Báo cáo Chế tạo thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò

MỤC LỤC

MỤC LỤC CÁC HÌNH .3

LỜI NÓI ĐẦU. 4

1. Đặt vấn đề. 4

2. Các thông tin chung vềdựán. 4

CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀCHUNG.5

1.1 Tình hình xuất khí mêtan trong các mỏthan hiện nay . 5

1.2 Tính cấp thiết của vấn đềnghiên cứu. 6

1.3 Thực trạng sửdụng các máy đo khí trong TKV. 7

1.3.1 Thiết bịcủa Nga . 7

1.3.2 Thiết bịcủa Trung Quốc. 8

1.3.3 Thiết bịcủa Nhật . 9

1.3.4 Thiết bịcủa Ba Lan . 9

1.3.5 Thiết bịcủa Canada . 10

1.4 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước . 11

1.5 Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của dựán. 13

1.6 Trình tựtiến hành thực hiện dựán . 14

1.7 Phương pháp nghiên cứu. 15

CHƯƠNG II. THIẾT KẾCHẾTẠO CÁC SẢN PHẨM .16

2.1 Nguyên tắc thiết kế, chếtạo . 16

2.2 Lựa chọn các phần tử. 17

2.2.1 Lựa chọn sensor . 17

2.2.2 Lựa chọn các linh kiện khác . 22

2.2.3 Các vấn đềcần giải quyết . 23

2.3 Thiết kếmáy đo khí mêtan VIELINA-ĐCT.01. 25

2.3.1 Thiết kếphần cứng máy đo VIELINA-ĐCT.01. 25

2.3.2 Thiết kếphần mềm VIELINA-ĐCT.01 . 26

2.4 Thiết kếmáy đo nhiều thông số. 27

2.4.1 Thiết kếphần cứng máy đo nhiều thông số. 27

2.4.2 Thiết kếphần mềm máy đo nhiều thông số. 28

2.5 Thiết kếbộnạp pin tự động. 29

2.6 Chếtạo bộnguồn . 30

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .32

3.1 Vềsản phẩm dựán. 32

3.1.1 Máy đo VIELINA-ĐCT.01 . 32

3.1.2 Máy đo VIELINA-ĐCT.02 . 35

3.1.3 Máy đo VIELINA-ĐCT.03 . 36

3.1.4 Bộnạp pin tự động. 37

3.2 Quy trình công nghệ. 38

3.2.1 Quy trình chếthử. 38

3.2.2 Quy trình công nghệchếtạo hàng loạt sản phẩm . 40

3.2.3 Quy trình hiệu chuẩn thiết bị . 44

3.2.4 Quy trình hoàn thiện công nghệchếtạo sản phẩm . 45

CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.46

4.1 KẾT LUẬN . 46

4.1.1 Kết quảthực hiện. 46

4.1.2 Đánh giá hiệu quảcủa dựán . 47

4.1.3 Đánh giá vềtính mới, tính sáng tạo của dựán . 47

4.1.4 Đánh giá mức độhoàn thành của dựán . 48

4.2 Kiến nghị. 49

LỜI CẢM ƠN . 51

CÁC PHỤLỤC BÁO CÁO .53

pdf153 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Chế tạo thiết bị tự động đo và cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m và thực hiện các phép thử theo các tiêu chuẩn đã đăng ký. 17. Nạp đầy Pin và tiến hành chạy thử để kiểm tra hoạt động của mạch điện, chương trình phần mềm, các chức năng đo và báo động, khả năng chịu va đập cũng như thời lượng của Pin phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn đã đăng ký. 18. Hiệu chuẩn thông số đo khí CH4 trong buồng chuẩn khí theo thiết bị tiêu chuẩn R7 (Nhật Bản). 