Báo cáo cà chua DT28

I.ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1.1.Mở đầu 1

1.1.1.Những nghiên cứu nước ngoài về việc sản xuất giống và thâm canh cà chua. 1

1.1.2 Những nghiên cứu tại Việt Nam về sản xuất giống và thâm canh cà chua. 3

1.2.Mục tiêu của đề tài 6

1.3. Cách tiếp cận. 7

II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 8

2.1. Vật liệu nghiên cứu. 8

2.2. Nội dung nghiên cứu. 8

2.2.1 Hoàn thiện môi trường nuôi cấy in vitro tối ưu để lưu giữ giống gốc cà chua DT-28 tăng độ thuần chủng của giống. 8

2.2.2. Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống, bảo quản giống cà chua DT-28. 9

2.2.3. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua DT-28. 10

2.3. Các chỉ tiêu theo dõi của mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu: 13

2.3.1. Hoàn thiện môi trường nuôi cấy in vitro tối ưu để lưu giữ giống gốc cà chua DT-28 tăng độ thuần chủng của giống. 13

2.3.2. Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống, bảo quản giống cà chua DT-28 13

2.3.3. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua DT-28 14

2.4. Phương pháp nghiên cứu: 14

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 15

3.1.Hoàn thiện môi trường nuôi cấy in vitro tối ưu để lưu giữ giống gốc cà chua DT-28 tăng độ thuần chủng của giống. 15

3.1.1 Hoàn thiện môi trường nuôi cấy invitro tối ưu để lưu giữ giống gốc thuần chủng 16

Thí nghiệm 1: . 16

3.1.2. Nghiên cứu xác định thời gian thích hợp để lưu giữ cây con cà chua nuôi cấy in vitro. 21

Thí nghiệm 2: . 21

Thí nghiệm 3: . 23

Thí nghiệm 4: . 24

3.2. Hoàn thiện quy trình công nghệ nhân giống, bảo quản giống cà chua DT-28 26

3.2.1. Hoàn thiện quá trình xử lý hạt giống cà chua bằng hóa chất và vật lý 26

Thí nghiệm 5: . 26

Thí nghiệm 6: . 28

3.2.2. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống cà chua DT-28 33

Thí nghiệm 7: . 33

Thí nghiệm 8: . 39

Thí nghiệm 9: . 43

Thí nghiệm 10: . . 48

3.3. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua DT-28 53

3.3.1.So sánh về năng suất giữa cà chua DT - 28 và đối chứng Savior. 53

3.3.2 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh cà chua DT-28 54

Thí nghiệm 11: . . 54

Thí nghiệm 12: . . 59

Thí nghiệm 13: . . 64

 

3.3.3.Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt giống cà chua DT-28 69

Thí nghiệm 14: . . 69

Thí nghiệm 15: . . 75

3.3.4. Hoàn thiện các biện pháp nâng cao năng suất cà chua DT-28 81

Thí nghiệm 16: . . 81

3.3.5. Hoàn thiện phương pháp tách hạt để giống 86

Thí nghiệm 17:. . 86

Thí nghiệm 18:. . 89

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ. 92

4.1Kết luận. 92

4.2.Kiến nghị. 93

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG CÀ CHUA DT - 28 94

QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÂM CANH CÀ CHUA DT - 28 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO 99

MỤC LỤC 102

 

