MỤC LỤC
MỤC LỤC CÁC HÌNH .3
LỜI NÓI ĐẦU. 4
1. Đặt vấn đề. 4
2. Các thông tin chung vềdựán. 4
CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀCHUNG.5
1.1 Tình hình xuất khí mêtan trong các mỏthan hiện nay . 5
1.2 Tính cấp thiết của vấn đềnghiên cứu. 6
1.3 Thực trạng sửdụng các máy đo khí trong TKV. 7
1.3.1 Thiết bịcủa Nga . 7
1.3.2 Thiết bịcủa Trung Quốc. 8
1.3.3 Thiết bịcủa Nhật . 9
1.3.4 Thiết bịcủa Ba Lan . 9
1.3.5 Thiết bịcủa Canada . 10
1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước . 11
1.5 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của dựán. 13
1.6 Trình tựtiến hành thực hiện dựán . 14
1.7 Phương pháp nghiên cứu. 15
CHƯƠNG II. THIẾT KẾCHẾTẠO CÁC SẢN PHẨM .16
2.1 Nguyên tắc thiết kế, chếtạo . 16
2.2 Lựa chọn các phần tử. 17
2.2.1 Lựa chọn sensor . 17
2.2.2 Lựa chọn các linh kiện khác . 22
2.2.3 Các vấn đềcần giải quyết . 23
2.3 Thiết kếmáy đo khí mêtan VIELINA-ĐCT.01. 25
2.3.1 Thiết kếphần cứng máy đo VIELINA-ĐCT.01. 25
2.3.2 Thiết kếphần mềm VIELINA-ĐCT.01 . 26
2.4 Thiết kếmáy đo nhiều thông số. 27
2.4.1 Thiết kếphần cứng máy đo nhiều thông số. 27
2.4.2 Thiết kếphần mềm máy đo nhiều thông số. 28
2.5 Thiết kếbộnạp pin tự động. 29
2.6 Chếtạo bộnguồn . 30
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .32
3.1 Vềsản phẩm dựán. 32
3.1.1 Máy đo VIELINA-ĐCT.01 . 32
3.1.2 Máy đo VIELINA-ĐCT.02 . 35
3.1.3 Máy đo VIELINA-ĐCT.03 . 36
3.1.4 Bộnạp pin tự động. 37
3.2 Quy trình công nghệ. 38
3.2.1 Quy trình chếthử. 38
3.2.2 Quy trình công nghệchếtạo hàng loạt sản phẩm . 40
3.2.3 Quy trình hiệu chuẩn thiết bị . 44
3.2.4 Quy trình hoàn thiện công nghệchếtạo sản phẩm . 45
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.46
4.1 KẾT LUẬN . 46
4.1.1 Kết quảthực hiện. 46
4.1.2 Đánh giá hiệu quảcủa dựán . 47
4.1.3 Đánh giá vềtính mới, tính sáng tạo của dựán . 47
4.1.4 Đánh giá mức độhoàn thành của dựán . 48
4.2 Kiến nghị. 49
LỜI CẢM ƠN . 51
CÁC PHỤLỤC BÁO CÁO .53
153 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Chế tạo thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m và thực hiện các phép thử theo
các tiêu chuẩn đã đăng ký.
17. Nạp đầy Pin và tiến hành chạy thử để kiểm tra hoạt động của mạch điện,
chương trình phần mềm, các chức năng đo và báo động, khả năng chịu va đập
cũng như thời lượng của Pin phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn đã đăng ký.
18. Hiệu chuẩn thông số đo khí CH4 trong buồng chuẩn khí theo thiết bị tiêu
chuẩn R7 (Nhật Bản).
19. Kiểm tra nhãn mác, đóng gói thiết bị.
Lưu ý: Tuỳ theo số lượng nhân công tham gia quá trình sản xuất mà điều chỉnh trình
tự tiến hành cho phù hợp, vì ngoài một số công đoạn phải theo đúng trình tự có một
số công đoạn có thể tiến hành đồng thời.
Sơ đồ quy trình sản xuất và hiệu chỉnh sản phẩm
(Thiết bị nạp điện được chế tạo độc lập với quy trình này)
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
43
Hình 24 Quy trình sản xuất, hiệu chỉnh sản phẩm
Chuẩn bị đầy đủ các vật tư linh kiện, nguyên vật liệu theo danh mục thống kê
Hàn lắp các mạch điện, kiểm tra,
hiệu chuẩn, nạp phần mềm, vệ sinh,
phun sơn chống ẩm cho mạch điện
Kiểm tra Pin,
mạch bảo vệ
Đổ đầy khối Pin
Lắp ráp các chi
tiết vỏ máy, vệ
sinh vỏ máy
Chất lượng vật tư linh kiện Loại bỏ
Hỏng
Tốt
Lắp hoàn chỉnh máy, kiểm tra phần cứng và nạp phần mềm
Nạp đầy pin, hiệu chuẩn thiết bị
Thực hiện các phép thử
Đạt
Không đạt
Kiểm tra nhãn mác, vệ sinh các chi tiết, đóng
gói thiết bị
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
44
3.2.3 Quy trình hiệu chuẩn thiết bị
Sau đây chúng tôi xin trình bày quy trình hiệu chuẩn đo khí mêtan của các sản phẩm.