19. Kiểm tra nhãn mác, đóng gói thiết bị. Lưu ý: Tuỳ theo số lượng nhân công tham gia quá trình sản xuất mà điều chỉnh trình tự tiến hành cho phù hợp, vì ngoài một số công đoạn phải theo đúng trình tự có một số công đoạn có thể tiến hành đồng thời. Sơ đồ quy trình sản xuất và hiệu chỉnh sản phẩm (Thiết bị nạp điện được chế tạo độc lập với quy trình này) Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 43 Hình 24 Quy trình sản xuất, hiệu chỉnh sản phẩm Chuẩn bị đầy đủ các vật tư linh kiện, nguyên vật liệu theo danh mục thống kê Hàn lắp các mạch điện, kiểm tra, hiệu chuẩn, nạp phần mềm, vệ sinh, phun sơn chống ẩm cho mạch điện Kiểm tra Pin, mạch bảo vệ Đổ đầy khối Pin Lắp ráp các chi tiết vỏ máy, vệ sinh vỏ máy Chất lượng vật tư linh kiện Loại bỏ Hỏng Tốt Lắp hoàn chỉnh máy, kiểm tra phần cứng và nạp phần mềm Nạp đầy pin, hiệu chuẩn thiết bị Thực hiện các phép thử Đạt Không đạt Kiểm tra nhãn mác, vệ sinh các chi tiết, đóng gói thiết bị Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 44 3.2.3 Quy trình hiệu chuẩn thiết bị Sau đây chúng tôi xin trình bày quy trình hiệu chuẩn đo khí mêtan của các sản phẩm. 1. Chuẩn bị buồng khí, bình khí, thiết bị đo tiêu chuẩn (R7) để so sánh, thiết bị cần hiệu chuẩn. 2. Kiểm tra các van khí tại buồng chuẩn, bình chuẩn và đường ống dẫn khí từ bình khí chuẩn đến buồng khí. Đảm bảo tất các van đều ở trạng thái đóng kín, đường ống không bị dập đứt, không bị tắc. 3. Bật cả hai quạt khuếch tán khí trong buồng chuẩn để đảm bảo khí được trộn đều trong toàn bộ buồng chuẩn. 4. Đặt thiết bị cần hiệu chuẩn vào buồng chuẩn, đóng nắp đậy và tất cả các van khí. 5. Chỉnh không cho thiết bị R7 tại nơi có luồng khí sạch (không có thành phần khí CH4 trong không khí). 6. Mở van khí nối đường ống dẫn khí vào buồng chuẩn, từ từ xả khí sao cho mỗi lần nồng độ khí trong bình tăng lên khoảng 0.25% CH4, so sánh số liệu hiển thị giữa thiết bị cần hiệu chuẩn với thiết bị R7. Nếu có sai lệch lớn vượt quá sai số cho phép thì thiết bị phải được lấy ra để kiểm tra, phát hiện và điều chỉnh các sai sót phần cứng hoặc phần mềm. Cần kiểm tra hết dải đã đăng ký là từ 0% - 3% CH4. 7. Các sai số cho phép Nếu các sai lệch đều thuộc các phạm vi cho phép trên thì thiết bị đạt yêu cầu vệ độ chính xác. Lưu ý: Trước khi giao máy đo cho người sử dụng cần kiểm tra thời lượng của Pin: Các máy đều phải được nạp đầy Pin và chạy thử để đảm bảo máy có thể hoạt động liên tục trong khoảng thời gian trên 10 giờ sau khi nạp đầy. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 45 3.2.4 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm Hình 25 Quy trình hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm Sản phẩm chế thử Phần cơ khí Phần cứng Phần mềm Điều chỉnh Điều chỉnh Điều chỉnh Hoàn thiện mạch nguyên lí, mạch in, tập kết vật tư, linh kiện Hoàn thiện thuật toán, chương trình Lắp ráp, hiệu chỉnh Nạp chương trình, kiểm tra, hiệu chỉnh. Lắp ráp, kiểm tra, chạy thử sản phẩm trong phòng thí nghiệm. Kiểm định, Thử nghiệm thực tế và theo dõi đánh giá hoạt động. Hoàn chỉnh thiết kế tiến tới chế tạo hàng loạt Từ kết quả kiểm định, thử nghiệm thực tế và xin ý kiến người sử dụng rút ra: - Các điều kiện, tình huống chưa tính đến. - Tính năng cần bổ sung, nâng cao. Thiết kế gia công chế tạo Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 46 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Chương này đưa ra