Bảng tự đánh giá 108 kỹ năng của nhà lãnh đạo

Nhóm 2: Khả năng phát triển quan hệ với người khác

 Dễ dàng tìm ra một nền tảng chung giúp xây dựng mối quan hệ với

người khác.

 Thể hiện sự thông cảm chân thành với tất cả mọi người.

 Luôn tạo điều kiện cho người khác tiếp cận và giao tiếp cởi mở với họ.

 Thường xuyên đề cao, khen ngợi những hành động và thành quả của

người khác.

 Thể hiện tính cách, đạo đức và các nguyên tắc nhất quán trong mọi

trường hợp.

 Luôn tạo ra một không khí tin tưởng.

pdf8 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1762 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảng tự đánh giá 108 kỹ năng của nhà lãnh đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng tự đánh giá 108 kỹ năng của nhà lãnh đạo Đoạn thứ 2 này, bạn có thấy nó được set paragraph kiểu auto không? Bạn cứ làm như vậy nhé, đừng chế biến. Bạn có thể dùng icon “chổi quét” để định dạng cho thống nhất. Hãy nghĩ đến một nhóm người quan trọng bạn cầnp hải lôi kéo để họ tư nguyện ủng hộ vai trò lãnh đạo của bạn. Theo bạn, thành viên của nhóm mục tiêu này sẽ nhất trí với những nhận xét sau đây về cách ứng xử của bạn ở mức độ nào? Sử dụng thang điểm từ 1 đến 6.  Kịch liệt phản đối.  Phản đối mạnh mẽ.Phản đối.  Đồng ý.  Rất đồng ý.  Hoàn toàn đồng ý  Nhóm 1: Nhận thức về bản thân  Luôn tiếp cận công việc với chiều sâu và sự tập trung.  Không bị liệt sức hay hoảng hốt khi gặp nhiều áp lực.  Sử dụng thời gian có hiệu quả, đặc biệt khi đối mặt nhiều đòi hỏi căng thẳng.  Học hỏi từ mọi kinh nghiệm.  Thường xuyên tim kiếm sự phản hồi từ mọi hướng.  Có cảm nhận mạnh mẽ và tích cực về bản thân; biết và hiểu bản thân Nhóm 2: Khả năng phát triển quan hệ với người khác  Dễ dàng tìm ra một nền tảng chung giúp xây dựng mối quan hệ với người khác.  Thể hiện sự thông cảm chân thành với tất cả mọi người.  Luôn tạo điều kiện cho người khác tiếp cận và giao tiếp cởi mở với họ.  Thường xuyên đề cao, khen ngợi những hành động và thành quả của người khác.  Thể hiện tính cách, đạo đức và các nguyên tắc nhất quán trong mọi trường hợp.  Luôn tạo ra một không khí tin tưởng. Nhóm 3: Khả năng xác định rõ những kỳ vọng  Xác lập sự kỳ vọng rõ ràng và được cả hai bên chấp nhận.  Luôn làm sang tỏ những kỳ vọng của người khác hạn chế hoặc cản trở suy nghĩ và hành động của họ.  Giải thích rõ những kỳ vọng của tổ chức bất cứ khi nào mọi người cần sự giải thích.  Dựa trên sự kiện chứ không phải những giả định hoặc thông tin nhiễu khi làm rõ những kỳ vọng.  Xác định tất cả những tin đồn, làm rõ căn cứ của chúng hoặc xác định xem chúng có đúng không.  Luôn thể hiện sự lạc quan cao độ trong mọi trường hợp. Nhóm 4: Khả năng lập sơ đồ phạm vi hoạt động để xác định nhu cầu lãnh đạo  Phân tích tất cả các tình huống từ những góc nhìn khác nhau để vấn đề và khó khăn.  Trò chuyện với nhiều người để nhận diện vấn đề và khó khăn cần được xử lý.  