1. Chuẩn bị buồng khí, bình khí, thiết bị đo tiêu chuẩn (R7) để so sánh,
thiết bị cần hiệu chuẩn.
2. Kiểm tra các van khí tại buồng chuẩn, bình chuẩn và đường ống dẫn khí
từ bình khí chuẩn đến buồng khí. Đảm bảo tất các van đều ở trạng thái
đóng kín, đường ống không bị dập đứt, không bị tắc.
3. Bật cả hai quạt khuếch tán khí trong buồng chuẩn để đảm bảo khí được
trộn đều trong toàn bộ buồng chuẩn.
4. Đặt thiết bị cần hiệu chuẩn vào buồng chuẩn, đóng nắp đậy và tất cả các
van khí.
5. Chỉnh không cho thiết bị R7 tại nơi có luồng khí sạch (không có thành
phần khí CH4 trong không khí).
6. Mở van khí nối đường ống dẫn khí vào buồng chuẩn, từ từ xả khí sao
cho mỗi lần nồng độ khí trong bình tăng lên khoảng 0.25% CH4, so
sánh số liệu hiển thị giữa thiết bị cần hiệu chuẩn với thiết bị R7. Nếu có
sai lệch lớn vượt quá sai số cho phép thì thiết bị phải được lấy ra để
kiểm tra, phát hiện và điều chỉnh các sai sót phần cứng hoặc phần mềm.
Cần kiểm tra hết dải đã đăng ký là từ 0% - 3% CH4.
7. Các sai số cho phép
Nếu các sai lệch đều thuộc các phạm vi cho phép trên thì thiết bị đạt
yêu cầu vệ độ chính xác.
Lưu ý: Trước khi giao máy đo cho người sử dụng cần kiểm tra thời lượng của
Pin: Các máy đều phải được nạp đầy Pin và chạy thử để đảm bảo máy có thể hoạt
động liên tục trong khoảng thời gian trên 10 giờ sau khi nạp đầy.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
45
3.2.4 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm
Hình 25 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm
Sản phẩm chế thử
Phần cơ khí Phần cứng Phần mềm
Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh
Hoàn thiện mạch
nguyên lí, mạch
in, tập kết vật tư,
linh kiện
Hoàn thiện
thuật toán,
chương trình
Lắp ráp, hiệu
chỉnh
Nạp chương
trình, kiểm tra,
hiệu chỉnh.
Lắp ráp, kiểm tra, chạy thử sản
phẩm trong phòng thí nghiệm.
Kiểm định, Thử nghiệm thực tế
và theo dõi đánh giá hoạt động.
Hoàn chỉnh thiết kế tiến tới chế
tạo hàng loạt
Từ kết quả kiểm định,
thử nghiệm thực tế và
xin ý kiến người sử dụng
rút ra:
- Các điều kiện, tình
huống chưa tính đến.
- Tính năng cần bổ sung,
nâng cao.
Thiết kế gia
công chế tạo
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
46
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chương này đưa ra các kết luận, đánh giá về ý nghĩa, kết quả của dự án và cuối cùng
là đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan chức năng sau khi thực hiện dự án.
4.1 KẾT LUẬN
4.1.1 Kết quả thực hiện
Dự án đã đạt được một số kết quả sau:
Về sản phẩm
Đã chế tạo được đủ 03 sản phẩm với các chỉ tiêu chất lượng như đã đăng ký:
- Máy đo, cảnh báo khí mêtan xách tay VIELINA-ĐCT.01
- Máy đo 2 thông số: VIELINA-ĐCT.02
- Máy đo 3 thông số: VIELINA-ĐCT.03
Ngoài ra còn chế tạo được bộ nạp nguồn tự động cho các loại máy đo trên.