các kết luận, đánh giá về ý nghĩa, kết quả của dự án và cuối cùng là đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan chức năng sau khi thực hiện dự án. 4.1 KẾT LUẬN 4.1.1 Kết quả thực hiện Dự án đã đạt được một số kết quả sau: ™ Về sản phẩm Đã chế tạo được đủ 03 sản phẩm với các chỉ tiêu chất lượng như đã đăng ký: - Máy đo, cảnh báo khí mêtan xách tay VIELINA-ĐCT.01 - Máy đo 2 thông số: VIELINA-ĐCT.02 - Máy đo 3 thông số: VIELINA-ĐCT.03 Ngoài ra còn chế tạo được bộ nạp nguồn tự động cho các loại máy đo trên. ™ Về tài liệu công nghệ Đã xây dựng và hoàn chỉnh được một số quy trình công nghệ - Quy trình công nghệ chế thử - Quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt - Quy trình kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị - Quy trình hoàn thiện công nghệ ™ Về tài liệu khoa học - Báo cáo định kỳ - Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật dự án - Tóm tắt báo cáo KHKT dự án ™ Về hợp đồng kinh tế Đã ký được 7 hợp đồng kinh tế với tổng giá trị 2,992 tỉ đồng ™ Các kết quả khác - Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp và giải pháp hữu ích cho thiết bị VIELINA-ĐCT.01 - Đăng 01 bài báo trong Kỷ yếu các công trình nghiên cứu KHCN nổi bật trong ngành công nghiệp giai đoạn 2001-2005 của Bộ Công nghiệp. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 47 4.1.2 Đánh giá hiệu quả của dự án 4.1.2.1 Hiệu quả kinh tế Việc chế tạo thành công các sản phẩm của dự án mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho đất nước, bởi vì chúng ta không phải nhập ngoại các thiết bị này nên tiết kiệm được nhiều ngoại tệ. Sản phẩm dự án tuy mới được đưa vào sử dụng nhưng được người sử dụng đánh giá cao và bước đầu đã thay thế được thiết bị nhập ngoại. Giá thành của thiết bị chỉ bằng từ 1/3 đến ½ giá thiết bị tương tự của nước ngoài do đó người sử dụng sẽ thu được hiệu quả kinh tế cao khi sử dụng sản phẩm của dự án. 4.1.2.2 Hiệu quả xã hội Dự án có ý nghĩa xã hội là góp phần đảm bảo an toàn cho người lao động đồng thời tạo ra tâm lý yên tâm cho người công nhân khi sử dụng sản phẩm dự án do đó làm tăng cao năng suất lao động. Ngoài ra dự án cũng tạo ra công ăn việc làm cho một bộ phận những người trực tiếp tham gia vào quá trình chế tạo và lưu thông sản phẩm. 4.1.2.3 Hiệu quả về khoa học công nghệ Dự án góp phần đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ khoa học trực tiếp tham gia nghiên cứu, chế tạo sản phẩm. Dự án cũng đã đào tạo, nâng cao hiểu biết, trình độ cho hàng trăm công nhân về thiết bị đo khí mêtan nói riêng và thiết bị an toàn nói chung. Dự án đã chứng tỏ Việt Nam hoàn toàn có thể chế tạo được các thiết bị đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc biệt như dầu khí, công nghiệp hoá chất, ... 