doc98 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3401 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo cà chua DT28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh chăm sóc, mật độ trồng cây có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố cấu thành năng suất quả và năng suất hạt. * Mật độ ảnh hưởng tới thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của cà chua DT-28. Về thời gian sinh trưởng của các giai đoạn ở cây cà chua, chúng tôi đã tiến hành theo dõi một số chỉ tiêu và kết quả được trình bày ở bảng 3.21. Bảng 3.21: Ảnh hưởng của mật độ trồng tới thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng (vụ Xuân 2009 tại Đan Phượng - Hà Nội) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Thời gian sinh trưởng (ngày) 135±2 137±2 141±1 Thời gian trồng đến ra hoa (ngày). 33 31 30 Thời gian trồng đến thu quả (ngày). 72-76 68-73 65-70 Thời gian thu quả (ngày) 25-30 30-35 30-35 Qua bảng 3.21 chúng tôi thấy: Thời gian trồng đến ra hoa của công thức 3 là 30 ngày, công thức 2 là 31 ngày và công thức 1 là 33 ngày. Thời gian sinh trưởng dao động trong khoảng 135 - 142 ngày, công thức 1 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất (135±2 ngày), do công thức 1 trồng với mật độ dày hơn nên sâu bệnh nhiều hơn, làm rút ngắn thời gian sinh trưởng, công thức 3 có thời gian sinh trưởng dài hơn (141±1 ngày). Thời gian thu quả của công thức 1 (25-30 ngày) thấp hơn so với công thức 2&3 (30-35 ngày). * Ảnh hưởng của mật độ tới đặc điểm hình thái cà chua DT-28. Mật độ trồng có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái của cây cà chua, qua đó cho chúng ta biết một số đặc trưng của giống và chất lượng cảm quan của quả thu hoạch được. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.22. Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ đến một số đặc điểm chính của cà chua DT-28 (vụ Xuân 2009 tại Đan Phượng - Hà Nội) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 CV(%) LSD(5%) Chiều cao cây khi có hoa (cm) 46,12 44,85 42,98 Chiều cao cây khi có quả(cm) 54,72 54,44 53,28 Chiều cao cây khi chín (cm) 87,70 83,64 81,33 CV%=7,1 LSD(5%)=2,0 Màu sắc thân lá Xanh nhạt Xanh nhạt Xanh nhạt - Dạng lá To,dày To,dày To,dày - Dạng hình sinh trưởng Bán hữu hạn Bán hữu hạn Bán hữu hạn - Màu vai quả khi xanh Trắng Trắng Trắng - Màu sắc quả khi chín Đỏ đậm Đỏ đậm Đỏ đậm - Số ngăn quả 2-3 2-3 2-3 - Dày thịt quả(cm) 0,63 0,65 0,65 Cv(%)=5,6 LSD(5%)=0,24E-01 Cao quả(cm)(H) 5,36 5,66 5,70 Cv(%)=4,8 LSD(5%)=0,23 Đường kính quả(cm) D 5,18 5,39 5,53 CV(%)=6,5 LSD(5%)=0,92E-01 Qua bảng 3.22 chúng tôi thấy: Chiều cao khi cây có hoa ở các công thức thí nghiệm có sự chênh lệch nhau, đạt cao nhất là công thức 1 (46,12 cm) và thấp nhất ở công thức 3 (42,98 cm). Chiều cao khi cây có quả ở công thức 1 đạt giá trị cao nhất (54,72 cm), thấp nhất ở công thức 3 (53,28 cm). Chiều cao cây khi quả chín chúng tôi thấy có sự khác nhau về giá trị trung bình. Với mức ý nghĩa 95% (LSD(5%) = 2,0) thì công thức 1 có chiều cao cây lớn nhất và thấp nhất là công thức 3. Vậy khi trồng cây với mật độ dày cây bị thiếu ánh sáng dẫn đến hiện tượng cây bị vống. Các chỉ tiêu màu sắc thân lá, dạng lá dạng hình sinh trưởng, màu vai quả, màu sắc quả, số ngăn quả đều mang đặc trưng của giống. Chiều cao quả: Với LSD(5%) = 0,23. Như vậy công thức 2 và công thức 3 có sự tương đương về chiều cao quả và chiều cao quả của hai công thức này là cao hơn hẳn so với công thức 1 ở cùng mức ý nghĩa. Đường kính quả: Có sự khác nhau về giá trị trung bình ở mỗi công thức. Đạt cao nhất là ở công thức 2 (5,53cm) vầ thấp nhất ở công