Về tài liệu công nghệ
Đã xây dựng và hoàn chỉnh được một số quy trình công nghệ
- Quy trình công nghệ chế thử
- Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt
- Quy trình kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị
- Quy trình hoàn thiện công nghệ
Về tài liệu khoa học
- Báo cáo định kỳ
- Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật dự án
- Tóm tắt báo cáo KHKT dự án
Về hợp đồng kinh tế
Đã ký được 7 hợp đồng kinh tế với tổng giá trị 2,992 tỉ đồng
Các kết quả khác
- Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp và giải pháp hữu ích cho thiết bị
VIELINA-ĐCT.01
- Đăng 01 bài báo trong Kỷ yếu các công trình nghiên cứu KHCN nổi bật
trong ngành công nghiệp giai đoạn 2001-2005 của Bộ Công nghiệp.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
47
4.1.2 Đánh giá hiệu quả của dự án
4.1.2.1 Hiệu quả kinh tế
Việc chế tạo thành công các sản phẩm của dự án mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho
đất nước, bởi vì chúng ta không phải nhập ngoại các thiết bị này nên tiết kiệm được
nhiều ngoại tệ. Sản phẩm dự án tuy mới được đưa vào sử dụng nhưng được người sử
dụng đánh giá cao và bước đầu đã thay thế được thiết bị nhập ngoại.
Giá thành của thiết bị chỉ bằng từ 1/3 đến ½ giá thiết bị tương tự của nước ngoài do
đó người sử dụng sẽ thu được hiệu quả kinh tế cao khi sử dụng sản phẩm của dự án.
4.1.2.2 Hiệu quả xã hội
Dự án có ý nghĩa xã hội là góp phần đảm bảo an toàn cho người lao động đồng thời
tạo ra tâm lý yên tâm cho người công nhân khi sử dụng sản phẩm dự án do đó làm
tăng cao năng suất lao động.
Ngoài ra dự án cũng tạo ra công ăn việc làm cho một bộ phận những người trực tiếp
tham gia vào quá trình chế tạo và lưu thông sản phẩm.
4.1.2.3 Hiệu quả về khoa học công nghệ
Dự án góp phần đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ khoa học trực
tiếp tham gia nghiên cứu, chế tạo sản phẩm.
Dự án cũng đã đào tạo, nâng cao hiểu biết, trình độ cho hàng trăm công nhân về thiết
bị đo khí mêtan nói riêng và thiết bị an toàn nói chung.
Dự án đã chứng tỏ Việt Nam hoàn toàn có thể chế tạo được các thiết bị đặc chủng
dùng cho các lĩnh vực đặc biệt như dầu khí, công nghiệp hoá chất, ...
4.1.3 Đánh giá về tính mới, tính sáng tạo của dự án
Tính mới của sản phẩm dự án: Đây là sản phẩm lần đầu tiên được chế tạo thành
công tại Việt Nam. Những người thực hiện dự án đã tự thiết kế, chế tạo ra các sản
phẩm trên cơ sở lựa chọn các vật tư linh kiện có chất lượng cao, phù hợp tính năng và
có sẵn trên thị trường, không dựa trên bất cứ một thiết bị có sẵn nào.
Tính sáng tạo:
Cách thức tiến hành sáng tạo: Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của các thiết bị
đang sử dụng tại TKV, nhóm thực hiện dự án đã thiết kế, chế tạo ra thiết bị làm việc
ổn định trong điều kiện đặc thù của môi trường hầm lò Việt Nam: độ ẩm cao, có
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
48
nhiều khí bụi nổ và sự xuất hiện động thời của khí mêtan và CO2, .. Đặc biệt đã “lôi
kéo” người sử dụng tham gia vào quá trình thiết kế sản phẩm nên tạo ra sản phẩm có
chỗ đứng trên thị trường ngay sau khi đầy đủ các điều kiện chuyển giao chính thức.
Chế tạo ra thiết bị gọn nhẹ (vỏ bằng Inox: kích thước (12x8,5x5,5) cm, khối lượng
gần 1kg), chịu được va đập, dễ sử dụng, .. tạo ra thiết bị đa năng có thể xách theo
người hoặc treo cố định trong hầm lò cũng được nên mở rộng phạm vi sử dụng.
Sáng tạo còn thể hiện ở chỗ chế tạo thiết bị có độ tích hợp cao nên có thể dùng chung
một loại vỏ cho các sản phẩm được vì vậy tiết kiệm kinh phí làm khuôn mẫu chế vỏ.
4.1.4 Đánh giá mức độ hoàn thành của dự án
Về sản phẩm:
- Chủng loại sản phẩm đủ 3 loại máy đo như đã đăng ký nhưng số lượng chưa
được như đăng ký.
