Thảm thực vật Kiên Lương phong phú với nhiều họ thích nghi tốt với điều kiện địa lí. Kết quả thu được 143 loài trong đó thực vật bậc thấp gồm các loài rong và tảo chiếm tới 28 giống loài (gồm các nghành tảo silic, tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục, và tảo lam, thực vật bậc cao chiếm 176 loài với hơn 70 họ khác nhau.
- Hòn Rễ Lớn là vùng các ven biển, bãi biển là cát không bùn nên nước ở đây rất trong. Đặc trưng cho vùng ven biển có các loài hếp, tra lầm vồ, Sinh thái gần như hoang sơ. Bên trên còn thấy sinh trưởng của xoài, kim cang, lác, (thích nghi với núi đá). Cần khai thác tiềm năng du lịch ở đây theo hướng sinh thái, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Khu du lịch Lăng Mạc Cửu - chùa Phù Dung với sự tập trung của loài mai mù (đặc sắc), nhàu Nam bộ.
- Núi Đá Dựng một kiệt tác thiên nhiên gắn liền với nhiều truyền thuyết và sự kiện lịch sử. Mới được khai thác du lịch từ sau chiến tranh biên giới Tây Nam (1979), có sự trùng tu, tái tạo của con người nhưng vẫn giử được sự đa dạng của thực vật. Đặc biệt là có sự phân hóa khá rõ rệt giữa thực vật phía Đông nam và phía Tây bắc. Đá Dựng là một khối đá vôi cao khoảng 100m, bị xâm thực bởi tác động của điều kiện khí hậu, thời tiết. Các loài thực vật ở phía Đông nam (mặt trời mọc) như Cáp, Hổ nho nhện, Giác đế, Móng bò Hậu Giang, Bờ Tây bắc với điều kiện ẩm thích hợp cho phát triển các loài Ráng ổ phụng, Phát tài combot, Tì dựt, Đặc biệt còn phát hiện được dấu tích hóa thạch trên núi. Rãi rác phía chân núi là các cây thốt nốt dọc theo đường biên giới hoang vắng, khô cằn sơ khai. Mặt dù khai thác cho du lịch nhưng môi trường nơi đây khá sạch và đa dạng các chủng loài thực vật.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2296 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo các thực tập Đa dạng sinh học tại Hòn Chông, Kiên Lương, Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ở trong; tiểu nhụy 7 – 8; noãn sào không lông, trên 1 thư đài ngắn.
Lớp phụ sổ - Dilleniidae
Bộ sổ - Dilleniales
Họ sổ - Dilleniaceae
1
Dây tứ giác – Tetracera scander (L.)Mer.
BA
Tiểu mộc trường hoặc dây leo. Phiến láng hoặc nhám do long tẩm SiO2. chum tu tán hay phát hoa. Manh nang cho hột có tử y rìa
2
Sổ ấn – Dillenia indica L.
BA
Đại mộc 12 – 30 m, to 1,2 m; vỏ xám, tróc thành vẩy đa giác. Phiến không lông, dài đến 40 cm, bìa có răng có mũi nhọn, gân phụ 25 -40 cặp. Hoa đơn độc, vàng tươi; lá đài không lông; tiểu nhụy ngay, tiểu nhụy trong ưởn ra; tâm bì vào 10. Manh nang trong lá đài phù mập, chua chua, dạng trái tròn, hột hình thận, không tử y.
Bộ bứa – Guttiferales
Họ bứa – guttiferaceae
1
Mai mù u – Ochrocarpus siamensis var. Odoratissimus Pieree
MC, t
Đại mộc gặp ở vùng sài gòn, lá to đầu tròn thường hơi lõm, không long tam cấp thành mạng. Chụm hoa ở nách lá hoa tạp phái, cánh hoa trắng, quả nhân cứng xoan đầu nhọn trên cọng dài
2
Bứa nhà – Garcinia cochinchinensis (Lour.) Choisy.
Đại mộc cao 15 m; vỏ vàng ở trong. Lá có phiến bầu dục tròn dài, mỏng, dai, gân phụ 26 – 40. Hoa đực 1 – 5 ở nách; cánh hoa 5; tiểu nhụy thành 5 nhóm; noãn sào 6 – 10 buồng. Phì quả to 5 cm, có rãnh, vàng, quả bì đỏ; hột 6 – 10.
Họ Dầu - Dipterocarpaceae
1
Dầu con gái -Dipterocarpus alatus Roxb.
BA
Đại mộc rất to, cao đến 45 m; vỏ xám; nhánh non, cuống, lá bẹ, mặt dưới lá có lông dày. Phiến xoan bầu dục, to, ở cây con có thể dài 30 cm, đáy tròn hay hơi lõm gân phụ 15 – 20 cặp, phiến xếp dọc theo gân phụ; lá bẹ to, dài 6 -9 cm, hồng, mau rụng. Lá đài 5, 2 to; cánh hoa vặn; tiểu nhụy vào 30. Bế quả hình bông vụ, trong đài có 2 cánh to, đo đỏ; ống đài có cánh thấp.
Họ trung quân – Ancistrocladaceae
1
Trung quân nam – Ancistrocladus cochinchinensis Gagn.
