước thải sau khi qua bể lắng sẽ là:………..
BOD5=……… mg/l thoả mãn yêu cầu khi đưa nước thải vào bể lọc sinh học cao tải.
Theo điều 6.14.16-TCN51-84 thì BOD5 của nước thải khi đưa vào bể lọc sinh học cao tải không vượt quá 300 mg/l
-Dung tích hố thu cặn được tính:
(m3/ngđ).
Trong đó:
CHH - Hàm lượng chất lơ lửng trong hỗn hợp nước thải ban đầu (mg/l).
E - Hiệu xuất lắng của bể lắng ngang đợt I, E =…….%.
p - Độ ẩm của cặn lắng, p = …….%.
T - Chu kỳ xả cặn, T = ……. (ngày).
Q - Lưu lượng nước thải ngày đêm, Q =…...(m3/ngđ).
pc - Trọng lượng thể tích của cặn, pc = 1 (T/m3) = 106 (g/m3).
- Chiều cao vùng chứa nén cặn:
(m).
- Chiều cao xây dựng bể:
HXD = hbv + H + hth + hc
Trong đó:
hbv - Chiều cao bảo vệ hbv = ……. (m).
H - Chiều cao công tác của bể H = ……. (m).
hth - Chiều cao lớp nước trung hoà của bể hth =…....... (m).
hc - Chiều cao lớp cặn lắng hc = ……. (m).
6. Tính bể Aeroten trộn
Aeroten trộn là công trình xử lý hiếu khí nước thải bằng bùn hoạt tính, trong đó tại mọi thời điểm và vị trí, nước thải được hoà trộn đều với bùn.
Lưu lượng nước tính toán: Do hệ số không điều hoà Kch =…….. >1,25 nên ta lấy lưu lượng nước thải trung bình trong 8 giờ lớn nhất để tính toán, Qtt = ……… (m3/h).
Việc tính toán bể Aeroten dựa theo mục 6-15 và phụ lục VII-20 TCN.51-84.
Trước khi vào bể Aeroten, hàm lượng cặn lơ lửng và hàm lượng BOD như sau:
C =………. (mg/l); La = ………… (mg/l)
Nước thải được phân phối theo chiều dài bể nên tốc độ ôxy hoá sinh hoá diễn ra một cách điều hoà.
Thời gian làm thoáng nước thải được tính theo công thức:
tAe =
trong đó:
La: Hàm lượng BOD của nước thải trước khi vào bể aeroten, La = ……… (mg/l)
Lt : Hàm lượng BOD của nước thải sau khi ra khỏi aeroten, Lt = 20 (mg/l)
a : Liều lượng bùn hoạt hoá chất khô, a = …….. (g/l) ( theo bảng 37 20TCN-51 - 84 )
tr : Độ tro của bùn hoạt tính, lấy tr = 0,3
r : Tốc độ oxy hoá mgBOD/g chất không tro, r = …….. (g/l) ( r phụ thuộc vào hàm lượng BOD của nước thải trước và sau khi làm sạch, theo bẳng 38 20TCN51 - 84 )
Thể tích bể lắng được tính theo công thức:
W = Q ´ tAe
Trong đó:
Q : lưu lượng nước thải tính toán, theo lý luận ở trên có Q = …….(m3/h)
Chọn chiều cao lớp nước trong bể aeroten trộn Hln = …… (m). Diện tích của bể aeroten là:
FAe= (m2)
Xây dựng n bể aeroten, hình chữ nhật, diện tích mỗi bể là:
F1bể = (m2)
Chọn kích thước của bể aeroten trộn B ´ L
Chiều cao của bể
H = Hln + hbv
Trong đó:
Hln : Chiều cao lớp nước trong bể, Hln = ….. (m)
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv= …….. (m)
Kích thước của 1 bể B ´ L ´ H
Tính toán hệ thống phân phối nước vào bể Aeroten
Nước từ kênh dẫn tới ngăn phân phối nước của aeroten. Diện tích ngăn phân phối được tính theo công thức:
Q = v ´ B ´ H (1)
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước thải, Q = …….. (m3/h) =……… (m3/s)
v : Vận tốc nước chảy vào ngăn phân phối, v = …….. (m)
B, H : Chiều rộng và chiều sâu của ngăn phân phối
Độ tăng sinh khối của bùn
Pr = 0,8´C + 0,3´La
trong đó:
C : Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải trước khi vào bể aeroten C = …….. (mg/l)
La : Hàm lượng BOD trước khi vào bể aeroten La = ……… (mg/l)
Tính toán cấp khí cho Aeroten trộn
Lưu lượng không khí đơn vị tính bằng m3 để làm sạch 1m3 nước thải được xác định theo công thức:
(m3/m3)
Trong đó:
z : Lượng ôxy đơn vị tính bằng mg để giảm 1mg BOD, z = 1,1 (với bể Aerôten làm sạch hoàn toàn)
k1: Hệ số kể đến kiểu thiết bị nạp khí, lấy theo bảng 39-20TCN51-84, với thiết bị nạp khí tạo bọt cỡ nhỏ lấy theo tỷ số giữa vùng nạp khí và diện tích Aerten, k1 = ……/ theo điều 6.15.9 quy phạm 20TCN 51- 84/
k2: Hệ số kể đến chiều sâu đặt thiết bị, với Hln = …… (m) và …… (m3/m2-h),
k2 = …….
n1: Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ nước thải
n1 = 1 + 0,02´ (ttb - 20)
Với ttb = T0C là nhiệt độ trung bình trong tháng về mùa hè
n2: Hệ số kể đến sự thay đổi tốc độ hoà tan ôxy trong nước thải so với trong nước sạch, lấy sơ bộ n2 = 0,8
Cp: Độ hoà tan ôxy của không khí vào trong nước tuỳ thuộc vào chiều sâu lớp nước trong bể. Được xác định theo công thức:
Cp =
CT: Độ hoà tan của oxy không khí vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Theo bảng 2-1: Xử lý nước thải -1978, với T = ……..0C ị CT = ……….(mg/l)
C : Nồng độ trung bình của oxy trong Aeroten (mg/l) C = 2 (mg/l)
Cường độ nạp khí yêu cầu
(m3/m2)
Ta có : Imin = 3,5 (m3/m2-h) < I = …….(m3/m2-h)< Imax = 10 (m3/m2-h) đảm bảo yêu cầu thiết kế.
Lưu lượng không khí cần thổi vào Aerôten trong một đơn vị thời gian là:
V = D´Qh (m3/h)
Lưu lượng không khí cần cấp trong ngày là: ……… (m3/ngđ). nhiệt độ trung bình năm của không khí là T0C, khối lượng riêng của không khí ở nhiệt dộ này là ……. (kg/m3) nên lượng Ôxy cần cấp trong ngày là Qkhí ……. (kg).
Lượng ôxy cần cung cấp trong 1 giờ là OCt ……. kgO2/h
Dùng thiết bị cấp khí cho bể Aeroten là ống phân phối trên đó có gắn các đĩa xốp.
Dùng đĩa xốp có đường kính ……. (m), diện tiích bề mặt f = …….. (m2), cường độ khí từ 0,7 đến 1,4 l/s.đĩa /Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Trịnh Xuân Lai - NXBXD 2000/ nên lấy cường độ khí là 1 (l/s). Vậy số đĩa cần thiết là:
Nđ = ………. (đĩa)
Các đĩa được gắn lên trên các ống dẫn khí đặt ngang dưới đáy bể.
8. Bể lắng ngang đợt II
Hỗn hợp nước thải sau khi ra khỏi bể Aeroten sẽ được dẫn sang bể lắng ngang đợt II. Bùn hoạt tính sẽ được lắng và loại bỏ chủ yếu tại đây.