4.1.3 Đánh giá về tính mới, tính sáng tạo của dự án Tính mới của sản phẩm dự án: Đây là sản phẩm lần đầu tiên được chế tạo thành công tại Việt Nam. Những người thực hiện dự án đã tự thiết kế, chế tạo ra các sản phẩm trên cơ sở lựa chọn các vật tư linh kiện có chất lượng cao, phù hợp tính năng và có sẵn trên thị trường, không dựa trên bất cứ một thiết bị có sẵn nào. Tính sáng tạo: Cách thức tiến hành sáng tạo: Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm của các thiết bị đang sử dụng tại TKV, nhóm thực hiện dự án đã thiết kế, chế tạo ra thiết bị làm việc ổn định trong điều kiện đặc thù của môi trường hầm lò Việt Nam: độ ẩm cao, có Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 48 nhiều khí bụi nổ và sự xuất hiện động thời của khí mêtan và CO2, .. Đặc biệt đã “lôi kéo” người sử dụng tham gia vào quá trình thiết kế sản phẩm nên tạo ra sản phẩm có chỗ đứng trên thị trường ngay sau khi đầy đủ các điều kiện chuyển giao chính thức. Chế tạo ra thiết bị gọn nhẹ (vỏ bằng Inox: kích thước (12x8,5x5,5) cm, khối lượng gần 1kg), chịu được va đập, dễ sử dụng, .. tạo ra thiết bị đa năng có thể xách theo người hoặc treo cố định trong hầm lò cũng được nên mở rộng phạm vi sử dụng. Sáng tạo còn thể hiện ở chỗ chế tạo thiết bị có độ tích hợp cao nên có thể dùng chung một loại vỏ cho các sản phẩm được vì vậy tiết kiệm kinh phí làm khuôn mẫu chế vỏ. 4.1.4 Đánh giá mức độ hoàn thành của dự án Về sản phẩm: - Chủng loại sản phẩm đủ 3 loại máy đo như đã đăng ký nhưng số lượng chưa được như đăng ký. - Thêm được bộ nạp pin tự động cho các máy đo - Đưa ra được các quy trình công nghệ phục vụ việc chế tạo sản phẩm TT Sản phẩm Số lượng đăng ký Số lượng thực hiện Phần đã chuẩn bị tiếp theo 1 Máy đo VIELINA-ĐCT.01 300 320 150 vỏ hộp và một số linh kiện chính 2 Máy đo VIELINA-ĐCT.02 200 20 100 vỏ hộp và một số linh kiện chính 3 Máy đo VIELINA-ĐCT.03 200 20 100 vỏ hộp và một số linh kiện chính 4 Bộ nạp pin tự động 0 75 30 vỏ hộp và 30 bộ linh kiện chính 5 Quy trình công nghệ 0 4 Nguyên nhân chưa hoàn thành về mặt số lượng là: - Do đặc thù ngành khai thác hầm lò các thiết bị cần phải qua rất nhiều bước (kiểm định, xin phép cho vào thử nghiệm, thử nghiệm và đánh giá kết quả thử nghiệm, …) nên thời gian thực hiện rất dài. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 49 - Do đây là thiết bị lần đầu chế tạo trong nước theo tiêu chuẩn an toàn cao nên vấn đề hoàn thiện thiết kế và kiểm định cũng rất chậm. - Máy đo nhiều thông số chưa kiểm định xong để đưa vào thử nghiệm nên không thể chế tạo nhiều rồi để đấy (sensor điện hoá sẽ hỏng nếu không sử dụng trong vòng 8 tháng). - Người sử dụng chưa thực sự tin tưởng các sản phẩm trong nước nên các đơn vị không được dùng thử nghiệm trước chỉ đặt mua một ít để thăm dò, sau đó mới đặt mua theo đúng nhu cầu. Về kinh phí: - Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNNN được sử dụng đúng quy định về quản lý NSNN của Bộ Tài chính - Kinh phí huy động vốn: Huy động vốn dưới hình thức lấy kinh phí thanh toán của hợp đồng trước để thực hiện các hợp đồng sau nên phần kinh phí như đăng ký: Tổng kinh phí thực hiện dự án là 5,5 tỉ đồng, trong đó: + Từ ngân sách SNNN: 2,0 tỉ + Vốn tự có: 0,65 tỉ đồng + Huy động ngoài: 2,85 tỉ đồng thì mức độ huy động ngoài đã đủ như đăng