BA,r
Dây leo nhờ nhánh cong thành mấu, lá ở than non thon ngược, láng, phát hoa ở chót nhánh hoa đỏ. Lá đài 5 cánh hoa 5 tiểu nhụy 10, nướm hình móng ngựa, trái có năm cánh ngan không bằng nhau
Bộ bông – Malvales
Họ gòn - Bombacaceae
1
Gòn rừng – bombax ceiba L.
BA,r
Đại mộc than có gai hình chùy, nhánh ngang, rụng lá vào mùa khô, lá phhuj 5. đài vàng, cánh hoa hường đến đỏ, tiểu nhụy nhiều thành năm bó. Nang dài
Họ Bông – Malvaceae
1
Bụp lá nho – Hibiscus vitifolius L.
BA
Cỏ nhất hay lưỡng niên, thân có lông mịn. Lá có phiến như nhung, có 3 thùy cạn, đáy hình tim, gân từ đáy 5 – 7; cuống dài bằng phiến, lá bẹ như kim. Hoa thơm, vàng tươi; lá đài phụ 10, rời, cao 1 cm; đài dính nhau 1/2 , cột nhụy đực ngắn. Nang có lông, 5 – 6 khía, rộng hơn cao; hột hình thận.
2
Chổi đực – Sida acuta Burmf.
Cỏ cứng thành bụi tròn, cao 50 – 70 cm. Lá có phiến thon, dài 5 – 7 cm, không lông, bìa có răng; lá bẹ nhỏ, ngắn; lá bẹ một cao, một nhỏ. Hoa cô độc ở nách lá; lá đài 5, dính nhau đến 1/2 ; cánh hoa 5, vàng; tiểu nhụy dính nhau thành ống. Phần quả 5, ngắn hơn đài, có 2 mũi nhọn.
3
Tra làm chèo – Hbiscus tiliaces (L.)
HR
Dại mộc nhỏ lá phiến hình tim láng mặt trên, mặt dưới hơi trắng, lá bẹ to mau rụng. Hoa cô độc, lá đài phụ không dính vào đài. Quả nang, hột có lông ngắn
4
Tra lâm vồ - Thespesis populnea(L.) ex correa
HR
Cây gổ nhỏ nhánh phủ long hình khiêng, lá hình tam giác nhọn, hình tim ở gốc. Gân chính 5 tỏa tia hoa ở nách lá, đơn độc vàng hay đỏ, có lông. Đài con gồm 3-4 lá bắc hình dãy nhọ sớm rụng. Quả mở không hoàn toàn hình cầu dẹp
5
Cói xay – Abutilon indicum(L.)sưeet
BA
Cỏ cứng có nhiều nhánh. Phiến lá hình tim, có long hình sao mặt dưới hoa cô độc vàng nghệ
Họ Trôm – Sterculiaceae
1
Trôm hôi – Sterculia foetida L.
BA, CH
Đại mộc, rụng lá vào mùa khô. Lá do 5 – 9 lá phụ bầu dục, không lông. Chùm tụ tán, tạp phái, hoa có mùi thối, đài đỏ mặt trong. Manh nang 3 -5 hình trứng, quả bì dày.
2
Dó chuột(dó lông) – Helicteres hirsute Lour.
BA
Cây bụi thân có lông mịn. Lá song đính bìa có răng. Nang đầy lông sám hột nhiều
3
Huỷnh – Heritiera cochinchinensis (pierre) kost.
BA
Đại mộc cao ,lá kép với 3-7 lá phụ tròn dài thon,không long. Chùm tụ tán, hoa đơn phái, hung đài mang 10 tiểu nhụy. Manh nang 1-5, có cánh hột không có lông
Họ cò ke – Tiliaceae
1
Cò ke lá lõm – Grewia paniculata Roxb. Ex DC.
BA
Bụi hoặc đại mộc, nhánh non có lông ngắn. Lá có phiên thon nhọn, lông ở gân. Chùm tụ tán ở ngọn, lá đài, lá bẹ nguyên hoặc chẻ hai, có lông hai mặt. Cánh hoa bằng nữa lá đài. Trái đen chua chua.
Bộ hoa tím – Violales
Họ nhãn lồng – passifloraceae
1
Lạc tiên – Passiflora incarnate L.
BA
Dây leo than không lông hoặc ít. Phiến lá ba thùy, không lông, đáy hình trái tim, bìa có răng nhỏ, cuống dài có hai tuyến gần đỉnh. Hoa cô độc trắng hơi tía. Phì quả vàng, hột nâu sậm
2
Nhãn lồng – Passiflora foetida L.
Cỏ leo; thân, lá có lông trỉn. Lá có phiến hình tam giác, có 3 thùy, bìa có răng nhỏ; lá bẹ 1 cm, xẻ thành đoạn nhọn, hoa cô độc ở nách lá; 3 lá hoa to, rất rìa; lá đài 5, có màu xanh, có rìa trắng; cánh hoa 5 dính ở đáy; tràng phụ do nhiều sợi tím và dài; hùng thư đài 1; tiểu nhụy 5; bầu nhụy 5, 3 vòi. Phì quả vàng; đính phôi trắc mô 3; hột có tử y chua ngọt trắng trắng.
Bộ cáp – Capparales
Họ cáp – capparaceae
1
Cáp gai nhỏ - Capparis micrantha DC.