Việc tính toán bể lắng ngang đợt I được tiến hành theo chỉ dẫn ở điều 6.5-20TCN-51-84
Theo bảng 29 - 20TCN - 51 - 84, đối vớibể lắng ngang đợt II sau bể Aeroten yêu cầu thời gian lắng khi lưu lượng lớn nhất là: tmax = 2 h và vận tốc dòng chảy lớn nhất là: vmax = 5 (mm/s)
a. Chiều dài bể lắng ngang
Công thức:
L = v . t
Trongđó: v: là vận tốc chuyển động của nước trong bể
v = ……(mm/s) = ……… (m/s)
t: là thời gian nước lưu lại trong bể: t = ……. h = ……..giây
b. Diện tích tiết diện ướt của bể lắng ngang
w = m2
Trong đó:
qsmax : là lưu lượng giây lớn nhất: qsmax = ……… (m3/s)
c. Chiều ngang tổng cộng của bể lắng ngang
m
Trong đó: H: là chiều cao công tác của bể, lấy H = …… m
Chọn số đơn nguyên của bể lắng n =…... Khi đó chiều rộng mỗi đơn nguyên:
m
d. Thời gian lắng thực tế ứng với kích thước đã chọn:
( giờ )
Trong đó:
W: là thể tích bể ứng với kích thước đã chọn (m3)
Qhmax : là lưu lượng giờ lớn nhất: = ……(m3/h)
Với thời gian lắng ở trong bể lắng ngang đợt II là: t =……. h thì hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải sau bể lắng ứng với BOD20 của nước thải sau làm sạch: BOD20 = 15 (mg/l) là: Lt = 12 (mg/l)
e. Dung tích cặn lắng
Công thức:
m3
Trong đó:
B: lượng bùn hoạt tính dư (trước khi lắng) = ……mg/l
b: là lượng cặn trôi ra sau bể lắng đợt II, b = 12 mg/l
p: là độ ẩm của cặn lắng (%) = ……….%
n: số bể
QTB: lưu lượng trung bình nước thải, QTB = ……… m3/h
t: chu kỳ xả cặn, t = ………h
f. Chiều cao vùng chứa nén cặn
m
g. Chiều cao xây dựng bể:
HXD = hbv + H + hth + hc
Trong đó:
hbv: là chiều cao bảo vệ: hbv = ……. m
H: là chiều cao công tác của bể: H = ………m
hth: là chiều cao lớp nước trung hoà của bể: hth =……. m
hc: là chiều cao lớp cặn lắng: hc = …….. m
Vậy: bể lắng ngang đợt II có kích thước B = ……..m H = …….m
L = ……. m
Sơ đồ bể lắng ngang đợt II
8. Tính toán bể nén bùn đứng
Theo quy phạm ít nhất phải có hai bể nén bùn làm việc đồng thời, căn cứ vào lưu lượng nước thải, ta đi tính toán thiết kế bể nén bùn đứng.
1
2
4
3
hbv
1 - ống trung tâm h1
2 - ống xả cặn
3 - Miệng loe
4 - Sàn công tác
h2
Nồng độ bùn hoạt tính dư được xác định theo công thức của Karpinski A.A như sau:
Xt = a ´ (SS)1 - Nra
Trong đó:
Xt : Nồng độ bùn hoạt tính dư, (mg/l)
a : Hệ số, lấy bằng 1,3
(SS)1 : Hàm lượng các chất lơ lửng của nước thải sau lắng đợt I = ……. (mg/l)
Nra : Hàm lượng bùn hoạt tính trôi theo nước thải ra khỏi bể lắng đợt II, lấy =16 (mg/l)
Lượng tăng bùn hoạt tính lớn nhất:
Xmax = k ´ Xt (mg/l)
Ttrong đó:
k : Hệ số không điều hoà tháng của sự tăng bùn hoạt tính, k=1,15á1,2.