Chú ý cả vấn đề ngắn hạn và dài hạn, địa phương và toàn cầu.  Thường xuyên theo dõi tác động của sự thay đổi.  Thể hiện sự nhạy bén kinh doanh trong mọi trường hợp.  Học hỏi rất nhanh trong mọi tình huống. Nhóm 5: Khả năng xác lập đường lối lãnh đạo  Trước tiên hãy thực hiện hành động quan trọng nhất để giải quyết một khó khăn hoặc khai thác một cơ hội.  Cân nhắc các phương hướng hành động khác nhau khi có thể.  Vạch ra phương hướng hành động tập trung trước hết vào khách hang.  Đưa ra định hướng khả thi và tạo ra sự khác biệt trong mọi tình huống.  Thể hiện là một công dân tốt trong mọi quyết định lãnh đạo.  Luôn có những hành động quyết đoán và biết khi nào cần từ bỏ một phương hướng hành đồng. Nhóm 6: Khả năng phát triển người khác thành lãnh đạo  Thu hút những người có tài năng tiềm ẩn và phát triển năng lực lãnh đạo của họ.  Huấn luyện và đào tạo toàn diện để nâng cao khả năng lãnh đạo của mọi người.  Liên tục đánh giá kỹ năng mọi người trong mọi hoạt động của họ.  Cho phép người khác tự do xác định và giải quyết vấn đề bất cứ khi nào có thể.  Sử dụng sự đa dạng như một sức mạnh trong mọi trường hợp.  Làm việc với từng cá nhân theo nhịp độ của riêng họ để phát triển kỹ năng lãnh đạo của họ. Nhóm 7; Khả năng xây dựng cơ sở để đạt cam kết  Tạo dựng uy tín trong mọi hành động.  Đảm nhiệm những nhiệm vụ và vị trí có thể nâng cao khả năng gây ảnh hưởng đối với người khác.  Chia sẻ quyền lực với những người ủng hộ chủ chốt khi cần.  Sẵn sàng ủng hộ và bảo vệ những người ủng hộ chủ chốt khi cần.  Làm mẫu về sự cam kết đối với các hành động hiệu quả và những kết qaủ tích cực trong mọi trường hợp.  khả năng gây ảnh hưởng tới người khác. Nhóm 8: Khả năng gây ảnh hưởng đề dành sự ủng hộ tự nguyện của người khác  Luôn chỉ rõ lợi ích của người khác nếu họ đi theo phương hướng hành động mà bạn muốn.  Giao tiếp với mọi người bằng một thông điệp nhất quán, chính xác và có sứcthuyết phục.  Hành động bất chấp sự phản đối để người khác chấp nhận phương hướng hành động.  Chấp nhận rằng một số người sẽ không ủng hộ và tiếp tục làm việc để giành được sự ủng hộ tự nguyện của mọi người.  Sử dụng những mối quan hệ đã xác lập để gây ảnh hưởng tới người khác trong tổ chức. Nhóm 9: Khả năng xây dựng môi trường có tính khích lệ  Tạo dựng văn hóa tổ chức mạnh mẽ, lành mạnh và có tính thích ứng cao.  Luôn tạo ra những tiêu chuẩn hoạt động rõ rang để nâng cao động lực thúc đẩy hướng tới thành công.  Làm rõ vai trò của từng người và khuyến khích mọi người nắm vai trò lãnh đạo.  Thúc đẩy giao tiếp mở, cho phép mọi người tham gia vào quá trình quyết định và đưa ra các ý kiến phản hồi trong mọi giao tiếp vời người khác.  Giải quyết xung đột theo hướng hai bên cùng hài lòng bất cứ khi nào có thể.  Sử dụng mọi biện pháp khích lệ để thúc đẩy người khác. (T.T Sưu tầm)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbang_tu_danh_gia_108_ky_nang_cua_nha_lanh_dao_5112.pdf
Tài liệu liên quan