MỤC LỤC
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 3
1.Tổ chức phát hành 3
2.Tổ chức tư vấn 3
II. CÁC KHÁI NIỆM 4
III.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 5
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 5
2. Cơ cấu tổ chức Công ty 6
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 6
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty 9
5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức phát hành 9
6. Hoạt động kinh doanh 9
6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm 9
6.2 Nguyên vật liệu 10
6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng 11
6.4 Trình độ công nghệ 11
6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm 13
6.6 Hoạt động Marketing 15
6.7 Nhãn hiệu thương mại 16
6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện 17
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 - 2005 17
7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và quý I/2006 17
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 18
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 19
8.1 Triển vọng phát triển của ngành 19
8.2 Vị thế của Công ty trong ngành 22
9. Chính sách đối với người lao động 23
9.1 Thực trạng lao động 23
9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động 23
10. Chính sách cổ tức 24
11. Tình hình hoạt động tài chính 24
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005 24
11.2 Thu nhập bình quân của người lao động 24
11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn 25
11.4 Các khoản phải nộp theo luật định 25
11.5 Trích lập các quỹ 25
11.6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25
11.7 Tổng dư nợ vay 26
11.8 Tình hình công nợ hiện nay 26
11.9 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 27
12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát 28
13. Tài sản 34
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009 35
15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 37
16. Đánh giá Công ty theo mô hình SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) 38
IV.CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH 40
1. Loại cổ phiếu. 40
2. Mệnh giá. 40
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành. 40
4. Giá khởi điểm đấu giá dự kiến. 40
5. Phương pháp tính giá 40
6. Phương thức phân phối 41
7. Thời gian phân phối cổ phiếu 41
8. Đăng ký mua cổ phiếu 41
8.1 Đối tượng tham gia đấu giá 41
8.2 Điều kiện tham gia đấu giá 41
8.3 Thời gian tiến hành việc đấu giá 42
8.4 Hình thức đấu giá 43
8.5 Nguyên tắc xác định giá bán 44
8.6 Xử lý khi đợt phát hành không thành công 44
8.7 Các quy định khác 44
9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài 45
10. Các loại thuế có liên quan 45
11. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu thông qua đấu giá 45
12. Thông tin về đợt phát hành liên quan 45
V. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH 46
1. Mục đích phát hành 46
2. Phương án khả thi 46
VI. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH 52
VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH 53
1. Tổ chức tư vấn phát hành 53
2. Tổ chức kiểm toán 53
3. Ý kiến của Tổ chức tư vấn về đợt phát hành 53
VIII. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 54
1. Rủi ro về kinh tế 54
2. Rủi ro về lãi suất 54
3. Rủi ro về tỷ giá 54
4. Rủi ro ngành 54
5. Rủi ro về đợt phát hành 55
IX. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật
2. Phụ lục II: Những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức phát hành
3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật năm 2004 – 2005
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực quý I và quý II năm 2006
5. Phụ lục V: Biên bản phúc đáp tài trợ dài hạn đầu tư năm 2006 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) đối với Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2282 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo bạch Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lao động gián tiếp: 44 người.
Phân theo trình độ lao động:
Trình độ trên đại học: 0 người
Trình độ đại học: 17 người
Trình độ trung cấp và cao đẳng: 36 người
Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật: 194 người
Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động
Người lao động trong Công ty được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội…. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm đến các phong trào thi đua lao động sản xuất, khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Công ty rất coi trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn của cán bộ công nhân viên; xây dựng quỹ khen thưởng khuyến khích tinh thần học hỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Đối với chế độ tiền lương, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật lao động. Người lao động ngoài nhận được tiền lương hàng tháng do người lao động và Công ty thỏa thuận trong Hợp đồng lao động còn có thể nhận được lương thưởng căn cứ vào hiệu quả, chất lượng công việc. Ngoài ra, Công ty còn có chế độ khen thưởng cho người lao động khi người lao động có sáng kiến làm lợi cho Công ty.
Chính sách cổ tức
Kết thúc niên độ tài chính HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này được xây dựng trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý.