Có 50% lượng bùn hoạt tính dư được đưa vào bể aeroten và 50% lượng bùn còn lại được đưa vào bể nén bùn. Lượng bùn hoạt tính dư lớn nhất dẫn vào bể nén bùn được tính theo công thức sau:
qmax =
Trong đó:
Q : lưu lượng nước thải = ……… (m3/ngđ)
C : Nồng độ bùn hoạt tính dư, với độ ẩm ……% thì C =…… (g/m3)
Diện tích bể nén bùn được tính theo công thức:
F1 =
Trong đó:
qmax : Lưu lượng bùn hoạt tính dư lớn nhất, qmax = ……. (m3/h) = ……. (l/s)
V1 : Tốc độ chuyển động của bùn từ dưới lên trên, V1 = …….. (mm/s)
Diện tích ống trung tâm:
F2 =
Trong đó:
V2 : Vận tốc chuyển động của bùn trong ống trung tâm, V2 = …….(mm/s)
Diện tích tổng cộng của bể nén bùn đứng:
F = F1 + F2 (m2)
Có hai bể nén bùn đứng, diện tích mỗi bể là:
f = (m2)
Đường kính bể nén bùn đứng:
D = (m)
Đường kính ống trung tâm:
d =(m)
Đường kính phần loe của ống trung tâm:
dloe = 1,35´d (m)
Đường kính tấm chắn (xem hình vẽ):
dc = 1,3´ dloe (m)
Chiều cao phần lắng của bể nén bùn:
h1 = V1 ´ t ´ 3600
Trong đó:
t : Thời gian nén bùn, lấy t = ….. (h)
Chiều cao hình nón với góc nghiêng 450, đường kính bể …. (m) và đường kính đáy bể …….. (m) là:
h2 = - x
Chiều cao bùn hoạt tính đã nén được tính theo công thức:
hb = h2 - h3 - hth x
Trong đó:
h3 : Khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm chắn, lấy h3 = …… (m)
hth : Chiều cao lớp trung hoà, hth = …… (m)
Chiều cao tổng cộng của bể nén bùn:
H = h1 + h2 + hbv (m)
9. Bể Mêtan
Các loại cặn dẫn đến bể mêtan bao gồm :
Cặn từ bể lắng đợt I
Rác đã nghiền từ song chắn rác
Bùn hoạt tính dư sau khi nén
9.1 Cặn tươi từ bể lắng đợt I
Cặn tươi từ bể lắng đợt I với độ ẩm p = 95% được tính theo công thức:
WC =
trong đó:
Q : Lưu lượng nước tính toán ngày đêm, Q =…….. (m3/ng.đ)
Chh : Hàm lượng cặn lơ lửng trong hỗn hợp nước thải, Chh = ……… (mg/l)
E : Hiệu suất từ bể lắng đợt I, E =……%
K : Hệ số tính đến sự tăng lượng cặn do cỡ hạt lơ lửng lớn, K = 1,1
P : Độ ẩm của cặn P =……%
gc : Dung trọng của cặn lắng, lấygc =1
9.2 Lượng bùn hoạt tính dư sau khi nén ở bể nén bùn
Lượng bùn này được tính theo công thức:
Wb =
trong đó:
a: Hệ số tính sự tăng không điều hoà của bùn hoạt tính trong quá trình làm sạch,a =1,2
b : Hàm lượng bùn trôi ra khỏi bể lắng đợt II, b = 16 (mg/ l)
P : Độ ẩm của bùn hoạt tính P =…….%
Q : Lưu lượng nước thải dẫn đến bể nén bùn, Q= ……… (m3/ngđ)
Các thông số khác đã xét ở trên
9.3 Lượng rác đã nghiền
Lượng rác đã được nghiền nhỏ từ độ ẩm P1 = 80% đến độ ẩm P2 = ……..% được tính theo công thức:
WR = W1 ´
W1 : Lượng rác lấy khỏi máy nghiền với độ ẩm ban đầu P = 80% đã tính toán ở phần trước, W1 = ……. (m3/ngđ)
Thể tích tổng hợp của hỗn hợp cặn:
W = Wc + Wb +WR (m3)
Độ ẩm trung bình của hỗn hợp cặn được tính theo công thức:
Phh =100´ ()
Trong đó:
Ck : Lượng chất khô trong cặn tươi:
Ck= (tấn/ngđ)
Bk : Lượng chất khô trong bùn hoạt tính:
Bk= (tấn/ngđ)
Rk : Lượng chất khô trong rác nghiền:
Rk= (tấn/ngđ)
Vì độ ẩm của hỗn hợp lớn hơn 94% lên ta chọn chế độ lên men ấm, t = 33 á 350C.