- Thêm được bộ nạp pin tự động cho các máy đo
- Đưa ra được các quy trình công nghệ phục vụ việc chế tạo sản phẩm
TT Sản phẩm Số lượng
đăng ký
Số lượng
thực hiện
Phần đã chuẩn bị
tiếp theo
1 Máy đo VIELINA-ĐCT.01 300 320 150 vỏ hộp và một
số linh kiện chính
2 Máy đo VIELINA-ĐCT.02 200 20 100 vỏ hộp và một
số linh kiện chính
3 Máy đo VIELINA-ĐCT.03 200 20 100 vỏ hộp và một
số linh kiện chính
4 Bộ nạp pin tự động 0 75 30 vỏ hộp và 30 bộ
linh kiện chính
5 Quy trình công nghệ 0 4
Nguyên nhân chưa hoàn thành về mặt số lượng là:
- Do đặc thù ngành khai thác hầm lò các thiết bị cần phải qua rất nhiều bước
(kiểm định, xin phép cho vào thử nghiệm, thử nghiệm và đánh giá kết quả
thử nghiệm, …) nên thời gian thực hiện rất dài.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
49
- Do đây là thiết bị lần đầu chế tạo trong nước theo tiêu chuẩn an toàn cao
nên vấn đề hoàn thiện thiết kế và kiểm định cũng rất chậm.
- Máy đo nhiều thông số chưa kiểm định xong để đưa vào thử nghiệm nên
không thể chế tạo nhiều rồi để đấy (sensor điện hoá sẽ hỏng nếu không sử
dụng trong vòng 8 tháng).
- Người sử dụng chưa thực sự tin tưởng các sản phẩm trong nước nên các
đơn vị không được dùng thử nghiệm trước chỉ đặt mua một ít để thăm dò,
sau đó mới đặt mua theo đúng nhu cầu.
Về kinh phí:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNNN được sử dụng đúng quy định về quản
lý NSNN của Bộ Tài chính
- Kinh phí huy động vốn: Huy động vốn dưới hình thức lấy kinh phí thanh
toán của hợp đồng trước để thực hiện các hợp đồng sau nên phần kinh phí
như đăng ký: Tổng kinh phí thực hiện dự án là 5,5 tỉ đồng, trong đó:
+ Từ ngân sách SNNN: 2,0 tỉ
+ Vốn tự có: 0,65 tỉ đồng
+ Huy động ngoài: 2,85 tỉ đồng
thì mức độ huy động ngoài đã đủ như đăng ký (các hợp đồng đã ký trị giá
gần 3 tỉ - xem phụ lục danh sách các hợp đồng)
Đánh giá chung: Dự án đã đạt được các chỉ tiêu đã đăng ký.
4.2 Kiến nghị
Qua thực tế triển khai dự án chúng tôi có một số kiến nghị với Bộ Khoa học Công
nghệ và các cơ quan quản lý khác như sau:
1. Cần ưu tiên cho phép thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm vì đây chính là
“cú hích” quyết định đưa kết quả nghiên cứu KHCN vào ứng dụng thực tế phát
huy được hiệu quả đầu tư cho KHCN của Nhà nước.
2. Cần có cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất ứng dụng các kết
quả nghiên cứu KHCN trong nước, có như vậy mới giúp cho các cơ sở nghin
cứu có điều kiện hoàn thiện các kết quả nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm đáp
ứng được yêu cầu của người sử dụng.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
50
3. Cần có chính sách tạo điều kiện cho các cơ sở nghiên cứu triển khai trong
nước được tham gia vào các công trình lớn, có hàm lượng chất xám cao để góp
phần đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các cán bộ KHCN trong
nước. Có như vậy chúng ta mới trưởng thành và có khả năng tiếp cận, làm chủ
các công nghệ tiên tiến, hiện đại để đến năm 2020 Việt Nam thành đất nước
công nghiệp có trình độ tiên tiến trong khu vực.
4. Khi tiến hành chế tạo hàng loạt đơn vị được chuyển giao công nghệ (nếu có)
cần phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, vật tư linh kiện, … như đã trình bày
trong phần quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt, đồng thời phải liên hệ mật
thiết với cơ quan chủ trì thực hiện dự án để đảm bảo việc chế tạo hàng loạt
thành công.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
51
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện thành công đề tài này chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, hợp
tác và đóng góp của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân sau:
Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Công nghiệp, Ban chủ nhiệm và Văn phòng chương
trình KC.03, Lãnh đạo VIELINA đã tạo điều kiện và cho phép chúng tôi được
thực hiện dự án này, cũng như luôn có sự chỉ đạo kịp thời trong suốt quá trình
thực hiện dự án.
Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam cùng các Công ty thành
viên như: Công ty than Hạ Long, Công ty than Hòn Gai, Công ty than Hà Lầm,
Công ty than Vàng Danh, Công ty than Đông Bắc, Công ty than Mông Dương, …
đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong qúa trình thực hiện dự án. Có thể nói
thành công của dự án này có sự đóng góp vô cùng to lớn và đặc biệt quan trọng
của TKV và các đơn vị thành viên.