Năm
Tỷ lệ cổ tức
2004
3%
2005
7%
Tình hình hoạt động tài chính
Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005
Công ty áp dụng hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được quy định theo Quyết định 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn, bổ sung của Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Nhóm tài sản cố định
Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc và thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài sản cố định khác
20 – 46
8 – 15
3 – 10
3 – 8
8 – 10
Thu nhập bình quân của người lao động
Trong năm 2005, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.113.942 đồng/người/tháng, tổng thu nhập bình quân là 2.160.878 đồng/người/tháng.
Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ trong các năm qua. Hiện nay, Công ty không có khoản nợ quá hạn.
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
Số đầu năm 2006
Số cuối quý I/2006
Tổng số
Số quá hạn
Tổng số
Số quá hạn
Nợ ngắn hạn
31.205.280.874
-
36.958.345.373
-
Nợ dài hạn
38.581.635.563
-
39.443.124.439
-
Tổng cộng
69.786.916.437
-
76.401.469.812
-
Các khoản phải nộp theo luật định
Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng góp theo đúng quy định của pháp luật, trong năm 2005 Công ty đã nộp ngân sách Nhà nước là 1.317.527.038 đồng.
Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả phải nộp khác được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ.
Trích lập các quỹ
Sau khi kết thúc niên độ tài chính (31/12), Công ty tiến hành trích lập các quỹ trên cơ sở từ lợi nhuận sau thuế đạt được. Các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ hoạt động của HĐQT sẽ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tỷ lệ trích lập tùy theo kết quả kinh doanh trong năm sản xuất và mục tiêu phát triển của Công ty.
Đơn vị: Tỷ lệ % so với LNST
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Quỹ dự phòng tài chính
-
-
Quỹ phát triển sản xuất
-
-
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
-
2%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Thông tư 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 sửa đổi bổ sung Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 qui định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty được hưởng chế độ miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn 2005 – 2014 là 15%.
Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm (2005 – 2007) và giảm 50% số thuế thu nhập trong bảy năm tiếp theo (2008 – 2014).
Công ty không phải nộp thuế thu nhập bổ sung.
Từ năm 2015 trở đi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Tổng dư nợ vay
Đơn vị tính: triệu đồng
Hợp đồng vay
Loại vay
Ngân hàng
Mục đích vay
Lãi suất
Ngày vay
Số dư nợ đến 31/03/2006
USD
Triệu đồng
HĐ 03/2005
Ngắn hạn
Đầu tư và Phát triển
Bổ sung vốn lưu động 2005
- Ngoại tê: 7,38/năm
- VND: 10,68%/năm
18/8/05
481.599
5.452
HĐ 141/2005
Ngắn hạn
TMCP Sài Gòn Công Thương
Bổ sung vốn lưu động 2005
- Ngoại tê: 9%/năm
- VND: 11,4%/năm
19/4/05
-
3.100
01/03/HĐ & 01BS-01/03
Dài hạn
Đầu tư và Phát triển
Đầu tư 6 cụm thiết bị ngoại nhập
- Ngoại tê: Sibor 6 tháng + 2%/năm
- VND: 10,2%/năm
22/07/03
1.666.733
8.690
01/2005/100654/HĐ
Trung hạn
Đầu tư và Phát triển
Đầu tư giai đoạn 2 năm 2005
- Ngoại tê: Sibor 6 tháng + 2,5%/năm
- VND:11,05%/ năm
11/07/05
448.532
386
04NT/2005
Trung hạn
TMCP Sài Gòn Công Thương
Nhập khẩu bộ khuôn để sản xuất chai PET
- Năm đầu: 5,5%/năm
- Các năm tiếp theo: Sibor 6 tháng + 3%/năm
20/06/05
118.000
-
Tổng cộng
2.714.864
17.628
Nợ quá hạn
-
-
Tình hình công nợ hiện nay
Các khoản phải thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Quý I/2006
Phải thu của khách hàng
3.584
8.414
9.841
Trả trước người bán
65
11.408
729
VAT được khấu trừ
480
270
148
Các khoản phải thu khác
48
919
1.180
Tổng cộng
4.177
21.011
11.898