thức 1 (5,18 cm). Và với LSD(5%)=0,92E-01 thì sự sai khác này có ý nghĩa, hay nói cách khác là mật độ ảnh hưởng tới đường kính quả cà chua DT-28. Độ dày thịt quả: Cà chua DT - 28 là giống có độ dày thịt quả khá cao dao động trong khoảng từ 0,63 - 0,65cm, trong đó công thức 2 có độ dày thịt quả lớn nhất, tiếp đó là đến công thức 3 và độ dày thịt quả thấp nhất là công thức 1. * Ảnh hưởng của mật độ tới năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống cà chua DT-28. Việc trồng cây theo các mật độ khác nhau cũng cho kết quả về năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất khác nhau. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.13. Bảng 3.23. Ảnh hưởng của mật độ tới năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất của cà chua DT-28 (vụ Xuân 2009 tại Đan Phượng - Hà Nội) Công thức Chỉ tiêu theo dõi CT 1 CT2 CT3 CV(%) LSD(5%) Khối lượng TB/quả(gr) 69,14 69,40 69,70 CV(%)=6,5 LSD5%=2,7 Số quả/cây (quả) 30,60 33,0 34,0 CV(%)=8,7 LSD=2,15 N.suất quả/cây(g) 1811,06 2128,08 2240,0 CV(%)=11,3 LSD5%=58,1 Năng suất lí thuyết(tấn/ha) 70,06 76,47 77,67 Năng suất thực thu(tấn/ha) 46,58 47,15 52,96 CV(%)=2,8 LSD(%)= 1,9 Năng suất hạt giống (kg) 17,60 17,93 18,76 Theo số liệu bảng 3.23 : Khối lượng trung bình quả đạt cao nhất ở công thức 3 là 69,70gram. Số quả/cây đạt cao nhất vẫn ở công thức 3 là 34,0 quả/cây. Năng suất quả/cây của công thức 3 đạt 2240,0 gram/cây, tiếp đến là công thức 2 (2128,08 g) và thấp nhất là công thức 1 (1811,06g). Như vậy năng suất cá thể của công thức 3 đạt cao nhất nên năng suất thực thu của quần thể ở công thức này đạt cao nhất (52,96tấn/ha), đạt thấp nhất ở công thức 1 (46,58 tấn/ha). Công thức 3 cho năng suất hạt giống cao nhất đạt 18,76 kg/ha. Công thức 2 có năng suất hạt đạt 17,93 kg/ha và thấp nhất là công thức 1 đạt 17,60 kg/ha. * Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng chống bệnh của cà chua DT-28 Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT-28 tương đối khá, tuy nhiên giữa các công thức mật độ khác nhau thì khả năng nhiễm bệnh cũng khác nhau và được thể hiện ở bảng 3.24. Bảng 3.24. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT -28 (vụ Xuân 2009 tại Đan Phượng - Hà Nội) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 K/n chống chịu bệnh sương mai(điểm) 2 2 1 K/N chống chịu bệnh phấn trắng(điểm) 1 1 1 K/N chống chịu bệnh đốm lá(điểm) 2 1 1 K/N chống Virus(% cây) 7 4 2 K/N chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (% cây) 10 7 5 (Khả năng chống chịu bệnh tính theo thang điểm của AVRDC) Theo số liệu bảng 3.24 : Khả năng chống chịu bệnh sương mai ở công thức 1 (điểm 2), công thức 2 (điểm 2), công thức 3 (điểm 1). Khả năng chống chịu bệnh đốm lá của cà chua DT-28 tốt, giữa các công thức không có gì sai khác (đều đạt điểm 1). Khả năng chống virus của công thức 3 là tốt nhất (2 %), tiếp đến là công thức 2 (3 %), công thức 1 bị nhiễm virus cao nhất (7%). Công thức 1 trồng với mật độ dày nên khả năng chống chịu bệnh của cây kém và khả năng chống chịu bệnh tốt nhất là công thức 3. * Kết luận. +Cà chua DT-28 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, có các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cao, tuy nhiên với các mật độ khác nhau thì sự sinh trưởng, phát triển và năng suất cũng khác nhau. + Thời gian sinh trưởng của công thức 3 (khoảng cách trồng 70x45cm) dài hơn công thức 2 (khoảng cách trồng 70x40cm) và thời gian sinh trưởng ngắn nhất là công thức 1 (khoảng cách trồng 65x40cm), sự khác nhau này dao động trong khoảng 6 ngày. + Năng suất thực thu cao nhất ở công thức 3 (khoảng cách 