ký (các hợp đồng đã ký trị giá gần 3 tỉ - xem phụ lục danh sách các hợp đồng) Đánh giá chung: Dự án đã đạt được các chỉ tiêu đã đăng ký. 4.2 Kiến nghị Qua thực tế triển khai dự án chúng tôi có một số kiến nghị với Bộ Khoa học Công nghệ và các cơ quan quản lý khác như sau: 1. Cần ưu tiên cho phép thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm vì đây chính là “cú hích” quyết định đưa kết quả nghiên cứu KHCN vào ứng dụng thực tế phát huy được hiệu quả đầu tư cho KHCN của Nhà nước. 2. Cần có cơ chế, chính sách khuyến khích các cơ sở sản xuất ứng dụng các kết quả nghiên cứu KHCN trong nước, có như vậy mới giúp cho các cơ sở nghin cứu có điều kiện hoàn thiện các kết quả nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 50 3. Cần có chính sách tạo điều kiện cho các cơ sở nghiên cứu triển khai trong nước được tham gia vào các công trình lớn, có hàm lượng chất xám cao để góp phần đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho các cán bộ KHCN trong nước. Có như vậy chúng ta mới trưởng thành và có khả năng tiếp cận, làm chủ các công nghệ tiên tiến, hiện đại để đến năm 2020 Việt Nam thành đất nước công nghiệp có trình độ tiên tiến trong khu vực. 4. Khi tiến hành chế tạo hàng loạt đơn vị được chuyển giao công nghệ (nếu có) cần phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, vật tư linh kiện, … như đã trình bày trong phần quy trình công nghệ chế tạo hàng loạt, đồng thời phải liên hệ mật thiết với cơ quan chủ trì thực hiện dự án để đảm bảo việc chế tạo hàng loạt thành công. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 51 LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công đề tài này chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, hợp tác và đóng góp của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân sau: ƒ Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Công nghiệp, Ban chủ nhiệm và Văn phòng chương trình KC.03, Lãnh đạo VIELINA đã tạo điều kiện và cho phép chúng tôi được thực hiện dự án này, cũng như luôn có sự chỉ đạo kịp thời trong suốt quá trình thực hiện dự án. ƒ Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam cùng các Công ty thành viên như: Công ty than Hạ Long, Công ty than Hòn Gai, Công ty than Hà Lầm, Công ty than Vàng Danh, Công ty than Đông Bắc, Công ty than Mông Dương, … đã hợp tác giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong qúa trình thực hiện dự án. Có thể nói thành công của dự án này có sự đóng góp vô cùng to lớn và đặc biệt quan trọng của TKV và các đơn vị thành viên. ƒ Cục Kỹ thuật An toàn Công nghiệp - Bộ Công nghiệp, Trung tâm An toàn Mỏ, Viện Khoa học Công nghệ Mỏ là những cơ quan chức năng đã thực hiện kiểm định các thiết bị của chúng tôi và cho phép đưa vào sử dụng thử nghiệm trong hầm lò tạo cơ sở cho việc thành công của dự án và tiến tới đưa kết quả vào ứng dụng thực tế. ƒ Các cá nhân có đóng góp đặc biệt cho sự thành công của dự án là: Ông Vũ Mạnh Hùng - Phó Tổng giám đốc TVN; Ông Lê Văn Thao - Kỹ sư trưởng thông gió TVN; Ông Nguyễn Văn Lăng - PGĐ và Ông Dương Sơn Bài – TP An toàn Công ty than Hạ Long Long; Ông Nguyễn Văn Quế – PTP Kỹ thuật Công ty than Hòn Gai, Ông Trần Tú Ba, Ông Phạm Xuân Thanh – GĐ, PGĐ TT An toàn Mỏ, … Ngoài ra chúng tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban lãnh đạo TKV, Ban Giám đốc các Công ty thành viên cùng các cán bộ, công nhân của các Công ty. Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của tất cả các cơ quan và các cá nhân trong suốt quá trình triển khai thực hiện đề tài. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] GS. TSKH. Nguyễn Xuân Quỳnh; (2004), “Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hệ SCADA phục vụ an toàn lao động trong ngành khai thác hầm lò”; VIELINA, Báo cáo tổng kết KHKT đề tài KC.03.04. [2] TS. Lê Văn Thao; “Nghiên cứu quá trình thoát khí mêtan ở các lò chợ mỏ than hầm lò và dự báo độ thoát khí mêtan khi khai thác xuống sâu”; Báo cáo tổng kết đề tài, 1997 [3] Bộ Công nghiệp; “Hướng dẫn thực hiện Quy phạm an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch”; 2001 [4] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6734:2000; “Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng”; 2000 [5] Bộ TCVN 7079: 2002 (0,1,2,5,6,7,11): Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò [6] TCN-14.06.2000 (2000): Quy phạm an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch. [7] IEC 79-11: Electrical apparatus for explosive gas atmospheres; Part 11: Instrinsic safety "i". [8] Philips semiconductor; “80C51 8-bit microcontroller family”; 27/Oct. 1999. [9] Philips semiconductor; “80C51 Family Hardware description”; 01/Dec. 1997. [10] Philips semiconductor; “80C51 family programmer's guide and instruction set”; 18/Sep. 1998. Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 53 CÁC PHỤ LỤC BÁO CÁO 1. Danh sách các hợp đồng đã ký 2. Giấy chứng nhận kiểm định máy đo VIELINA-ĐCT.01 của Trung tâm An toàn Mỏ 3. Công văn cho phép đưa vào sử dụng máy đo VIELINA-ĐCT.01 của Cục kỹ thuật an toàn - Bộ Công nghiệp 4. Phiếu ghi nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu trí tuệ 5. Công văn của TKV yêu cầu các đơn vị trang bị máy cảnh báo khí mêtan. 6. Phụ lục sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp và phần mềm của các sản phẩm 7. Phụ lục các bản vẽ vỏ máy đo VIELINA-ĐCT01 Dự án KC.03.DA04: Chế tạo thiết bị đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò. VIELINA – Tel. (04)7140150, (04) 7164855 54 DANH SÁCH CÁC HỢP ĐỒNG Đà KÝ TT Nội dung hợp đồng Đơn vị ký Giá trị HĐ (1000đ) Ngày ký 1 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan, ký hiệu VIELINA- ĐCT.01 Công ty than Hòn Gai 590 625 18/11/2005 2 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan, ký hiệu VIELINA- ĐCT.01 Công ty than Hạ Long 866 250 5/12/2005 3 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan, ký hiệu VIELINA- ĐCT.01 Công ty than Dương Huy 131 250 28/3/2006 4 Cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan Công ty than Vàng Danh 630 