ĐD
Tiểu mộc nhỏ, nhánh có ít gai nhọn cong. Lá xoan bầu dục, có mũi cứng. Hoa thành hang đứng trên nách lá hai cánh hoa trước vàng, tiểu nhụy trắng. Phì quả tròn, xoan. Thư đài thường to ra
Lớp phụ hoa hồng - Rosidae
Bộ hoa hồng - Rosalea
Họ Trường sanh - Crassulaceae
1
Trường sanh – Kalanchoe mortagei
ĐD
Cỏ đứng, mập. Lá mọc đối; phiến thon, chót nhọn, đáy tròn, thường hơi xếp hai, bìa có răng tà thấp, thường mang truyền thể; cuống dài 2 – 6 cm; chùm tụ tán ở ngọn, có nhiều hoa; hoa thòng, dài 5 cm; lá đài xanh, cao 1 – 2 cm dính hơn 1/2 ; vành màu đỏ nâu, thùy 4, nhọn; tiểu nhụy 8, chỉ gắn cánh đáy vành vào 4 – 5 mm, xanh, không lông.
Bộ đậu – Fabales
Họ đậu – Fabaceae
1
Cườm thảo đỏ - Abrus precatorius L.
BA
Dây leo quấn cao lá mang 9-11 cặp lá phụ tròn dài, mặt dưới mốc. Chum tụ tán ở nách lá, hoa hường. Trái chứa 3-7 hột tròn đỏ láng
2
Móng bò hậu giang – Bauhinia bassacensis Dierr ex Gagn
ĐD
Dây leo to nhánh non có lông nâu và có móc. Lá không long mặt dưới có lông sát tản phòng có lông vàng, hoa vành tía. Noãn sào có cọng có lông. Trái dẹp, hột dẹp
3
Đậu cộ biển – Canavalia carthartica Du petit – Thouars
HR
Dây leo nhánh không hoặc ít lông. Lá phụ xoan, đáy tà. Phát hoa có hoa to hường. Trái hơi phù có bốn song. Hột nâu hoặc đỏ đậm
4
Tràng quả ba cạnh – Desmodium triquetrum (L.) DC
BA
Cây than cỏ cứng có ba cạnh, lá bẹ nâu. Chùm kép hoa chụm hai hường. Giáp quả có lông xám
5
Gõ mật – Sindora siamensis Teysm. Ex Miq
CH
Đại mộc to than xuông xám đen gỗ đỏ. Lá bẹ hình tim. Chùm tụ tán có lông dày nâu, hoa nhiều. Noãn sào có lông. Trái dẹp tròn có gai, chop tiết resin. Hột có tủy to cứng màu cam
6
Keo đại – Acacia magnum Willd.
BA
Đại mộc vỏ xám, nhánh non có ba cạnh. Phát hoa ở nách. Trái dài quắn nhiều vòng
7
Cam thảo – Glycirrhiza glabra L.
Cỏ cứng đa niên, cao 1 – 2 m, có căn hành ngang, dài đến 1 – 2 m , nạc vàng. Lá mọc xen mang 9 -17 lá phụ. Không có lông mặt trên, mặt dưới hơi trỉn, xoan hẹp, dài 1,5 – 4 cm. Phát hoa là chùm dài ở nách lá, cao 10 -15 cm, hoa tía hay lam đậm. Giáp quả có lông nâu, dài 0,8 – 2 cm. Hột 2 mm, hình thận.
8
Móng bò đỏ - Bauhinia Purpurea L.
BA
Tiểu mộc 2 – 6 m; nhánh non có lông. Lá to, không lông, gân từ 9 – 11. Tản phòng to, đẹp; đài hình tàu; tiểu nhụy thụ 3 – 4, tiểu nhụy lép 5 – 6; noãn sào có lông. Trái dẹp, 15 – 25 x 2 cm; hột 12 – 15, rộng 12 -13 mm.
9
Ô môi – Cassia grandis L.f.
MS
Đại mộc trung, lá phụ 8 – 20 cặp, có lông mịn vàng vàng mặt dưới. Chùm thường ở nách lá, dài 10 – 20 cm; hoa cam đỏ; đài đỏ; cánh hoa cao 1,5 cm; noãn sào có cộng dài. Trái hình trụ đen, dài đến 60 cm, rộng 3 – 4 cm; hột giữa ngăn, nâu lợt, dẹp, cứng.
10
Trinh nữ móc – Mimosa diplotricha C. Wright ex Sauvalle
BA
Cỏ to; thân có 4 cạnh, có rất nhiều gai mọc ngược dễ móc vào quần áo. Lá cử động, kép, mang 7 – 9 cặp thứ diệp. Hoa đầu ở nách lá và thành chùm ở ngọn nhánh, hường; hoa tứ phân, nhỏ; tiểu nhụy 8. Chụm trái không cọng, rộng 2 – 5 mm; đốt 4 – 8.
11
Keo thơm – Acacia farnesiana L.Wild.
HS
Tiểu mộc 2 – 4 m, lá rụng theo mùa. Lá bẹ hình gai cao đến 2 – 4 cm, trắng; thư diệp mang 14 cặp tam diệp to 4 – 7 x 2 mm. Hoa đầu 1 – 3 từ nách lá, tròn to vào 13 mm, vàng nghệ, rất thơm; đài hình chuông; vành cao 3 mm; tiểu nhụy nhiều. Trái nâu đen, hình trụ, to đến 4 – 7 x 1 – 1,3 cm; hột 10, xoan, dài 6 – 7 mm, vàng nghệ.