70x45cm) +Năng suất hạt đạt cao nhất tại công thức 3 (18,76 kg/ha).Tiếp đến là công thức 2 và thấp nhất là công thức 1 (17,60 kg/ha). + Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT - 28 đạt ở mức chống chịu cao đến chống chịu vừa. Vụ Thu Đông Thí nghiệm 9: Thử nghiệm về ảnh hưởng của phân bón tới sinh trưởng, phát triển và năng suất hạt giống của giống cà chua DT-28 trong vụ Thu Đông năm 2009 tại Thổ Tang - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc. Lượng hạt giống cà chua sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được 7% nhu cầu thị trường. Trong khi đó một số loại hạt giống cà chua nhập ngoại có chất lượng tốt (Mỹ, Hàn Quốc, Đài loan, Nhật Bản...), tuy nhiên giá thành hạt giống quá cao đối với người sản xuất (25 - 30 triệu đồng/kg hạt cà chua) Nhằm hoàn thiện quy trình sản xuất hạt giống, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu: “Thử nghiệm về ảnh hưởng của phân bón tới sinh trưởng, phát triển và năng suất hạt giống của giống cà chua DT28 trong vụ Thu Đông năm 2009 tại Thổ Tang - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc”. * Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn. Về thời gian sinh trưởng của các giai đoạn ở cây cà chua, chúng tôi đã tiến hành theo dõi một số chỉ tiêu và kết quả được trình bày ở bảng 3.25. Bảng 3.25. Ảnh hưởng của các mức phân bón tới thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Ngày trồng 10/09/2009 10/09/2009 10/09/2009 Thời gian sinh trưởng (ngày) 119±5 130±5 136±5 Thời gian trồng đến ra hoa (ngày). 29 32 33 Thời gian trồng đến thu quả (ngày). 60-65 63-67 68-73 Thời gian thu quả (ngày) 25-30 30-35 30-35 Qua bảng 3.25, chúng tôi thấy: Khi chúng tôi tiến hành theo thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của cây cà chua DT - 28 chúng tôi nhận thấy công thức 1 có thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn là ngắn nhất trong đó thời gian từ khi trồng đến khi ra hoa (29 ngày), thời gian từ khi trồng đến khi thu quả (60-65 ngày), thời gian thu quả (25-30 ngày). Tiếp đến là công thức 2 với thời gian từ trồng đến thu quả (63-67 ngày), thời gian sinh trưởng là 130 ± 5 ngày, công thức 3 có thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn là dài nhất tuy nhiên thời gian thu quả của công thức 3 chỉ tương đương với công thức 2 (30-35 ngày). * Một số đặc điểm hình thái của cà chua DT-28. Các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái của cây cà chua cho chúng ta biết một số đặc trưng của giống và chất lượng cảm quan của quả thu hoạch được. Kết quả thu được thể hiện ở bảng 3.26. Bảng 3.26. Ảnh hưởng của các mức phân bón tới một số đặc điểm hình thái của cà chua DT-28 (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi CT1 CT2 CT3 CV(%) LSD(5%) Chiều cao cây khi có hoa (cm) 44,85 46,75 47,04 - Chiều cao cây khi có quả(cm) 56,35 58,93 59,72 - Chiều cao cây khi quả chín (cm) 84,01 88,21 90,79 CV%= 7,1 LSD(5%)=2,0 Màu sắc thân lá Xanh nhạt Xanh nhạt Xanh nhạt - Dạng lá To,dày To,dày To,dày - Dạng hình sinh trưởng Bán hữu hạn Bán hữu hạn Bán hữu hạn - Màu vai quả khi xanh Trắng Trắng Trắng - Màu sắc quả khi chín Đỏ đậm Đỏ đậm Đỏ đậm Số ngăn quả 2-3 2-3 2-3 - Cao quả(cm)(H) 5,85 6,01 6,00 CV(%)=5,6 LSD(5%)=0,21 Đường kính quả(cm) D 5,41 5,67 5,65 CV(%)= 2,3 LSD(5%)=0,26 Dày thịt quả(cm) 0,65 0,68 0,66 CV(%)=2,2 LSD(5%)=0,30E-01 Qua bảng 3.26 Khi tiến hành theo dõi chỉ tiêu chiều cao cây, chúng tôi nhận thấy công thức 3 luôn có chiều cao cây lớn nhất. Cụ thể tại thời điểm khi quả chín chiều cao cây của công thức 3 đạt 90,79cm, tiếp đến là công thức 2 đạt 88,21cm và thấp nhất là công