Các khoản phải trả
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Quý I/2006
Phải trả cho người bán
6.454
10.842
12.851
Người mua trả tiền trước
3
48
Các khoản thuế phải nộp
176
183
20
Phải trả công nhân viên
-
340
252
Phải trả khác
95
25
2.512
Tổng cộng
6.728
11.390
15.683
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2004
Năm 2005
Quý I/2006
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh
Lần
Lần
1,62
0,96
1,36
0,79
0,93
0,39
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
%
%
50
100
59
143
62
165
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho
- Doanh thu thuần/Tổng TS
Lần
%
1,91
8,18
3,74
50,16
1,14
19,78
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/DT thuần
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
%
%
%
%
23,16
2,99
1,49
-
6,10
6,66
2,74
10,97
3,35
1,73
0,65
7,48
5. Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần
- Thu nhập/cổ phiếu (EPS)
- Giá trị sổ sách của một cổ phần (Book value)
VND
VND
308
10.308
714
10.722
176
10.176
Giải trình về ý kiến loại trừ của kiểm toán trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2005
Về việc trích khấu hao trong năm 2005: Công ty đã ghi nhận tăng nguyên giá tài sản là 21.148.494.294 đồng theo “Báo cáo về giá trị quyết toán công trình Nhà máy Bao bì dầu thực vật” của Công ty cổ phần Kiểm toán và Tư vấn. Sau khi ghi nhận tăng nguyên giá nhà xưởng, vật kiến trúc và máy móc thiết bị, tổng số khấu hao năm 2005 phải tính vào chi phí sản xuất là 3.191.768.698 đồng. Tuy nhiên, Công ty đã đề nghị cho điều chỉnh mức trích khấu hao năm 2005 là 2.845.585.496 đồng, số khấu hao còn lại là 346.183.202 đồng (các hợp đồng hạng mục phục trợ) được tính vào chi phí sản xuất năm 2006. Điều này là do Công ty mới chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ tháng 10/2004, đơn hàng còn ít, công tác đầu tư ban đầu không đồng bộ dẫn đến sản xuất trong năm 2005 chưa ổn định, doanh thu thuần trong năm 2005 đạt 53.184.399.619 chưa phù hợp với năng lực máy móc thiết bị nhà xưởng. Do đó, để đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu, Công ty đã có sự điều chỉnh số khấu hao như trên.
Về việc Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với tấm Board các loại với giá trị là 766.375.159 đồng trong năm 2005 là do thời gian chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn, Công ty còn có những hạn chế trong việc nắm bắt tình hình biến động của thị trường, giá cả đầu vào không ổn định (giá nhiên liệu trên thị trường thế giới biến động...) nên kết quả hoạt động sản xuất chưa đạt yêu cầu đề ra. Điều này ảnh hưởng đến công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty như đã nêu trên.
Về việc không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005: Công ty chưa phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005 với số tiền ước tính phải phân bổ là 806.258.104 đồng là do Công ty mới đi vào hoạt động từ quý IV/2004 nên gặp nhiều khó khăn như công tác đầu tư không đồng bộ gây hạn chế trong việc đa dạng hóa sản phẩm cũng như tận dụng công suất máy móc thiết bị; lượng khách hàng chưa nhiều. Bên cạnh đó, trong thời gian đầu hoạt động, sản lượng sản phẩm còn thấp, Công ty phải chịu gánh nặng của nhiều khoản chi phí khác như khấu hao, tiền thuê đất…. Các chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm làm cho giá thành sản phẩm cao, không tương ứng với mức giá bán sản phẩm trên thị trường gây khó khăn cho Công ty về việc đạt kết quả hoạt động như đã dự kiến. Do đó, Công ty đã trình HĐQT cho phép không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005. Việc phân bổ sẽ được thực hiện đầy đủ trong những năm tới (theo kết quả kiểm toán năm 2004, tổng chi phí thành lập doanh nghiệp là 2.395.798.458 đồng – chi phí này được phân bổ vào chi phí sản xuất trong thời gian không quá 3 năm).