12
Kim tiền – Desmodium concinnum DC.
Cỏ sà hay hơi sà, cao 80 cm; nhánh nhất là mặt dưới lá đầy lông bạc hay hung. Lá phụ 3 hay 1, xoan hay tròn, mặt trên không lông; hoa khít nhau, hường; đài 4 mm, vành 5 mm; tiểu nhụy đơn liên. Trái non xếp thành accordeon; đốt 3 – 6, rộng 3,5 mm, có lông trắng ngắn.
13
Lim vàng – Peltophorum dasyrrachis (Miq.) Kurz.
Đại mộc 20 – 30 m; nhánh non hoe. Lá 2 lần kép; cuống có lông sét, lá bẹ rìa như chỉ; tam diệp cứng, mặt dưới mốc trắng. Chùm đơn, dài 15 – 20 cm, có lông sét; lá hoa dài 7 – 9 mm; cánh hoa bằng nhau, vàng; tiểu nhụy 10, dài 12 – 14 mm, chỉ không lông; noãn sào có lông. Trái dài 10 – 13 cm, mỏng; hột ngang, 3 – 6.
Bộ sim – Myrtales
Họ bần – Sonneratiaceae
1
Bần trứng – Sonneratia ovata Back.
RS
Đại mộc cao đến 15 m; phế căn đứng, mảnh. Lá có phiến xoan, đầu tròn hay lõm, dài 8 – 12 cm, dày, giòn. Hoa to; noãn sào hình chén; lá đài 6 – 7 , mặt trên đỏ, cánh hoa 6 – 7 hẹp như chỉ, đo đỏ giống như tiểu nhụy; tiểu nhụy nhiều, trắng; noãn sào 14 – 16 buồng. Phì quả cao hơn rộng.
2
Bần trắng – Sonneratia alba J. E. Smith
RS
Đại mộc trung; vỏ non hơi ửng đỏ; nhánh tròn. Lá có phiến xoan rộng, đáy tròn, gân phụ 10 – 12 cặp, không lòi ở mặt trên; cuống 1 cm. Hoa có đài hình chén, không lông, có mụt, lá đài 6 – 8; không cánh hoa; tiểu nhụy nhiều. Phì quả cao, to vào 3,5 x 2,5 cm, trên đài hình ly, lá đài đứng ôm trái
Họ Chiếc – Lecythidaceae
1
Chiếc – Barringtonia acutangula (L.) Gaertn.
BA
Đại mộc đến 15 m. Lá lúc non đo đỏ; phiến dày, không lông, láng, bìa ó răng thấp, gân phụ 8 – 9 cặp; cuống ngắn, 5 – 10 mm. Chùm thòng, dài 30 – 50 cm; hoa to, trắng, cánh hoa 4; tiểu nhụy nhiều; noãn sào 2 buồng. Trái dài 3 cm, có 4 cạnh tà; 1 hột.
Họ trầm hương – Thymelaeaceae
1
Trầm hương – Aquilaria crassna Pierre ex Lec.
BA
Đại mộc, vỏ xám. Lá dai bìa dày mặt dưới có lông, 15-18 cặp gân phụ. Hoa dạng tán, lưỡng phái, đài trắng hình chuông. Nang dẹp hai mãnh, hột có phụ bộ dày
Họ sim – Myrtaceae
1
Thoa – Acmena acuminatissima(Bl.) Merr. & Perry
BA
Đại mộc nhánh tròn hơi vuông, không có lông. Lá phiến xoan chat có đuôi dài, đáy tà. Phát hoa ở chót nhánh, hoa nhỏ cáh nhỏ, tiểu nhụy nhiều, chỉ rất ngắn. Trái tròn đỏ đen
2
Trâm núi – Syzygium levinei (Merr.)
Nhánh tròn có vỏ xám trắng. Lá có phiến xoan thon, dài 5 – 7 cm, chót có đuôi dài 1 - 1,5 cm, nâu đen mặt trên, gân phụ cách nhau 2 – 3 mm, gân sát bìa; cuống 1 cm. Chùm tụ tán ở chót nhánh, có lông sát mịn, dày; hoa nhỏ, cọng 3 – 4 mm; đài 3 mm, răng thấp; cánh hoa mmau rụng; tiểu nhụy nhiều, chỉ dẹp, cao 5 mm.
3
Vối – Cleistocalyx nervosum (DC.)
Đại mộc trung; nhánh non dẹp dẹp, không lông. Lá có phiến bầu dục thon, dài 13 – 20 cm, có đốm nâu, gân phụ vào 10 cặp, gân cách bìa 3 – 5 mm. Phát hoa ở nách lá rụng, cao 5 – 8 cm; đài hình dĩa hơi dúng, nắp cao; cánh hoa 4, cao 3 mm; tiểu nhụy nhiều. Phì quả tròn hay tròn dài, to 7 – 14 mm, đỏ rồi đen chói; nạc ngọt; 1 hột.