Dung tích bể Mêtan được tính theo công thức:
WM =
Trong đó:
d : Liều lượng cặn tải ngày đêm, tra bảng lấy d = 10%
Chọn n bể Mêtan, thể tích một bể là:
V = (m3)
Hình dưới đây trình bày sơ đồ của bể Mêtan.
10
11
ống dẫn cặn tươi và bùn hoạt tính
ống xả cặn lên men D250
ống tháo cạn bể
ống dẫn hơi nóng
ống dẫn khí đốt
ống tràn
bê tông
gạch
xỉ
lớp phủ mềm
máy trộn kiểu chân vịt
8
9
6 1
7 2
4
3
Sơ đồ bể mê tan
Theo bảng 3.8 / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải - Lâm Minh Triết, 1973/ ta chọn 3 bể Mê tan định hình có kích thước như bảng sau:
Đường kính m
Thể tích hữu ích
Chiều cao, m
h1
H
h2
Ta chon thêm một bể mê tan dự trữ cho tương lai
10. Sân phơi bùn
Cặn sau khi đã lên men ở bể Mêtan và cặn từ bể tiếp xúc được dẫn đến sân phơi bùn để làm ráo nước hoặc làm khô đến độ ẩm cần thiết. Sơ đồ sân phơi bùn cặn được trình bầy trong hình dưới đây.
Cặn sau khi lên men ở bể Mêtan và cặn từ bể tiếp xúc được dẫn đến sân phơi bùn để làm ráo cặn đến độ ẩm cần thiết.
Thể tích cặn từ bể tiếp xúc được tính:
W0 = (m3/ngđ)
Trong đó:
a: Lượng cặn lắng trong bể tiếp xúc, a = ……… (l/ng.ngđ)
NTT: dân số tính toán theo chất lơ lửng, NTT= ……… (người)
Sơ đồ sân phơi bùn như hình vẽ.
Sơ đồ sân phơi bùn: 1-Miệng xả bùn, 2-ống thu nước, 3-Bờ ngăn, 4-ống phân phối bùn, 5-Đường đi xuống,6-Máng xả bùn, 7-ống dẫn nước thoát
Thể tích tổng cộng của cặn dẫn đến sân phơi bùn:
Wch = W + W0
trong đó:
W : Thể tích cặn từ bể Mê tan, W = …..... (m3)
W0 : Thể tích cặn từ bể tiếp xúc W0 = …….. (m3)
Diện tích hữu ích của sân phơi bùn được tính:
F1 = (m2)
trong đó:
q0: Tải trọng lên sân phơi bùn, Theo bảng 5-5 Giáo trình ² Xử lý nước thải - ĐHXD -1978". Với nền nhân tạo có hệ thống rút khi làm khô cặn và bùn hoạt tính lên men ta có q0= 2 (m3/m2.năm)
n: Hệ số kể đến điều kiện khí hậu n = 2,4
Chọn sân phơi bùn chia ra làm …….. ô ị Diện tích mỗi ô = ……… (m2)
Chọn kích thước mỗi ô L ´ B (m).