thức 1 đạt 84,01cm. Với LSD =2,0 ở độ tin cậy 95% sự khác nhau giữa các công thức này là có ý nghĩa. Các chỉ tiêu màu sắc thân lá, dạng lá dạng hình sinh trưởng, màu vai quả, màu sắc quả, số ngăn quả mang đặc trưng của giống. Chiều cao quả: Chiều cao quả dao động trong khoảng từ 5,85 - 6,01 cm trong đó công thức 2 có chiều cao quả lớn nhất đạt 6,01cm, tiếp đó là đến công thức 3 với chiều cao quả là 6,00cm và thấp nhất là công thức 1 với 5,85cm, nhưng với LSD(5%) =0,21 thì các công thức này không có sự khác nhau ở cùng một mức ý nghĩa. Đường kính quả: Giá trị trung bình đạt cao nhất là ở công thức 2 (5,67cm) và thấp nhất ở công thức 1 (5,41 cm). Công thức 2 khác công thức 1 ở mức tin cậy 95% Giống cà chua DT -28 có độ dày thịt quả rất cao dao động từ 0,65 -0,68cm. Trong đó công thức 2 có độ dày thịt quả lớn nhất và với LSD(5%)=0,30E-01 công thức 1 và công thức 2 có sự khác nhau về độ dày thịt quả ở mức ý nghĩa 95%. Như vậy, việc chăm sóc cây cà chua DT - 28 ở các mức phân bón khác nhau có ảnh hưởng tới các chỉ tiêu chiều cao cây, kích thước quả và độ dày thịt quả. * Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. Quá trình sinh trưởng, phát triển có ảnh hưởng lớn đến các yếu tố cấu thành năng suất. Chính vì vậy, khi chăm sóc cây cà chua DT - 28 ở các mức phân bón khác nhau sẽ ảnh hưởng tới năng suất của cà chua DT - 28. Điều này được thể hiện trong bảng 3.27. Bảng 3.27. Ảnh hưởng của các mức phân bón tới năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất của cà chua DT-28 (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 CV(%) LSD(5%) Khối lượng TB/quả (gr) 68,69 70,70 69,26 CV(%)=4,3 LSD5%= 1,39 Số quả/cây (quả) 30,20 31,97 30,90 CV(%)=5,7 LSD(5%)=0,90 N.suất quả/cây (g) 1885,1 2106,04 1986,1 CV(%)=8,2 LSD5%=117,8 Năng suất lí thuyết (tấn/ha) 56,5 63,1 59,8 Năng suất thực thu (tấn/ha). 50,37 58,07 52,02 CV(%)=6,1 LSD(5%)=5,31 Năng suất hạt (kg/ha) 15,4 20,0 18,1 Kết quả bảng 3.27 cho thấy: Kích thước quả của công thức 3 tương đương với công thức 2 nhưng quả rỗng hơn so vậy khối lượng quả của công thức 3 thấp hơn công thức 2. Khối lượng quả của công thức 2 cao nhất đạt 70,70g/quả, tiếp đến là công thức 3 (69,26 g/quả) và thấp nhất là công thức 1 đạt 68,69 g/quả. Sự khác nhau giữa các công thức về chỉ tiêu khối lượng quả là có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Số quả/cây của giống cà chua DT - 28 cao dao động trong khoảng 30,20 - 31,97 quả/cây. Trong đó công thức 2 có số quả/cây cao nhất (31,97 quả/cây), tiếp đến là công thức 3 với 30,90 quả/cây và thấp nhất là công thức 1 đạt 30,20 quả/cây. Công thức 2 có số quả/cây và khối lượng trung bình quả lớn nhất nên năng suất quả trên cây cũng cao nhất đạt 2106,04 g/cây, năng suất thực thu đạt 58,07 tấn/ha. Công thức 3 có năng suất cá thể đạt 1986,1 g/cây, năng suất thực thu đạt 52,02 tấn/ha.Năng suất cá thể thấp nhất tại công thức 1 đạt 1885,1 g/cây, năng suất thực thu là 50,37 tấn/ha. Tiến hành thu quả giống từ chùm thứ 2 đến chùm thứ 6 và chọn trong số đó những quả đạt tiêu chuẩn, công thức 2 có số quả đạt tiêu chuẩn cao nên năng suất hạt đạt 20,0 kg/ha, tiếp theo là công thức 3 (18,1 kg/ha) và thấp nhất là công thức 1 (15,4 tấn/ha). * Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT-28. Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT-28 tương đối khá, tuy nhiên giữa các nền phân bón khác nhau thì khả năng nhiễm bệnh cũng khác nhau kết quả theo dõi được thể hiện ở bảng 3.28. Bảng 3.28. Ảnh hưởng của các mức phân bón tới khả năng chống chịu một số bệnh của cà chua DT -28 (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 K/n chống chịu bệnh sương mai(điểm) 1 2 3 K/N chống chịu bệnh đốm lá(điểm) 1 1 1 K/N chống Virus (% cây) 4 2 8 K/N chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (% cây) 7 4 10 (Khả năng chống chịu bệnh tính theo thang điểm của AVRDC) 19 Theo số liệu bảng 3.28 : Khả năng chống bệnh sương mai tỷ lệ nghịch với nền phân bón, ở công thức 1 (điểm 1), công thức 2 (điểm 2), công thức 3 (điểm 3). Khả năng chống chịu bệnh đốm lá của cà chua DT-28 tốt, giữa các công thức không có gì sai khác (đều đạt điểm 1). Công thức 1 và công thức 2 có khả năng chống virus tốt (tỷ lệ nhiễm bệnh là ≤4%) riêng công thức 3 tỷ lệ nhiễm bệnh lên tới 8%. Tỷ lệ nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn thấp nhất ở công thức 2, công thức 3 do bón nhiều phân đạm làm giảm khả năng chống chịu bệnh của cây nên làm giảm năng suất thực thu của công thức 3. * Kết luận. Cà chua DT-28 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, có các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cao, tuy nhiên giữa các công thức bón phân khác nhau thì năng suất thu được cũng khác nhau: Qua theo dõi ở cả 3 công thức phân bón cho thấy ở mức bón 120N : 100P : 180K cho năng suất quả cũng như năng suất hạt giống cao nhất. Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT - 28 đạt ở mức chống chịu cao đến chống chịu vừa. Tuy nhiên nếu bón quá nhiều đạm (CT3) sẽ làm giảm khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT - 28 và đó cũng là một trong những lý do làm giảm năng suất của giống. Thí nghiệm 10: “Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất hạt giống của giống cà chua DT - 28” Trong quá trình chăm sóc thì mật độ trồng cây có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố cấu thành năng suất quả và năng suất hạt. Nhằm hoàn thiện quy trình nhân giống chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu: “Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất hạt giống của giống cà chua DT - 28”. * Mật độ ảnh hưởng tới thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của cà chua DT-28. Về thời gian sinh trưởng của các giai đoạn ở cây cà chua, chúng tôi đã tiến hành theo dõi một số chỉ tiêu và kết quả được trình bày ở bảng 3.29. Bảng 3.29. Ảnh hưởng của mật độ tới thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Ngày trồng 10/09/2009 10/09/2009 10/09/2009 Thời gian sinh trưởng (ngày) 134±3 135±2 140±1 Thời gian trồng đến ra hoa (ngày). 33 30 29 Thời gian trồng đến thu quả (ngày). 70-75 65-70 62-67 Thời gian thu quả (ngày) 25-30 30-35 33-38 Qua bảng 3.29 chúng tôi thấy: Thời gian trồng đến ra hoa của công thức 3 là 29 ngày, công thức 2 là 30 ngày và công thức 1 là 33 ngày. Thời gian sinh trưởng dao động trong khoảng 130 - 141 ngày, công thức 1 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất (134±2 ngày), do công thức 1 trồng với mật độ dày hơn nên sâu bệnh nhiều hơn, làm rút ngắn thời gian sinh trưởng, công thức 3 có thời gian sinh trưởng dài hơn (140±1 ngày). Công thức 3 có thời gian thu quả dài nhất 33-38 ngày và ngắn nhất là công thức 1 có thời gian thu quả dài nhất 25-30 ngày. Vậy mật độ trồng khác nhau ảnh hưởng nhiều tới thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của cà chua DT - 28. * Ảnh hưởng của mật độ tới đặc điểm hình thái cà chua DT-28. Các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái của cây cà chua cho chúng ta biết một số đặc trưng của giống và chất lượng cảm quan của quả thu hoạch được. Kết quả được thể hiện ở bảng 3.30. Bảng 3.30. Ảnh hưởng của mật độ tới một số đặc điểm chính của cà chua DT-28 (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 