Năm 2006 Công ty đầu tư máy móc thiết bị để khai thác hết công suất của máy móc hiện có, đồng thời giảm được chi phí sử dụng vốn vì tận dụng được nguồn vốn từ đợt phát hành thêm cổ phiếu. Vì vậy những khoản chi phí không phản ánh hết trong năm 2005 sẽ được phản ảnh đầy đủ trong báo cáo tài chính năm 2006.
HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát
Danh sách Hội đồng quản trị:
Ông Đỗ Ngọc Khải – Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông Đoàn Tấn Nghiệp – Thành viên Hội đồng quản trị
Bà Mai Kiều Liên – Thành viên Hội đồng quản trị
Bà Ngô Thị Thu Trang – Thành viên Hội đồng quản trị
Bà Trần Thị Hòa Bình – Thành viên Hội đồng quản trị.
Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Họ và tên: Đỗ Ngọc Khải
Giới tính: nam
Ngày tháng năm sinh: 18/8/1955
Nơi sinh: Đà Nẵng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hải Phòng
Địa chỉ thường trú: 63/29 Lê Văn Sỹ, P.13, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-8294513
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ – điện
Quá trình công tác:
11/1979 - 10/1981 : Nhân viên kỹ thuật - Ủy viên Ban chấp hành Chi đoàn TNCS HCM Nhà máy Dầu Tân Bình.
11/1981 – 3/1984 : Trưởng ngành sơ chế Nhà máy Dầu Tân Bình.
4/1984 – 02/1990 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình.
3/1990 – 6/1992 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Nhà Bè.
7/1992 – 3/1993 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình.
4/1993 – 12/2004 : Giám đốc kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Nhà máy Dầu Tân Bình – Đảng ủy viên Công ty Dầu thực vật Hương liệu mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex).
01/2005 – 4/2006 : Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ CTCP Dầu thực vật Tân Bình – Đảng ủy viên Vocarimex.
5/2006 đến nay : Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ Vocarimex – Chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Dầu thực vật Tân Bình – Chủ tịch Hội đồng quản trị CTCP Bao bì Dầu thực vật.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 10.000 cổ phần.
Được ủy quyền : 2.237.440 cổ phần. (Đại diện cho Vocarimex)
Thành viên Hội đồng quản trị:
Họ và tên: Đoàn Tấn Nghiệp
Giới tính: nam
Ngày tháng năm sinh: 04/5/1951
Nơi sinh: Quảng Ngãi
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Quảng Ngãi
Địa chỉ thường trú: 213/6 Nguyễn Xí, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-5530274
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
Quá trình công tác: tham gia cách mạng năm 1964.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng quản trị.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 13.750 cổ phần.
Được ủy quyền : 0 cổ phần.
Thành viên Hội đồng quản trị:
Họ và tên: Mai Kiều Liên
Giới tính: nữ
Ngày tháng năm sinh: 01/9/1953
Nơi sinh: Paris – Cộng hòa Pháp
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Cần Thơ
Địa chỉ thường trú: 5/84 Nơ Trang Long, P.7, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ chế biến sữa.
Quá trình công tác:
8/1976 – 8/1980 : Kỹ sư phụ trách Khối sản xuất sữa đặc và sữa chua nhà máy sữa Trường Thọ, Công ty sữa – cà phê Miền Nam (tiền thân của Công ty sữa Việt Nam).
8/1980 – 02/1982 : Kỹ sữa Công nghệ phòng Kỹ thuật XNLH Sữa Cà phê Bánh kẹo 1.
02/1982 – 9/1983 : Trợ lý Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật NM Sữa Thống Nhất, XNLH Sữa Cà phê Bánh kẹo 1.
9/1983 – 6/1984 : Học Quản lý Kinh tế tại Liên Xô.
7/1984 – 11/1992 : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.
12/1992 đến nay : Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.
11/2003 đến nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng quản trị.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 10.000 cổ phần.