000 30/3/2006 5 Cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan Công ty than Hà Lầm 131 250 17/4/2006 6 Cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan Công ty Đông Bắc 210 000 16/5/2006 7 Nghiên cứu, chế tạo và cung cấp các thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan, ký hiệu VIELINA- ĐCT.01 Công ty than Hạ Long 432 862,5 25/5/2006 TỔNG 2 992 237.5 (Hai tỉ chín trăm chín hai triệu hai trăm ba mươi bẩy nghìn năm trăm đồng) a b c d e f g dp K0 K1 K2 CLK DOUT CSSH C51 RG1 V -4 Vin -2 Vin +3 RG 8 Ref 5 Vo 6 V+ 7 U4 INA126 R41 C50 105 V I N 6 O S C 7 C A P + 2 C A P - 4 V O U T 5 V+8 GND 3 U2 NJM7660D + C20 + C21 Vout 6GND1 GND2 DNC*3 Vin 4 DNC* 5 U3 C30 C31 VCC R10 R11 R12 L10 C10 + C11 D10 a b c d e f g dp C63C62 OSC K2 K1 K0 + C61 R60 CLK CSSH RDP DP DET DOUT C60 REF 1 +IN2 -IN3 GND4 CS/SH 5 OUT 6 CLK 7 VCC 8 U5 ADS7822 a bf c g d e DPY2 6 10 8 7 3 11 a b c d e f g 9 dp dp a bf c g d e DPYa b c d e f g dp dp a bf c g d e DPYa b c d e f g dp dp 1 4 5 K0 K1 K2 LG0 Q0 RQ0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 RP 1 2 3 4 J1 VR1 R1 R0 R2 VR0 SCK (P1.7)1 MISO (P1.6)3 RST5 NC7 MOSI (P1.5)9 GND 10 NC 8 NC 6 VCC 4 GND 2 J2 ISP VCC BZZ CON VCC CON VCC VCC VCC BLINK BUZZ BUZZ IPC8 ISWC 1 ISWE 2 TCAP 3 -4 COMP 5 +6 IPK7 U1 NJM2360 A1 K2 C 5 E 4 B 3 U7 S00 D00 R00 DET VCC VCC BLINK P3.2(INT0)8 P3.3(INT1)9 P3.4(T0)10 P3.5(T1)11 P3.6(WR)12 P3.7(RD)13 XTAL214 XTAL115 GND 16 GND 17 (A8)P2.0 18 (A9)P2.1 19 (A10)P2.2 20 (A11)P2.3 21 (A12)P2.4 22 (A13)P2.5 23 (A14)P2.6 24 (A15)P2.7 25 PSEN 26 ALE/PRG 27 NC28 EA/VPP 29 (AD7)P0.7 30 (AD6)P0.6 31 (AD5)P0.5 32 (AD4)P0.4 33 (AD3)P0.3 34 (AD2)P0.2 35 (AD1)P0.1 36 (AD0)P0.0 37 VCC 38NC39 P1.040 P1.141 P1.242 P1.343 P1.444 P3.1(TXD)7 NC6 P3.0(RXD)5 RST4 P1.7(SCK)3 P1.6(MISO)2 P1.5(MOSI)1 U6 AT89S51(44) 1234 J0 + C01 47uF D01 R01 68k Vin1 ON/OFF2 Vout 3 N C 4 G N D 5 U0 SHARP_5PINS Cin 0.33uF 1 2 JEX CBZ 33nF Ký tên Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa Người vẽ Người kiểm tra Người xét duyệt Ngày hoàn thành Sơ đồ nguyên lý thiết bị VIELINA – ĐCT.01 Kiều Mạnh Cường Nguyễn Thế Truyện Trần Thanh Thủy 30/06/2005 SHARP 025EF01 1 2 3 4 U0 EF01 S00 D00 R20 2K A1 K2 C 5 E 4 B 3U2 OPTO 4N35 R00 68K R10 200 R11 22K R12 68K L10 100uH C11 1500pF + C12 100uF D10 N1589 C00 0.1uF IPC8 ISWC 1 ISWE 2 TCAP 3 -4 COMP 5 +6 IPK7 U1 NJM2360 + C10 10uF +C60 10uF + C61 10uF C63 0.1uF C62 0.1uF V I N 6 O S C 7 CAP+2 CAP-4 VOUT 5 V + 8 GND 3 U6 LMC7660 Vout 6 GND1 GND2 DNC*3 Vin 4 DNC* 5 U8 LT1790 C81 0.1uF C82 1uF +5V +5V +5V D01 DCLK DOUT CSSH RG1 V -4 Vin -2 Vin +3 RG 8 Ref 5 Vo 6 V+ 7 U5 INA126 R50 10K C90 1uF C42 22pF C41 22pF OSC 11.0592 MHz +C40 10uF R40 8.2K +5V RDP 1K DP BLINK C91 0.1uF E 3 C 2 B 1 Q0 A564 RBZ 1K 11 W 2 3 3 VR1 1K R1 1K R0 200 R2 200 VR0 1K SCK (P1.7)1 MISO (P1.6)3 RST5 NC7 MOSI (P1.5)9 GND 10 NC 8 NC 6 VCC 4 GND 2 ISP HEADER10 +5V A 1 B 2 Buzz +5V R S R / W E D B 0 D B 1 D B 2 D B 3 D B 4 D B 5 D B 6 D B 7 DB0 DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 