Cục Kỹ thuật An toàn Công nghiệp - Bộ Công nghiệp, Trung tâm An toàn Mỏ,
Viện Khoa học Công nghệ Mỏ là những cơ quan chức năng đã thực hiện kiểm
định các thiết bị của chúng tôi và cho phép đưa vào sử dụng thử nghiệm trong
hầm lò tạo cơ sở cho việc thành công của dự án và tiến tới đưa kết quả vào ứng
dụng thực tế.
Các cá nhân có đóng góp đặc biệt cho sự thành công của dự án là: Ông Vũ Mạnh
Hùng - Phó Tổng giám đốc TVN; Ông Lê Văn Thao - Kỹ sư trưởng thông gió
TVN; Ông Nguyễn Văn Lăng - PGĐ và Ông Dương Sơn Bài – TP An toàn Công
ty than Hạ Long Long; Ông Nguyễn Văn Quế – PTP Kỹ thuật Công ty than Hòn
Gai, Ông Trần Tú Ba, Ông Phạm Xuân Thanh – GĐ, PGĐ TT An toàn Mỏ, …
Ngoài ra chúng tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban lãnh đạo TKV, Ban Giám
đốc các Công ty thành viên cùng các cán bộ, công nhân của các Công ty.
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của tất cả các cơ
quan và các cá nhân trong suốt quá trình triển khai thực hiện đề tài.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS. TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh; (2004), “Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hệ SCADA
phục vụ an toàn lao động trong ngành khai thác hầm lò”; VIELINA, Báo cáo tổng kết
KHKT đề tài KC.03.04.
[2] TS. Lê Văn Thao; “Nghiên cứu quá trình thoát khí mêtan ở các lò chợ mỏ than hầm lò
và dự báo độ thoát khí mêtan khi khai thác xuống sâu”; Báo cáo tổng kết đề tài, 1997
[3] Bộ Công nghiệp; “Hướng dẫn thực hiện Quy phạm an toàn trong các hầm lò than và
diệp thạch”; 2001
[4] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6734:2000; “Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Yêu cầu
an toàn về kết cấu và sử dụng”; 2000
[5] Bộ TCVN 7079: 2002 (0,1,2,5,6,7,11): Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò
[6] TCN-14.06.2000 (2000): Quy phạm an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch.
[7] IEC 79-11: Electrical apparatus for explosive gas atmospheres; Part 11: Instrinsic
safety "i".
[8] Philips semiconductor; “80C51 8-bit microcontroller family”; 27/Oct. 1999.
[9] Philips semiconductor; “80C51 Family Hardware description”; 01/Dec. 1997.
[10] Philips semiconductor; “80C51 family programmer's guide and instruction set”; 18/Sep.
1998.
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
53
CÁC PHỤ LỤC BÁO CÁO
1. Danh sách các hợp đồng đã ký
2. Giấy chứng nhận kiểm định máy đo VIELINA-ĐCT.01 của Trung tâm An
toàn Mỏ
3. Công văn cho phép đưa vào sử dụng máy đo VIELINA-ĐCT.01 của Cục kỹ
thuật an toàn - Bộ Công nghiệp
4. Phiếu ghi nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu trí tuệ
5. Công văn của TKV yêu cầu các đơn vị trang bị máy cảnh báo khí mêtan.
6. Phụ lục sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp và phần mềm của các sản phẩm
7. Phụ lục các bản vẽ vỏ máy đo VIELINA-ĐCT01
Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò.
VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855
54
DANH SÁCH CÁC HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ
TT Nội dung hợp đồng Đơn vị ký Giá trị HĐ
(1000đ)
Ngày ký
1 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp
các thiết bị tự động đo, cảnh báo
khí mêtan, ký hiệu VIELINA-
ĐCT.01
Công ty than Hòn Gai 590 625 18/11/2005
2 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp
các thiết bị tự động đo, cảnh báo
khí mêtan, ký hiệu VIELINA-
ĐCT.01
Công ty than Hạ Long 866 250 5/12/2005
3 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp
các thiết bị tự động đo, cảnh báo
khí mêtan, ký hiệu VIELINA-
ĐCT.01
Công ty than Dương
Huy
131 250 28/3/2006
4 Cung cấp các thiết bị tự động đo,
cảnh báo khí mêtan
Công ty than Vàng
Danh
630 000 30/3/2006
5 Cung cấp các thiết bị tự động đo,
cảnh báo khí mêtan
Công ty than Hà Lầm 131 250 17/4/2006
6 Cung cấp các thiết bị tự động đo,
cảnh báo khí mêtan
Công ty Đông Bắc 210 000 16/5/2006
7 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp
các thiết bị tự động đo, cảnh báo
khí mêtan, ký hiệu VIELINA-
ĐCT.01
Công ty than Hạ Long 432 862,5 25/5/2006
TỔNG 2 992 237.5
(Hai tỉ chín trăm chín hai triệu hai trăm ba mươi bẩy nghìn năm trăm đồng)
a
b
c
d
e
f
g
dp
K0 K1 K2
CLK
DOUT
CSSH
C51
RG1
V -4
Vin -2
Vin +3
RG 8
Ref 5
Vo 6
V+ 7
U4
INA126
R41
C50
105
V
I
N
6
O
S
C
7
C
A
P
+
2
C
A
P
-
4
V
O
U
T
5
V+8 GND 3
U2
NJM7660D
+ C20
+
C21
Vout 6GND1
GND2
DNC*3 Vin 4
DNC* 5
U3
C30 C31
VCC
R10
R11
R12
L10
C10
+ C11
D10
a
b
c
d
e
f
g
dp
C63C62
OSC
K2
K1
K0
+
C61
R60
CLK
CSSH
RDP
DP
DET
DOUT
C60
REF 1
+IN2
-IN3
GND4
CS/SH 5
OUT 6
CLK 7
VCC 8
U5
ADS7822
a
bf
c
g
d
e
DPY2
6
10
8
7
3
11
a
b
c
d
e
f
g
9 dp
dp
a
bf
c
g
d
e
DPYa
b
c
d
e
f
g
dp
dp
a
bf
c
g
d
e
DPYa
b
c
d
e
f
g
dp
dp
1 4 5
K0 K1 K2
LG0
Q0
RQ0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
RP
1
2
3
4
J1
VR1
R1
R0
R2 VR0
SCK (P1.7)1
MISO (P1.6)3
RST5
NC7
MOSI (P1.5)9 GND 10
NC 8
NC 6
VCC 4
GND 2
J2
ISP
VCC
BZZ
CON
VCC
CON
VCC
VCC
VCC
BLINK
BUZZ
BUZZ
IPC8 ISWC 1
ISWE 2
TCAP 3
-4
COMP 5
+6
IPK7
U1
NJM2360
A1
K2
C 5
E 4
B
3
U7
S00
D00
R00
DET
VCC
VCC
BLINK
P3.2(INT0)8
P3.3(INT1)9
P3.4(T0)10
P3.5(T1)11
P3.6(WR)12
P3.7(RD)13
XTAL214
XTAL115 GND 16
GND 17
(A8)P2.0 18
(A9)P2.1 19
(A10)P2.2 20
(A11)P2.3 21
(A12)P2.4 22
(A13)P2.5 23
(A14)P2.6 24
(A15)P2.7 25
PSEN 26
ALE/PRG 27
NC28 EA/VPP 29
(AD7)P0.7 30
(AD6)P0.6 31
(AD5)P0.5 32
(AD4)P0.4 33
(AD3)P0.3 34
(AD2)P0.2 35
(AD1)P0.1 36
(AD0)P0.0 37
VCC 38NC39
P1.040
P1.141
P1.242
P1.343
P1.444
P3.1(TXD)7
NC6
P3.0(RXD)5
RST4
P1.7(SCK)3
P1.6(MISO)2
P1.5(MOSI)1
U6
AT89S51(44)
1234
J0
+
C01
47uF
D01
R01
68k
Vin1
ON/OFF2
Vout 3
N
C
4
G
N
D
5
U0
SHARP_5PINS
Cin