CV(%) LSD(5%) Chiều cao cây khi có hoa (cm) 46,40 46,66 47,86 Chiều cao cây khi có quả(cm) 60,22 58,04 57,87 Chiều cao cây khi chín (cm) 87,18 84,12 83,29 CV%=5,2 LSD(5%)=2,09 Màu sắc thân lá Xanh nhạt Xanh nhạt Xanh nhạt - Dạng lá To,dày To,dày To,dày - Dạng hình sinh trưởng Bán hữu hạn Bán hữu hạn Bán hữu hạn - Màu vai quả khi xanh Trắng Trắng Trắng - Màu sắc quả khi chín Đỏ đậm Đỏ đậm Đỏ đậm - Số ngăn quả 2-3 2-3 2-3 - Cao quả(cm)(H) 5,78 5,96 5,97 Cv(%)=8,1 LSD(5%)=0,24 Đường kính quả(cm) D 5,50 5,78 5,80 Cv(%)=8,2 LSD(5%)=0,35 Dày thịt quả(cm) 0,63 0,66 0,67 CV(%)=4,1 LSD(5%)=0,30E-01 Chỉ số dạng quả(I=H/D) 1,05 1,03 1,02 - Kết quả trong bảng 3.30 cho thấy: trong giai đoạn đầu, chiều cao cây không có sự sai khác nhiều giữa các công thức, nhưng đến khi quả chín thì chiều cao cây đã có sự khác biệt rõ rệt trong đó công thức 1 có chiều cao cây lớn nhất đạt 87,18 cm và cao hơn hẳn so với hai công thức còn lại. Với độ tin cậy 95% sự khác nhau này có ý nghĩa. Cà chua DT - 28 có kích thước quả không quá lớn, với chiều cao quả dao động từ 5,78 - 5,97cm, đường kính quả từ 5,50 - 5,80cm. Nhưng ở độ tin cậy 95% thì sự khác nhau này không có ý nghĩa hay nói cách khác là mật độ trồng không ảnh hưởng tới kích thước quả. Qua theo dõi, quả cà chua DT - 28 có độ dày thịt quả cao dao động từ 0,63 - 0,67cm trong đó công thức 3 có độ dày thịt quả lớn nhất, tiếp đó đến công thức 2 và thấp nhất là công thức 1 và sự khác nhau này là có ý nghĩa, có nghĩa là mật độ trồng khác nhau ảnh hưởng tới độ dày thịt quả. * Ảnh hưởng của mật độ tới năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống cà chua DT-28. Mật độ cây trồng khác nhau cũng ảnh hưởng đến năng suất khác nhau, kết quả theo dõi được ghi lại trong bảng 3.31. Bảng 3.31. Ảnh hưởng của mật độ tới năng suất và một số yếu tố cấu thành năng suất của cà chua DT-28 (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Cv(%) LSD(5%) Khối lượng TB/quả(gr) 67,67 68,63 69,54 CV(%)= 5,0 LSD5%=2,80 Số quả/cây (quả) 28,80 29,33 31,43 CV(%)=6,4 LSD=1,12 Năng suất quả/cây(g) 1885,52 1916,18 2153,04 CV(%)=4,7 LSD5%=98,4 Năng suất lí thuyết(tấn/ha) 63 68 71 Năng suất thực thu(tấn/ha) 55,89 56,88 59,56 CV(%)=3,0 LSD(%)=2,50 Năng suất hạt (kg) 15,30 17,82 19,6 Bảng 3.31 cho thấy: khối lượng trung bình của quả dao động từ 67,67 - 69,54 g/quả, trong đó công thức 3 có trọng lượng quả lớn nhất đạt 96, 54 g/ quả, tiếp theo là công thức 2 với 68,63 g/quả và thấp nhất là công thức 1 với trọng lượng quả là 67,67 g/quả. Tuy nhiên sự khác nhau này không có ý nghĩa ở mức tin cậy 95%. Số quả/cây cao nhất tại công thức 3 đạt trung bình là 31,43 quả/cây và cao hơn hẳn so với hai công thức còn lại ở mức ý nghĩa 95%. Công thức 3 có số quả trên cây lớn nên năng suất cá thể đạt 2153,04 g/cây, trong khi đó năng suất cá thể của công thức 2 chỉ là 1916,18 g/cây và thấp nhất là công thức 1 đạt 1885,52 g/cây. Năng suất thực thu của công thức 3 là cao nhất đạt 59,56 tấn/ha tương đương với năng suất hạt giống đạt 19,6 kg/ha. Tiếp theo là công thức 2 đạt 17,82 kg hạt/ha và thấp nhất là công thức 1 đạt15,3 kg hạt/ha. Ở độ tin cậy 95% thì sự khác nhau này là có ý nghĩa. * Ảnh hưởng của mật độ tới khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT-28 Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT-28 tương đối khá, tuy nhiên phương pháp trồng với các mật độ khác nhau thì khả năng chống chịu bệnh cũng khác nhau và được thể hiện ở bảng 3.32. Bảng 3.32. Ảnh hưởng của mật độ tới khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT -28 (vụ Thu Đông 2009 tại Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc) Công