Được ủy quyền : 450.000 cổ phần. (Đại diện Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam)
Thành viên Hội đồng quản trị:
Họ và tên: Ngô Thị Thu Trang
Giới tính: nữ
Ngày tháng năm sinh: 20/4/1963
Nơi sinh: Gia Định.
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Bình Dương
Địa chỉ thường trú: 100/2 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Tp. HCM.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Quá trình công tác:
1985 - 1994 : Chuyên viên tài chính Công ty sữa Việt Nam.
01/1995 – 12/1997 : Phó phòng, Quyền Trưởng phòng Công ty Sữa Việt Nam.
01/1998 – 02/1998 : Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam.
02/1998 – 3/2005 : Kế toán trưởng Công ty Sữa Việt Nam.
11/2003 - nay : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam.
3/2005 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Tài chính Kế toán.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng quản trị.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 10.000 cổ phần.
Được ủy quyền : 450.000 cổ phần. (Đại diện Công ty cổ phần Sữa Việt Nam)
Thành viên Hội đồng quản trị:
Họ và tên: Trần Thị Hòa Bình
Giới tính: nữ
Ngày tháng năm sinh: 14/7/1954
Nơi sinh: Quảng Ngãi
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Sài Gòn
Địa chỉ thường trú: 157 bis, Trần Quốc Thảo, P.9, Q.3, Tp. HCM.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-5974406
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí, Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác:
1978 : Tốt nghiệp Đại học.
1979 – 1984 : Công tác tại Ban Cải tạo NN-TW.
1985 – 2003 : Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam.
9/2004 đến nay : CTCP Bao bì Dầu thực vật.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Giám đốc Công ty.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
a. Cá nhân : 20.000 cổ phần.
b. Được ủy quyền : 0 cổ phần.
Danh sách ban kiểm soát:
Ông Văn Tích Vĩnh – Trưởng Ban kiểm soát
Bà Hà Thị Tố Minh – Thành viên Ban kiểm soát
Ông Phan Thành Dũng – Thành viên Ban kiểm soát
Trưởng Ban kiểm soát:
Họ và tên: Văn Tích Vĩnh
Giới tính: nam
Ngày tháng năm sinh: 18/8/1956
Nơi sinh: Vũng Liêm, Vĩnh Long.
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Vĩnh Long
Địa chỉ thường trú: 7 Nguyễn Duy Dương, P.8, Q.5, Tp. HCM.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0908488284
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế.
Quá trình công tác :
7/1979 đến nay : Kế toán.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Trưởng Ban kiểm soát.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 200 cổ phần.
Được ủy quyền : 0 cổ phần.
Thành viên Ban kiểm soát:
Họ và tên: Hà Thị Tố Minh
Giới tính: nữ
Ngày tháng năm sinh: 26/10/1965
Nơi sinh: Quảng Nam.
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Quảng Nam
Địa chỉ thường trú: 7/3A Dân Tộc, P.Tân Thành, Q.Tân Phú, Tp. HCM.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0908610062
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Đại học Kinh tế Tp. HCM.
Quá trình công tác:
1985 đến nay : CNV CTCP Dầu thực vật Tường An.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Ban kiểm soát.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 7.500 cổ phần.
Được ủy quyền : 3.000 cổ phần.
Thành viên Ban kiểm soát:
Họ và tên: Phan Thành Dũng
Giới tính: nam
Ngày tháng năm sinh: 12/3/1959
Nơi sinh: Long An.
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Long An
Địa chỉ thường trú: 144/20 Nguyễn Khoái, P.2, Q.4, Tp. HCM.
Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0903972644
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Anh Văn.
Quá trình công tác :
1979 – 1989 : Nhân viên phòng Kế hoạch cung tiêu Nhà máy Dầu Tân Bình.
1989 – 1990 : Phó phòng Kế hoạch cung tiêu Nhà máy Dầu Tân Bình.
1990 – 2004 : Trưởng phòng Kế hoạch sản xuất Nhà máy Dầu Tân Bình.
2005 đến nay : Giám đốc sản xuất CTCP Dầu Thực vật Tân Bình.
Chức vụ công tác hiện nay tại CTCP Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Ban kiểm soát.
Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty: Không có.
Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 31/3/2006:
Cá nhân : 5.000 cổ phần.
Được ủy quyền : 0 cổ phần.
Giám đốc Công ty: Bà Trần Thị Hòa Bình. (xem lý lịch ở phần thành viên HĐQT)
Tài sản
TSCĐ hữu hình:
Giá trị tài sản của Công ty tại thời điểm 31/12/2005:
Đơn vị tính: VND
Hạng mục
Nguyên giá
GT còn lại
Tỷ lệ còn lại
Nhà cửa, vật kiến trúc
18.487.582.226
18.476.258.171
100%
Máy móc thiết bị
48.963.570.960
45.283.793.802
92%
Phương tiện vận tải
1.478.897.906
1.296.006.392
88%
Dụng cụ, TB quản lý
481.314.896
358.404.791
74%
Tài sản cố định khác
129.690.142
115.820.467
89%
Tổng cộng
69.541.056.130
65.530.283.623
94%
TSCĐ vô hình năm 2005 của công ty là Phần mềm máy vi tính:
Nguyên giá : 88.602.030 đồng.
Khấu hao : 4.430.090 đồng.
Giá trị còn lại : 84.171.940 đồng.
Tình hình sử dụng đất đai của Công ty: căn cứ theo Hợp đồng thuê đất số 29/HĐTĐ-02 ngày 05/12/2002, Công ty đang tiến hành thuê đất tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM với các thông tin như sau:
Diện tích đất thuê : 12.735 m2.
Thời gian bắt đầu : 05/12/2002.
Thời hạn thuê : 46 năm.
Tổng giá trị thuê đất trước thuế : 7.778.970.478 đồng.
Đã kết chuyển chi phí : 548.380.808 đồng.
Giá trị còn lại : 7.230.589.670 đồng.
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009
Hiện tại, toàn bộ máy móc thiết bị của Công ty đã hoạt động hết 100% công suất hiện có. Định hướng phát triển của Công ty trong năm 2006 và cho đến năm 2009 là sẽ tiếp tục đầu tư thêm máy móc thiết bị nhằm tăng giá trị sản phẩm từ tấm carton, đa dạng hóa sản phẩm carton và các sản phẩm từ nhựa PET, PE. Bên cạnh đó, Công ty cố gắng tận dụng và phát huy tối đa máy móc thiết bị, mặt bằng hiện có, nâng cao điều kiện làm việc hiện tại nhằm tăng cường năng lực sản xuất, kinh doanh của Công ty.
Kế hoạch sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006 – 2009 được xây dựng trên một số điều kiện như sau:
Thị trường trong 3 năm tới không có biết động bất thường.
Công ty hoàn tất việc huy động vốn điều lệ là 76 tỷ đồng.
Tỷ lệ trích lập các quỹ như sau: quỹ đầu tư phát triển (5%), quỹ dự phòng tài chính (2%) và quỹ khen thưởng phúc lợi (1%).