0.33uF
1 2
JEX
CBZ
33nF
Ký tên Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa
Người vẽ
Người kiểm tra
Người xét duyệt
Ngày hoàn thành
Sơ đồ nguyên lý thiết bị VIELINA – ĐCT.01
Kiều Mạnh Cường
Nguyễn Thế Truyện
Trần Thanh Thủy
30/06/2005
SHARP
025EF01
1 2 3 4
U0
EF01
S00
D00
R20
2K
A1
K2
C 5
E 4
B
3U2
OPTO 4N35
R00
68K
R10
200
R11
22K
R12
68K
L10
100uH
C11
1500pF
+ C12
100uF
D10
N1589
C00
0.1uF
IPC8 ISWC 1
ISWE 2
TCAP 3
-4
COMP 5
+6
IPK7
U1
NJM2360
+
C10
10uF
+C60
10uF
+ C61
10uF
C63
0.1uF
C62
0.1uF
V
I
N
6
O
S
C
7
CAP+2
CAP-4 VOUT 5
V
+
8
GND 3
U6
LMC7660
Vout 6
GND1
GND2
DNC*3
Vin 4
DNC* 5
U8
LT1790
C81
0.1uF
C82
1uF
+5V
+5V
+5V
D01
DCLK
DOUT
CSSH
RG1
V -4
Vin -2
Vin +3
RG 8
Ref 5
Vo 6
V+ 7
U5
INA126
R50
10K C90
1uF
C42
22pF
C41
22pF
OSC
11.0592 MHz
+C40
10uF
R40
8.2K
+5V
RDP
1K
DP
BLINK
C91
0.1uF
E
3
C
2
B 1
Q0
A564
RBZ
1K
11
W
2
3 3
VR1
1K
R1
1K
R0
200
R2
200
VR0
1K
SCK (P1.7)1
MISO (P1.6)3
RST5
NC7
MOSI (P1.5)9 GND 10
NC 8
NC 6
VCC 4
GND 2
ISP
HEADER10
+5V
A 1
B 2
Buzz
+5V
R
S
R
/
W
E D
B
0
D
B
1
D
B
2
D
B
3
D
B
4
D
B
5
D
B
6
D
B
7
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
E
R/W
RS
CH01
CH12
CH23
CH34
CH45
CH56
CH67
CH78 DGND 9
CS/SH 10
DIN 11
DOUT 12
CLK 13
AGND 14
REF 15
VCC 16
U9
MCP3208
ADDR
DCLK
DOUT
ADDR
CSSH
R
3
W
2
C
1
JCO
NAP-505
1
2
3
4
6
5
7
8
U3A
TLC27
R30
10K
C30
0.1uF
R32
10 R35 16K
C31 1uF
VR3
10K
R34
10K
R38
10K
C92
1uF
+5V
+5V
+5V
P3.2(INT0)8
P3.3(INT1)9
P3.4(T0)10
P3.5(T1)11
P3.6(WR)12
P3.7(RD)13
XTAL214
XTAL115 GND 16
GND 17
(A8)P2.0 18
(A9)P2.1 19
(A10)P2.2 20
(A11)P2.3 21
(A12)P2.4 22
(A13)P2.5 23
(A14)P2.6 24
(A15)P2.7 25
PSEN 26
ALE/PRG 27
NC28 EA/VPP 29
(AD7)P0.7 30
(AD6)P0.6 31
(AD5)P0.5 32
(AD4)P0.4 33
(AD3)P0.3 34
(AD2)P0.2 35
(AD1)P0.1 36
(AD0)P0.0 37
VCC 38NC39
P1.040
P1.141
P1.242
P1.343
P1.444
P3.1(TXD)7
NC6
P3.0(RXD)5
RST4
P1.7(SCK)3
P1.6(MISO)2
P1.5(MOSI)1
U4
AT89S51(44)
Vss 1
Vcc 2
Vee 3
R
S
4
R
/
W
5
E
6
D
B
0
7
D
B
1
8
D
B
2
9
D
B
3
1
0
D
B
4
1
1
D
B
5
1
2
D
B
6
1
3
D
B
7
1
4
A15
K16
LCD
8 x 2 Backlight
Re0
22K
Re1
1K
+5V
+5V
RB
10K
R36 15K RTH 10K
Q1
RBE
10K
RC
1001
2
3
4
5
6
7
8
9
RPU
10K
R31
10K
-1 D C + 4
JHC
NAP-100AD
RT0
10K
RT1
22K
+5V
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
RG1
V -4
Vin -2
Vin +3
RG 8
Ref 5
Vo 6
V+ 7
U3B
INA126
R37
10K
+5V
BLI
DET
CON
FLASH
RING
1 2
J0
D11
5V
D12
5V
D13
5V
R2W
2Ohm
R33 91K+5V
VR2
100K
+5V
R3A
100K
R39
10K
R51
20K
+5V
FLASH
RING
PW
CO
HC
PW
Ký tên Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa
Người vẽ
Người kiểm tra
Người xét duyệt
Ngày hoàn thành
Sơ đồ nguyên lý thiết bị VIELINA – ĐCT.02
Kiều Mạnh Cường
Nguyễn Thế Truyện
Trần Thanh Thủy
30/06/2005
SHARP
025EF01
1 2 3 4
U0
EF01
S00
D00
R20