Họ muôi – Melastomataceae
1
Muôi lông – Melastoma sigonense(Kuntze) Rolfe
BA
Cây bụi nhánh đầy lông vàng nâu, lá có phiến bầu dục, lông hai mặt gân lồi mặt dưới. Tụ tán ngắn ở chót nhánh, lá hoa nhỏ, đài đầy tơ hình sao vàng lợt, cánh hoa tim tím phì quả đỏ trong đài
2
Chiêu liêu nước – Termilammia calamansanai(Bl.) Rolfe
BA
Đại mộc lá tụ ở chót nhánh, phiến bầu dục đầu tà tròn, đáy hẹp dần. Gié ở nách lá , hoa nhỏ có lông, không có cánh hoa. Dực quả với hai cánh rộng, có lông trắng mịn
3
Dực đài – Calycopteris floribunda(roxb.) Lamk
BA
Tiểu mộc trườn,nhánh đầy lông xám, lá đầy lông ở mặt dưới, cuống không lông, lá đài về sau thành cánh, cánh hoa vắng. Trái hình thoi trên đài đồng trưởng thành năm cánh vàng
4
Cọc vàng – Lumnitzera racemosa Willd.
RS
Cây gổ nhỏ, lá mọc xen phiến hình muỗng, đầu hơi lõm, gân phụ không rõ. Chùm ở nách lá và ngọn nhánh, hoa không cuống, tiểu nhụy dài bằng cánh hoa, trái hình bắp có cổ dài.
5
Cọc đỏ - L. Littorea(jack) viogt
RS
Cây gổ nhỏ, phát hoa ở chót nhánh, hoa có cuống, cánh hoa năm, đỏ, tiểu nhụy dài hơn vành. Trái hình bắp
6
Muôi đa hùng – Melastoma affine D. Don.
BA,r
Bụi cao 1 – 1,5 m; nhánh tròn có vảy nhỏ có răng. Phiến lá có vài lông cứng nằm ở mặt trên, nhiều ở gân của mặt dưới. Phát hoa ít hoa ở chót nhánh; lá hoa hẹp nhỏ; ống đài dài 6 – 8 mm; có vảy nằm có răng; cánh hoa to, đỏ tím tím; tiểu nhụy hai thứ; noãn sào 5 – 6 buồng. Trái nhiều hột đen.
Họ đước – Rhizophoraceae
1
Dà đỏ - Ceriops decandra (Griff.) Ding Hou
RS
Tiểu mộc , vỏ xám rể chân nôm phế căn hình đầu gối. Lá có phiến xoan, đầu tà hay lõm. Phát hoa ngắn, cánh hoa trắng rồi nâu, đầu có 3 phụ bộ nhỏ, 10 tiểu nhụy. Trái trên đài ưỡn xuống trục hạ diệp dài 15-25 cm
2
Đước đôi – Rhizophora apiculata Blume
RS
Đại mộc rể chân nôm, phiến lá bầu dục, chót thon, đáy tà mặt dưới có chấm đen, có lá bẹ. Tụ tán hai hoa, lá đài bốn, cánh hoa bốn. Trái có trục hạ diệp thòng
3
Vẹt dù – Bruguiera gymnorrhiza (L.) Lam
RS
Đại mộc cao, vỏ xám đen, phế căn hình đầu gối. Lá có phiến không lông, dày, chót nhọn; lá bẹ đỏ. Hoa cô độc ở nách lá, đài tròn đỏ chói.
4
Xăng mã chẻ - Carallia branchiata (Lour) Merr.
BA
Đại mộc cao đến 30 m; nhánh ngang, trông giống Bứa; rễ cao trên thân. Lá mọc đối; phiến lục dợt, không lông, gân phụ mảnh 10 – 12 cặp, đều nguyên; lá bẹ cao 1 – 1,3 cm. Tụ tán ở nách lá; hoa trắng; rộng 5 – 6 mm; lá đài 5 – 6 có màu xanh; cánh hoa 5 – 6, rìa; tiểu nhụy 12. Phì quả màu cam, to 7 mm, ăn được.
Bộ thầu dầu – Euphorbiales
Họ thầu dầu – Euphorbiaceae
1
Cù đề - Breynia vitisidaea(Burm.) C.E.C.Fischer
BA
Tiểu mộc, nhánh non đo đỏ. Lá song đính, mặt trên xanh đậm. Hoa đực ở nách dưới các lá, hoa cái cô độc ở phần trên, đài hình chuông, trái đỏ
2
Giá – Excoecaria agallocha L.
CH, t
Đại mộc to, có mủ trắng nhiều. Lá không rụng theo mùa, có phiến thon, có 2 tuyến ở đáy, lục đậm, thơm nhẹ. Lá có mủ độc. Hoa có 3 tiểu nhụy, gié cái đứng, hoa xanh xanh, lá đài 4, noãn sào 3 nướm nguyên. Hột 3.
3
Cao su – Hevea
brasiliensis(A. Juss.) Muell.- Arg.
BA
Đại mộc to, lá rụng lúc Tết. Lá phụ 3, phiến bầu dục không lông, cuống chung dài. Chùm tụ tán xuất hiện cùng lúc với lá. Hoa không cánh, đài dính thành dĩa 5 răng. Hoa cái có noãn sào có 3 vòi chẻ 2. Nang tròn, nâu láng.
4
Mã đậu – Hura crepitans L.
ĐD
Đại mộc, có gai, nhũ dịch nhiều, trắng. Phiến lá hình tim, cuống dài. Phát hoa đơn phái đồng chu, gié đực nhỏ, hoa đực có tiểu nhụy đính thành trục nhiều tầng. Hoa cái cô độc, nướm hình dù. Nàng đen, rơi đụng đất nổ mạnh, hột hình đồng tiền, màu ngà.