Diện tích phục vụ của sàn sân phơi bùn (bao gồm đường xá, mương máng,..) được tính theo công thức:
F2 = D´F1 ( m2)
(ở đây D là hệ số kể đến diện tích phụ, lấy bằng 0,2 á 0,4)
Diện tích tổng cộng của sân phơi bùn:
F = F1 + F2 (m2)
11. Trạm khử trùng
Trạm khử trùng có tác dụng khử trùng triệt để các vi khuẩn gây bệnh mà chúng ta chưa thể xử lý được trong các công trình xử lý cơ học, sinh học trước khi xả ra sông. Để khử trùng nước thải, ta dùng phương pháp Clorua hoá bằng Clo hơi.
Việc tính toán trạm khử trùng theo điều 6.20 – 20 TCN51-84.
Quá trình phản ứng giữa Clo và nước thải xảy ra như sau:
Cl2 + H2O = HCl + HOCl
Axit hypoclord một phần bị ion hóa.
HOCl và đặc biệt ion OCl- với nồng độ xác định sẽ tạo điều kiện oxy hoá mạnh có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
Lượng Clo hoạt tính cần thiết để khử trùng được tính theo công thức:
y =
trong đó:
Q: Lưu lượng đặc trưng của nước thải ……(m3/h)
a : Liều lượng Clo hoạt tính, khi làm sạch sinh học hoàn toàn, a = ……..(g/m3), lấy theo điều 6.20.3 -20 TCN51-84
ứng với lưu lượng đặc trưng max,tb, min ta có lượng Clo hoạt tính cần thiết như sau:
y max = (kg/h)
y tb = (kg/h)
y min = (kg/h)
Để định lượng Clo ,xáo trộn Clo hơi với nước công tác, điều chế và vận chuyển đến nơi sử dụng ta dùng Cloratơ chân không kiểu LONHI-100.
Theo bảng 3.10 - / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải - Lâm Minh Triết, 1973/ ta chọn một Cloratơ LONHI -100 loại ……… làm việc và một Cloratơ dự phòng có các đặc tính kỹ thuật như sau:
Công suất theo Clo hơi :……… (kg/h)
Loại lưu lượng kế : …….
áp lực nước trước ejector : ……… (kg/cm3)
Trọng lượng :……… (kg)
Lưu lượng nước : ……… (m3/h )
Để phục vụ cho …….Cloratơ chọn……. ban lông trung gian bằng thép để tiếp nhận Clo nước để chuyển thành Clo hơi và dẫn đến Cloratơ. Trong trạm khử trùng ta dùng các thùng chứa Clo có dung tích ……. lít và chứa ……… kg Clo.
Đường kính thùng chứa là D = …… (m).
Chiều dài thùng L = ……… (m).
Lượng Clo lấy ra từ 1 (m2) bề mặt bên thùng chứa theo quy phạm là 3 (kg/h).
Bề mặt bên thùng chứa Clo là ………. (m2). Như vậy lượng Clo lấy ra từ một thùng chứa là:
qc = ……..(kg/h)
Số thùng chứa Clo cần thiết trong một giờ là: N = (thùng)
Chọn …….. thùng chứa công tác và một dự phòng.
Số thùng chứa Clo cần thiết dự trữ cho nhu cầu Clo trong một tháng sẽ là:
N = (thùng)
Trong đó:
q : Trọng lượng Clo trong thùng chứa, kg
Lưu lượng nước Clo lớn nhất được tính theo công thức:
qmax=
trong đó:
b: Nồng độ Clo hoạt tính trong nước, lấy bằng độ hoà tan của Clo trong nước của ejector, phụ thuộc vào nhiệt độ, b = ………%
a : Liều lượng Clo hoạt tính, khi làm sạch sinh học hoàn toàn, a = 3 (g/m3), lấy theo điều 6.20.3 -20 TCN51-84
Lượng nước tổng cộng cần cho nhu cầu của trạm Clorator được tính theo công thức:
Q =
Trong đó:
V1: Độ hoà tan Clo trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ nước thải, với nhiệt độ nước thải t = T0C ta có V1=…. (l/g). ( Theo bảng 3.11- / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải - Lâm Minh Triết, 1973/)
V2: Lưu lượng nước cần thiết để bốc hơi Clo, sơ bộ lấy V2 = ……… (l/kg)
Nước Clo được dẫn ra máng trộn bằng ống cao su mềm nhiều lớp, đường kính ống …… (mm) với tốc độ …….. (m/s).