2K
A1
K2
C 5
E 4
B
3U2
OPTO 4N35
R00
68K
R10
200
R11
22K
R12
68K
L10
100uH
C11
1500pF
+ C12
100uF
D10
N1589
C00
0.1uF
IPC8 ISWC 1
ISWE 2
TCAP 3
-4
COMP 5
+6
IPK7
U1
NJM2360
+
C10
10uF
+C60
10uF
+ C61
10uF
C63
0.1uF
C62
0.1uF
V
I
N
6
O
S
C
7
CAP+2
CAP-4 VOUT 5
V
+
8
GND 3
U6
LMC7660
Vout 6
GND1
GND2
DNC*3
Vin 4
DNC* 5
U8
LT1790
C81
0.1uF
C82
1uF
+5V
+5V
+5V
D01
DCLK
DOUT
CSSH
RG1
V -4
Vin -2
Vin +3
RG 8
Ref 5
Vo 6
V+ 7
U5
INA126
R50
10K C90
1uF
C42
22pF
C41
22pF
OSC
11.0592 MHz
+C40
10uF
R40
8.2K
+5V
RDP
1K
DP
BLINK
C91
0.1uF
E
3
C
2
B 1
Q0
A564
RBZ
1K
11
W
2
3 3
VR1
1K
R1
1K
R0
200
R2
200
VR0
1K
SCK (P1.7)1
MISO (P1.6)3
RST5
NC7
MOSI (P1.5)9 GND 10
NC 8
NC 6
VCC 4
GND 2
ISP
HEADER10
+5V
A 1
B 2
Buzz
+5V
R
S
R
/
W
E D
B
0
D
B
1
D
B
2
D
B
3
D
B
4
D
B
5
D
B
6
D
B
7
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
E
R/W
RS
CH01
CH12
CH23
CH34
CH45
CH56
CH67
CH78 DGND 9
CS/SH 10
DIN 11
DOUT 12
CLK 13
AGND 14
REF 15
VCC 16
U9
MCP3208
ADDR
DCLK
DOUT
ADDR
CSSH
R
3
W
2
C
1
JCO
NAP-505
1
2
3
4
6
5
7
8
U3A
TLC27
R30
10K
C30
0.1uF
R32
10 R35 16K
C31 1uF
VR3
10K
R34
10K
R38
10K
C92
1uF
1 3
2
U7
LM335
+5V
+5V
+5V
+5V
11
W
2
3 3
VR4
20K
R71
22K
P3.2(INT0)8
P3.3(INT1)9
P3.4(T0)10
P3.5(T1)11
P3.6(WR)12
P3.7(RD)13
XTAL214
XTAL115 GND 16
GND 17
(A8)P2.0 18
(A9)P2.1 19
(A10)P2.2 20
(A11)P2.3 21
(A12)P2.4 22
(A13)P2.5 23
(A14)P2.6 24
(A15)P2.7 25
PSEN 26
ALE/PRG 27
NC28 EA/VPP 29
(AD7)P0.7 30
(AD6)P0.6 31
(AD5)P0.5 32
(AD4)P0.4 33
(AD3)P0.3 34
(AD2)P0.2 35
(AD1)P0.1 36
(AD0)P0.0 37
VCC 38NC39
P1.040
P1.141
P1.242
P1.343
P1.444
P3.1(TXD)7
NC6
P3.0(RXD)5
RST4
P1.7(SCK)3
P1.6(MISO)2
P1.5(MOSI)1
U4
AT89S51(44)
Vss 1
Vcc 2
Vee 3
R
S
4
R
/
W
5
E
6
D
B
0
7
D
B
1
8
D
B
2
9
D
B
3
1
0
D
B
4
1
1
D
B
5
1
2
D
B
6
1
3
D
B
7
1
4
A15
K16
LCD
8 x 2 Backlight
Re0
22K
Re1
1K
+5V
+5V
RB
10K
R36 15K RTH 10K
Q1
RBE
10K
RC
1001
2
3
4
5
6
7
8
9
RPU
10K
R31
10K
-1 D C + 4
JHC
NAP-100AD
RT0
10K
RT1
22K
+5V
DB0
DB1
DB2
DB3
DB4
DB5
DB6
DB7
RG1
V -4
Vin -2
Vin +3
RG 8
Ref 5
Vo 6
V+ 7
U3B
INA126
R37
10K
+5V
BLI
DET
CON
FLASH
RING
1 2
J0
D11
5V
D12
5V
D13
5V
R2W
2Ohm
R33 91K+5V
VR2
100K
+5V
R3A
100K
R39
10K
R51
20K
+5V
FLASH
RING
PW
TC
CO
HC
PW
Ký tên Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa
Người vẽ
Người kiểm tra
Người xét duyệt
Ngày hoàn thành
Sơ đồ nguyên lý thiết bị VIELINA – ĐCT.03
Kiều Mạnh Cường
Nguyễn Thế Truyện
Trần Thanh Thủy
30/06/2005
1BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ ÁN
Chế tạo thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan
cầm tay dùng cho khai thác hầm lò
Mã số: KC.03.DA04
Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Thế T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6176.pdf