5
Phèn đen – Suregada mutiflora (Juss.) H. Baill.
BA
Ít khi là đại mộc, nhánh ngắn. Lá nhỏ trông như lá kép, có lông ở gân chính mặt dưới. Hoa ở nách lá. Phì quả đen.
6
Kén – Suregada
Mutiflora (Juss.) H. Baill.
BA
Đại mộc, nhánh non không lông, phiến lá hình bầu dục, láng, dai, lá bẹ mau rụng. Hoa vô cánh mọc thành chùm. Nang tròn, chin vàng, hột có tử y.
7
Xương rồng ba cạnh – Euphorbia antiquorum L.
ĐD
Bụi mọng nước, thân xanh đậm có 3 khía, nhũ dịch trắng. Lá nhỏ, mau rụng. Lá bẹ biến thành cặp gai đen còn lại ở chót u cao. Phát hoa ở trên thẹo lá. Quả nang.
8
Trâm bột – Gchidion littorale Bt.
BA, r
Tiểu mộc cao 1(6) m, không lông. Lá có phiến xoan, to, tà tròn hai đầu, gân phụ 5 – 6 cặp, xanh tươi mặt dưới. chụm ở nách lá; hoa màu trắng; hoa đực với 6 lá đài, 5 – 6 tiểu nhụy; hoa cái với noãn sào có lông, 10 – 12 buồng. Nang trắng hay đỏ; mảnh 10 – 12 ; mỗi buồng có 2 hột, có màu đỏ.
9
Trà hàng rào – Acalypha siamensis
BA
Tiểu mộc cao 1 – 4 m, không lông. Lá có phiến hình bánh bò, lá nhỏ bầu dục, dày, lục đậm, không lông.Gié dài 2 – 4 cm ở nách lá xanh xanh; lá hoa có răng; hoa đực với 7 – 8 tiểu nhụy; hoa cái cô độc trong một lá hoa tròn, có thùy, vòi nhụy như chổi. Nang to 4 mm, có gai nhỏ.
10
Cẩm thạch (chưn rít) – Pedilanthus tithymaloides (L.) Poit.
BA
Cây cao đến 1,5 m, có nhiều mủ trắng. Lá song đính; phiến xoan, đầu tròn hay nhọn, 2 phiến hẹp, xanh đậm; cuống ngắn. Tụ tán có cọng ở nách lá, mang bầu dài như bàn chân, đỏ, dài đến 2 cm; tiểu nhụy không lông, noãn sào thon, trên cọng dài, vò nhụy dài chẻ 2.
Bộ Nhãn – Sapindales
Họ nhãn – Sapindaceae
1
Nhãn dê– Lepisanthes rubiginosa(Roxb.) Leenh.
BA, r
Đại mộc, lá phụ mọc đối. Chùm tụ tán, lá đài có lông, cánh hoa bốn, có vảy. Quả nhân cứng tròn, không lông, đỏ rồi đen.
2
Gui da cánh – Guioa pleuropteris (Blume) Radk.
BA, r
Đại mộc hay bụi. Lá phụ 6-10, phiến lá xoan, thon dài bất xứng, mặt dưới có lông, sóng lá có cánh. Chùm tụ tán ngắn hơn lá, hoa xanh, thơm, cánh hoa có 2 vảy rìa lông, dĩa mật, noãn sào 3 cạnh có lông. Nang 3 khía, hột có tử y.
Bộ Cam Quít – Rutales
Họ Xoan – Meiaceae
1
Xu ổi – Xylocarpus granata Koein.
RS
Đại mộc to, phế căn thành dải dài như rắn trên mặt bùn. Lá kép chẵn, mang 2-4-6 lá phụ, bầu dục, đầu tròn hơi lõm. Chùm tụ tán, tiểu nhụy dính thành ống. Quả nang, hột nâu.
2
Xoan – Melia azedarach L.
BA
Đại mộc nhỏ, lá hai lần kép, thứ diệp kép lẻ, mang tam diệp, bìa có răng cưa. Chùm tụ tán to, hoa tim tím. Quả nhân cứng xoan.
3
Sầu đâu – Azadiracta indica Juss. f.
BA
Đại mộc trung. Lá một lần kép; thứ diệp đáy hơi bất xứng, bìa có răng tà. Chùm tụ tán ngắn hơn lá; hoa trắng, cao 5 – 6 mm; đài có lông; tiểu nhụy 10, gắn trước một phiến đầu lõm; nướm phù có 3 gai, buồng 2 noãn. Quả nhân cứng giống trái Cà na, dài 2 cm.
Họ cam quít – Rutaceae
1
Muồng truổng – Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.
BA, r
Tiểu mộc thân có gai ngay ngắn. Lá có sóng dài mang nhiều lá phụ không lông, bìa nguyên hay có răng. Tán kép ở ngọn, không lông, hoa trăng trắng, ngũ phân, tạp phái, tiểu nhụy 5, tâm bì 2. manh nang 1 hột 1-2, hột đen.
2
Dấu dầu lá đơn – Euodia simplicifolia Ridl.
BA
Đại mộc, cành non có lông vàng. Lá mang 2-3 lá phụ thon. Phát hoa ở nách lá, ngắn, có lông. Hoa đơn phái, cánh hoa 4. Manh nang4, hột tròn đen, láng.