12. Tính toán máng trộn- máng trộn vách ngăn có lỗ
Sơ đồ máng trộn vách ngăn đục lỗ
Để xáo trộn nuớc thải với Clo ta dùng máng trộn với thời gian xáo trộn được thực hiện trong vòng 1 á 2 phút.
+ Sơ đồ máng trộn vách ngăn có lỗ:
Máng trộn vách ngăn có lỗ thường gồm 2, 3 vách ngăn với các lỗ có đường kính từ 20 đến 100 mm. Chọn máng trộn hai vách ngăn với đường kính lỗ là d mm.
+ Số lỗ trong một vách ngăn được tính:
Trong đó:
qmax: Lưu lượng nước thải lớn nhất qmax = ………(m3/s)
d : Đường kính lỗ d = ……. (m).
V : Tốc độ của nước chuyển động qua lỗ V = ……… (m/s).
Chọn a hàng lỗ theo chiều đứng và b hàng lỗ theo chiều ngang. Khoảng cách các lỗ theo chiều đứng và theo chiều ngang lấy bằng 2d = 2 0,09 = 0,18 m.
+ Chiều ngang máng trộn sẽ là:
B = 2db m.
+ Chiều cao lớp nước trước vách ngăn thứ nhất là:
H1 = 2da m.
+ Chiều cao lớp nước trước vách ngăn thứ hai là:
H2 = H1 + h
h: Tổn thất áp lực qua lỗ ở vách ngăn thứ nhất.
m.
Trong đó m: hệ số lưu lượng, m = 0,62.
+ Khoảng cách giữa các tâm các lỗ theo chiều đứng của vách ngăn thứ hai là: ……..
+ Khoảng cách giữa các vách ngăn được tính:
l = 1,5 x B m.
+ Chiều dài tổng cộng với máng trộn hai vách ngăn là:
L = 3 x l m.
+ Thời gian nước lưu lại trong bể:
(s).
13. Tính toán bể tiếp XúC LY TÂM
Sơ đồ bể tiếp xúc ly tâm
Nhiệm vụ của bể tiếp xúc là nhằm thực hiện quá trình tiếp xúc giữa Clo và nước thải. Dựa vào công suất trạm, ta sử dụng bể tiếp xúc kiểu ly tâm.
Bể tiếp xúc ly tâm được thiết kế giống như bể lắng đợt I không có thiết bị vét bùn. Nước thải sau khi được xử lý ở bể tiếp xúc được dẫn ra tới giếng bờ hồ theo mương dẫn dài L (m) với tốc độ dòng chảy v (m/s).
Thời gian tiếp xúc của clo với nước thải trong bể tiếp xúc và trong máng dẫn ra sông là 30 phút.
Thời gian tiếp xúc riêng trong bể tiếp xúc là:
t = 30 - (phút)
trong đó:
l : Chiều dài máng dẫn từ bể tiếp xúc tới giếng xả, l = L (m)
V : Vận tốc dòng chảy trong máng dẫn, v = ……… (m/s)
Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc là:
W = Qhmax ´ t (m3)
Chọn 2 bể, thể tích của mỗi bể là:
W1 = (m3)
Diện tích của bể tiếp xúc trên mặt bằng:
F = (m2)
Trong đó:
H1: chiều cao công tác của bể, thiết kế H = ……..(m)
Đường kính của bể tiếp xúc ly tâm là :
D=
Cặn trong hố tiếp xúc có độ ẩm p = 96% được bơm ra p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ban mau sinh vien1.doc