thức Chỉ tiêu theo dõi Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 K/n chống chịu bệnh sương mai(điểm) 2 2 1 K/N chống chịu bệnh đốm lá(điểm) 1 1 1 K/N chống Virus(% cây) 11 4 2 K/N chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn (% cây) 8 5 3 (Khả năng chống chịu bệnh tính theo thang điểm của AVRDC) Theo số liệu bảng 3.32 : Cà chua DT -28 có khả năng chống chịu bệnh sương mai và đốm lá tốt. Công thức 1 do trồng với mật độ dày, cây có hiện tượng bị vống, cây mềm yếu và dễ bị nhiễm bệnh hơn so với các công thức khác, vì vậy tỷ lệ nhiễm virus của công thức lên tới 11% và tỷ lệ nhiễm héo xanh vi khuẩn là 8%, công thức 3 có khả năng chống chịu bệnh tốt nhất do được trồng với mật độ thích hợp, ruộng thoáng, cây sinh trưởng phát triển tốt nên khả năng chống chịu bệnh cao. * Kết luận. - Cà chua DT-28 có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, có các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cao, tuy nhiên với các mật độ khác nhau thì sự sinh trưởng, phát triển và năng suất cũng khác nhau. + Thời gian sinh trưởng của công thức 3 (khoảng cách trồng 70x45cm) dài hơn công thức 2 (khoảng cách trồng 70x40cm) và thời gian sinh trưởng ngắn nhất là công thức 1 (khoảng cách trồng 65x40cm). + Năng suất thực thu cao nhất ở công thức 3 (khoảng cách 70x45cm) + Năng suất hạt đạt cao nhất tại công thức 3 (19,6 kg/ha).Tiếp đến là công thức 2 và thấp nhất là công thức 1 (15,3 kg/ha). + Khả năng chống chịu bệnh của cà chua DT -28 đạt ở mức chống chịu cao đến chống chịu vừa. trong đó công thức 3 (khoảng cách 70x45cm) có khả năng chống chịu bệnh cao nhất. 3.3. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất cà chua DT-28 3.3.1.So sánh về năng suất giữa cà chua DT - 28 và đối chứng Savior. Trong tiêu chuẩn chọn giống thì năng suất cao chính là một chỉ tiêu quan trọng, nhằm đánh giá về năng suất cà chua DT - 28 so với đối chứng, chúng tôi đã tiến hành theo dõi năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của cà chua DT - 28 và giống cà chua Savior. Kết quả được ghi tại bảng 3.3 Bảng 3.33. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất CT Chỉ tiêu Cà chua DT - 28 Cà chua Savior Khối lượng TB/Quả (g) 70 60 Số quả/cây (quả) 31 20 Năng suất quả/cây (g) 1900 1750 Năng suất thực thu (tấn/ha) 58 42 Qua bảng 3.33 chúng ta có thể thấy sự chênh lệch rõ rệt về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. Trong đó cà chua DT - 28 có số quả/cây là 31 quả/cây cao hơn hẳn so với giống savior là 20 quả/cây. Năng suất thực thu của cà chua DT - 28 đạt 58 và của cà chua Savior là 42. Qua bảng trên có thể thấy là cà chua DT - 28 có năng suất cao hơn hẳn so với đối chứng. Chứng tỏ cà chua DT - 28 có tiềm năng năng suất rất cao. 3.3.2 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh cà chua DT-28 Vụ Xuân Thí nghiệm 11: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống cà chua DT - 28. Ở Việt Nam, cà chua được sản xuất thành một số vùng nguyên liệu tại Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương, Bắc Ninh với quy mô trên 1000 ha phục vụ nhà máy chế biến cà chua cô đặc Hải Phòng (công suất 3,500 - 3,800 tấn sản phẩm/năm) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Nhằm hoàn thiện quy thiện quy trình thâm canh tăng năng suất của giống cà chua DT - 28 chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu: “Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống cà chua DT - 28” Mật độ trồng khác nhau có ảnh hưởng đến thời gian sinh trư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2.bao cao ca chua DT28.doc
Tài liệu liên quan