3
Cơm rượu – Glycosmis pentaphylla (Retz.) Correa.
BA
Tiểu mộc. Lá kép, lá phụ dày không lông. Hoa trứng, đơm thành chùm tụ tán ngắn hơn lá. Phì quả tròn, trong trong, hường rồi tím đậm.
Họ xoài – Anacardiaceae
1
Đào lộn hột – Anacardium accidentae L.
BA, t
Đại mộc. Lá có phiến dày, không lông, đầu tròn. Chùm tụ tán ở ngọn nhánh, lá đài xanh dính nhau. Bế quả to bằng ngón tay cái xanh (hột), cuống trái phù thành trái mập.
2
Cóc rừng – Spondias pinnata (Koenig & L.) Kurz
BA, r
Đại mộc. Lá rụng vào mùa khô, to, dài, lá phụ 5-11. Chùm tụ tán, hoa vàng. Quả nhân cứng, nhân có xơ cứng, 2-3 hột.
3
Xoài – Manggifera sp.
BA
Đại mộc to. Lá có phiến to không lông, láng thơm. Chùm tụ tán to, vàng, hoa nhỏ. Quả nhân cứng, chín vàng, nạc chua ngọt thơm. Nhân hơi dẹp, có xơ dài.
Bộ Táo ta – Rhamnales
Họ Táo – Rhamnaceae
1
Táo dại – Ziziphus oenoplia (L.) Mill
ĐD
Đại mộc nhỏ, cành non có lông mịn màu sét, gai nhỏ. Lá có phiến bầu dục bất xứng, bìa có răng rất mãnh, mặt dưới có lông. Tụ tán ở nách lá, hoa nhỏ, cánh hoa ngắn hơn lá đài. Quả nhân cứng to.
Họ Nho – Vitaceae
1
Hổ nho nhện – Ampelocissus arachnoidea Planch
ĐD, r
Dây leo, đáy thân có củ to. Cành có lông đỏ. Phiến lá có năm thùy, khía hẹp, trắng mặt dưới. Phát hoa đầy lông trắng.
2
Tứ thư Bắc Cạn – Tetrastigma Backanensis
ĐD
Dây leo, cành mỏng, không lông, cành già có lớp sube bạc. Lá phụ ba, bìa răng cưa. Tán đôi nhỏ, cọng chung có lông mịn, cánh hoa bốn, có phấn trắng mặt ngoài.
Họ Đinh lăng – Araliaceae
1
Chân chim – Tupidanthus calyptratus Hook. & Th.
ĐD
Tiểu mộc, nhánh thong. Lá có cuống dài, thứ diệp có cuống phụ dài. Chùm mang tán có một lá hoa to, đài thành viền quanh noãn sào. Phì quả.
2
Đinh lăng răng – Polyscias serrata Balf.
Kiểu thường trồng. Bụi cao 50 – 150 cm; thân xám trắng, không lông; cành nâu xanh. Lá thơm, 2 lần kép; thứ diệp có hình thể thay đổi, rộng, xanh đậm, láng, bìa có răng nhọn.
Lớp phụ Cúc – Asteridae
Bộ Long đởm – Gentianales
Họ Trúc đào – Apocynaceae
1
Mướp xác hường – Cerbera manghas L. Ex Gaertn.
RS
Đại mộc nhỏ, không lông, mủ trắng. Lá có phiến thon dài, láng, gân phụ mảnh, nhiều, cuống dài. Phát hoa ở ngọn nhánh, trắng tâm hường tiểu nhụy không thò, không dĩa mật. Quả nhân cứng từng cặp, bầu dục hơi nhọn.
2
Thuốc bắn đuôi – Strophanthus caudatus (Burn.) Kurz.
HR
Cây đứng hoặc leo to, có mủ trong, thân tròn. Mặt dưới lá láng bóng, gân phụ nhiều, cuống lá có lá bẹ như kim. Phát hoa ở chót nhánh, lá đài nhỏ. Manh nang hai, cộng đầu cứng rất to, hột có mỏ dài mang lông mao mãnh trắng.
3
Đại lá tà – Plumeria obtusum L.
Đại mộc. Lá tư niên, to hơn, phiến dài đến 30 cm, rộng 10 cm, đầu tà, gân trăng trắng, gân cách bìa 5 mm, phát hoa to, có cọng dài 30 – 50 cm; hoa thơm, trắng, tâm vàng, rộng 4 – 6 cm. Manh nang dài 15 cm, cứng; hột có cánh trắng hay trong trong, dài 3,5 cm (luôn cánh).
Họ Thiên Lí – Asclepiadaceae
1
Mỏ quạ - Dischidia major (Vahl) Merr
MC
Phụ sinh leo, mủ trắng, thân không có lông. Lá có 2 dạng, lá thường mập tròn, có một lớp bột sáp bao, lá hình cầu (hứng nước) có cạnh và có 1 miệng nhỏ gần cuống. Tán ít hoa, hoa vàng tái, vành hình bầu. Manh nang 1, hột nhỏ, có lông mào.
2
Lây sơn – Finaysonia obovata Wall.
RS
Trườn, không lông.Phiến đa dạng thon nhọn hoặc xoan ngược, mặt dưới mốc mốc. Tụ tán, nụ xoan, hoa vàng có đốm đỏ, cánh hoa có lông ở trong. Manh nang phù, hột dài có cánh.