Tỷ lệ chia cổ tức các năm 2006-2009 lần lượt là 11%, 12%, 13% và 14%.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Sản lượng bán
Thùng carton các loại
Thùng
20.623.000
20.789.000
22.087.000
23.454.000
Tấm carton các loại
m2
1.510.000
1.510.000
1.510.000
1.510.000
Chai nhựa PET
Chai
25.500.000
27.900.000
28.380.000
28.956.000
Nút nắp
Bộ
37.200.000
48.100.000
48.820.000
48.820.000
Doanh thu gộp
VND
106.000.000.000
110.000.000.000
116.000.000.000
122.000.000.000
Thùng carton các loại
77.716.500.000
78.361.200.000
83.799.360.000
89.252.160.000
Tấm carton các loại
6.471.950.000
6.471.950.000
6.471.950.000
6.471.950.000
Chai nhựa PET
15.448.050.000
17.728.050.000
18.184.050.000
18.731.250.000
Nút nắp
6.363.500.000
7.438.800.000
7.544.640.000
7.544.640.000
Gía vốn hàng bán
VND
84.416.945.100
87.094.777.090
91.067.530.480
95.647.495.660
Thùng carton các loại
61.753.524.350
62.320.662.360
66.117.695.040
70.241.449.920
Tấm carton các loại
5.169.660.100
5.154.260.980
5.274.639.250
5.371.718.500
Chai nhựa PET
12.390.310.650
13.810.150.950
13.801.693.950
14.160.825.000
Nút nắp
5.103.450.000
5.809.702.800
5.873.502.240
5.873.502.240
Lợi nhuận gộp
VND
21.583.054.900
22.905.222.910
24.932.469.520
26.352.504.340
Thùng carton các loại
15.962.975.650
16.040.537.640
17.681.664.960
19.010.710.080
Tấm carton các loại
1.302.289.900
1.317.689.020
1.197.310.750
1.100.231.500
Chai nhựa PET
3.057.739.350
3.917.899.050
4.382.356.050
4.570.425.000
Nút nắp
1.260.050.000
1.629.097.200
1.671.137.760
1.671.137.760
Doanh thu tài chính
VND
117.500.000
115.000.000
120.000.000
130.000.000
Chi phí tài chính
VND
3.220.000.000
3.500.000.000
3.500.000.000
3.500.000.000
Trong đó lãi vay phải trả
3.140.000.000
3.300.000.000
3.300.000.000
3.300.000.000
Chi phí bán hàng
VND
2.763.000.000
2.893.000.000
3.016.469.520
3.172.504.340
Chi phí quản lý DN
VND
6.614.554.900
6.710.222.910
6.960.000.000
7.320.000.000
Lợi nhuận từ HĐKD
VND
9.103.000.000
9.917.000.000
11.576.000.000
12.490.000.000
Thu nhập khác
VND
145.000.000
200.000.000
270.000.000
350.000.000
Chi phí khác
VND
58.000.000
98.000.000
110.000.000
200.000.000
Lợi nhuận khác
VND
87.000.000
102.000.000
160.000.000
150.000.000
Lợi nhuận trước thuế
VND
9.190.000.000
10.019.000.000
11.736.000.000
12.640.000.000
Thuế TNDN phải nộp
VND
-
-
880.200.000
948.000.000
Lợi nhuận sau thuế
VND
9.190.000.000
10.019.000.000
10.855.800.000
11.692.000.000
Cổ tức
%
11%
12%
13%
14%
Một số chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Tốc tộ tăng trưởng doanh thu
99,2%
3,8%
5,5%
5,2%
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
183,5%
9,0%
8,4%
10,8%
Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
8,7%
9,1%
9,4%
9,6%
Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/VCSH (ROE)
10,3%
11,1%
11,9%
12,6%
Các biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch: Để đạt được kết quả trên, Công ty áp dụng một số biện pháp sau:
Đảm bảo chất lượng ổn định và giá cả cạnh tranh;
Tổ chức sản xuất hợp lý, giảm thiểu hao hụt trong sản xuất;
Đẩy mạnh tiếp thị;
Đáp ứng tiến độ giao hàng một cách kịp thời;
Duy trì những khách hàng hiện có;
Tìm kiếm nguồn khách hàng mới;
Phát triển nhân sự.
Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Theo đánh giá của Tổ chức tư vấn, Công ty có đủ khả năng để hoàn thành các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận nêu trên. Doanh thu cũng như lợi nhuận của các năm 2006-2009 được xây dựng trên cơ sở dữ liệu khá thận trọng.
Doanh thu của Công ty trong năm 2006 sẽ là có cơ sở vì Công ty đang dần đi vào hoạt động hiệu quả hơn so với thời điểm hai năm trước, đã vận hành thành công nhà máy. Hơn nữa, tính đến thời điểm cuối tháng 05/2006, Công ty đã gần như hoàn thành việc tăng cường đầu tư thêm máy móc thiết bị nhằm tăng sản lượng sản phẩm.
Cơ cấu doanh thu, giá vốn của Công ty được xây dựng trên nền tảng kết quả thực tế các năm hoạt động trong quá khứ, kết hợp với dự báo các yếu tố biến động của thị trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vpk_8312.doc