3
Trâm hùng – Raphistemma puchellum (Roxb.) Wall.
BA
Dây leo to, không lông, có tuyến ở đầu cuống. Phiến lá hình tim, đáy tròn cắt ngang hoặc hình tim. Phát hoa mang 3-5 hoa trắng thơm, cánh hoa dài hơn ống. Manh nang mập, hột dẹt, xoan có lông mào.
4
Lõa hùng – Gymnanthera nitida R.Br.
BA, r
Dây leo, vỏ nâu dợt, bì khẩu lồi. Phiến lá xoan, mặt dưới xanh hơi dợt. Tụ tán ngắn chẻ hai hoặc ba, lá hoa kết lợp, tràng phụ có vảy thấp. Manh nang đôi cộng đầu, hột dẹt có lông mào.
5
Hà thủ ô Nam – streptocaulon juventas (lour.) Merr.
BA
Dây leo, có rễ to, dài. Thân, lá, trái có lông dày vàng. Phiến hình tim. Tụ tán nhiều hoa nhỏ, tràng phụ là 5 tơ dài. Manh nang, có lông hoe, hột có lông mào.
6
Dây thiên lí – Telosma cordata
RS
Dây leo quấn, cành non có lông mịn, mủ trắng. Phiến lá hình tim, gân từ đáy 5, gân phụ 3 cặp. Tụ tán ở nách, xanh xanh rồi đỏ, thơm. Đài tạo thành ống vành, tràng phụ do 5 vảy. Manh nang vuông vuông, hột có lông mào.
Họ Mã tiền – Loganiaceae
1
Mã tiền – Strychnos axillaris colerb
BA
Tiểu mộc đứng hay leo, cành đen có mấu cong, có độc. Phiến từ tròn đến thon, không lông trừ ở gân mặt dưới, gân chính 3, đen lúc khô. Tụ tán ở nách lá, có lông, hoa có cọng ngắn, đài cao 1mm, vành có ống, tiểu nhụy 5, gắn ở giữa ống. Phì quả màu cam đỏ, hột không lông.
Bộ Cà – Solanales
Họ Cà – Solanaceae
1
Cà gai – Solanum incanum L.
Cỏ đứng, có lông dày và nhiều gai ở thân và lá. Lá thường bất xứng, phiến thon, thùy cạn, đáy tà. Tụ tán ngoài nách lá, hoa lam, thường có một hoa thụ ở phát hoa. Phì quả vàng, hột dẹp vàng.
2
Cà dược gai tà – Datura inoxia
BA
Cỏ nhất niên hoặc đa niên, cao đến 1 m, có lông mịn. Lá có phiến xoan, to đến 30 x 15 cm, bìa nguyên hay có thùy, đáy bất xứng; cuống 5 – 8 cm. Hoa dài đến 20 cm, hường hay tím tím; đài hình ống 5 răng; vành có 5 – 10 cạnh; tiểu nhụy 5, gắn ở miệng ống vành. Nang tròn, nở thành 4 mảnh không đều, có gai thấp như u nhọn, có lông.
Họ Bìm Bìm – Convolvulaceae
1
Rau muống biển – Ipomoea pe – caprae (L.) Sw.
BD, t
Cỏ bò trên cát cạnh bờ biển, thân không lông. Lá có phiến bầu dục, đầu lõm, không lông. Phát hoa ít hoa, từ nách lá, lá đài không lông, vành hình kền, đỏ, tiểu nhụy cách đáy ống vành 5mm. Nang tròn, hột 4.
Bộ Húng – Lamiales
Họ Ngũ trảo – Verbenaceae
1
Mắm trắng – Avicennia alba Blume
RS, t
Đại mộc, cành non xám, nhánh già đen,phế căn đứng.Lá phiến thon dài, nhọn hai đầu, mặt dưới trắng. Hoa mọc thành gié, tiểu nhụy bốn, vòi nhụy ngắn. Trái xoan nhọn.
2
Ngọc nữ biển – Clerodendrum innerme (L.) Gaetn.
RS, t
Tiểu mộc, hơi trườn, cành không lông. Lá có phiến xoan bầu dục, 5-7 gân phụ. Tụ tán ba hoa trắng, tiểu nhụy thò dài, đỏ. Quả nhân cwngscos 4 khía tròn.
4
Hải tiên – Stachytarpheta jamaicensis (L.)Vahl.
BA, t
Cỏ nhất niên hay đa niên. Phiến lá không lông, bìa có răng. Gié đứng ở ngọn thân dài, trục lõm trước khi gắn hoa, đài có năm răng, hai tiểu nhụy thụ. Nang có hai hột.
5
Trâm ổi (thơm ổi) – Lantana camara L.
BA
Bụi cao 1 – 1,5 m; thân có 4 cạnh, có gai nhỏ cong, nhiều. Lá có phiến rất nhám, bìa có răng. Hoa đầu ở nách lá và ngọn; hoa nhiều màu và biến màu, vàng dợt rồi vàng, rồi cam – đỏ; vành lưỡng trắc; tiểu nhụy 4; gắn gần miệng ống vành. Quả nhân cứng đen, ngọt, ăn được, song còn non thì độc (do Lantadiens); nhân 1, 2 hộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- da_dang_sinh_hocsua_6532.doc