E R/W RS CH01 CH12 CH23 CH34 CH45 CH56 CH67 CH78 DGND 9 CS/SH 10 DIN 11 DOUT 12 CLK 13 AGND 14 REF 15 VCC 16 U9 MCP3208 ADDR DCLK DOUT ADDR CSSH R 3 W 2 C 1 JCO NAP-505 1 2 3 4 6 5 7 8 U3A TLC27 R30 10K C30 0.1uF R32 10 R35 16K C31 1uF VR3 10K R34 10K R38 10K C92 1uF +5V +5V +5V P3.2(INT0)8 P3.3(INT1)9 P3.4(T0)10 P3.5(T1)11 P3.6(WR)12 P3.7(RD)13 XTAL214 XTAL115 GND 16 GND 17 (A8)P2.0 18 (A9)P2.1 19 (A10)P2.2 20 (A11)P2.3 21 (A12)P2.4 22 (A13)P2.5 23 (A14)P2.6 24 (A15)P2.7 25 PSEN 26 ALE/PRG 27 NC28 EA/VPP 29 (AD7)P0.7 30 (AD6)P0.6 31 (AD5)P0.5 32 (AD4)P0.4 33 (AD3)P0.3 34 (AD2)P0.2 35 (AD1)P0.1 36 (AD0)P0.0 37 VCC 38NC39 P1.040 P1.141 P1.242 P1.343 P1.444 P3.1(TXD)7 NC6 P3.0(RXD)5 RST4 P1.7(SCK)3 P1.6(MISO)2 P1.5(MOSI)1 U4 AT89S51(44) Vss 1 Vcc 2 Vee 3 R S 4 R / W 5 E 6 D B 0 7 D B 1 8 D B 2 9 D B 3 1 0 D B 4 1 1 D B 5 1 2 D B 6 1 3 D B 7 1 4 A15 K16 LCD 8 x 2 Backlight Re0 22K Re1 1K +5V +5V RB 10K R36 15K RTH 10K Q1 RBE 10K RC 1001 2 3 4 5 6 7 8 9 RPU 10K R31 10K -1 D C + 4 JHC NAP-100AD RT0 10K RT1 22K +5V DB0 DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 RG1 V -4 Vin -2 Vin +3 RG 8 Ref 5 Vo 6 V+ 7 U3B INA126 R37 10K +5V BLI DET CON FLASH RING 1 2 J0 D11 5V D12 5V D13 5V R2W 2Ohm R33 91K+5V VR2 100K +5V R3A 100K R39 10K R51 20K +5V FLASH RING PW CO HC PW Ký tên Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa Người vẽ Người kiểm tra Người xét duyệt Ngày hoàn thành Sơ đồ nguyên lý thiết bị VIELINA – ĐCT.02 Kiều Mạnh Cường Nguyễn Thế Truyện Trần Thanh Thủy 30/06/2005 SHARP 025EF01 1 2 3 4 U0 EF01 S00 D00 R20 2K A1 K2 C 5 E 4 B 3U2 OPTO 4N35 R00 68K R10 200 R11 22K R12 68K L10 100uH C11 1500pF + C12 100uF D10 N1589 C00 0.1uF IPC8 ISWC 1 ISWE 2 TCAP 3 -4 COMP 5 +6 IPK7 U1 NJM2360 + C10 10uF +C60 10uF + C61 10uF C63 0.1uF C62 0.1uF V I N 6 O S C 7 CAP+2 CAP-4 VOUT 5 V + 8 GND 3 U6 LMC7660 Vout 6 GND1 GND2 DNC*3 Vin 4 DNC* 5 U8 LT1790 C81 0.1uF C82 1uF +5V +5V +5V D01 DCLK DOUT CSSH RG1 V -4 Vin -2 Vin +3 RG 8 Ref 5 Vo 6 V+ 7 U5 INA126 R50 10K C90 1uF C42 22pF C41 22pF OSC 11.0592 MHz +C40 10uF R40 8.2K +5V RDP 1K DP BLINK C91 0.1uF E 3 C 2 B 1 Q0 A564 RBZ 1K 11 W 2 3 3 VR1 1K R1 1K R0 200 R2 200 VR0 1K SCK (P1.7)1 MISO (P1.6)3 RST5 NC7 MOSI (P1.5)9 GND 10 NC 8 NC 6 VCC 4 GND 2 ISP HEADER10 +5V A 1 B 2 Buzz +5V R S R / W E D B 0 D B 1 D B 2 D B 3 D B 4 D B 5 D B 6 D B 7 DB0 DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 E R/W RS CH01 CH12 CH23 CH34 CH45 CH56 CH67 CH78 DGND 9 CS/SH 10 DIN 11 DOUT 12 CLK 13 AGND 14 REF 15 VCC 16 U9 MCP3208 ADDR DCLK DOUT ADDR CSSH R 3 W 2 C 1 JCO NAP-505 1 2 3 4 6 5 7 8 U3A TLC27 R30 10K C30 0.1uF R32 10 R35 16K C31 1uF VR3 10K R34 10K R38 10K C92 1uF 1 3 2 U7 LM335 +5V +5V +5V +5V 11 W 2 3 3 VR4 20K R71 22K P3.2(INT0)8 P3.3(INT1)9 P3.4(T0)10 P3.5(T1)11 P3.6(WR)12 P3.7(RD)13 XTAL214 XTAL115 GND 16 GND 17 (A8)P2.0 18 (A9)P2.1 19 (A10)P2.2 20 (A11)P2.3 21 (A12)P2.4 22 (A13)P2.5 23 (A14)P2.6 24 (A15)P2.7 25 PSEN 26 ALE/PRG 27 NC28 EA/VPP 29 (AD7)P0.7 30 (AD6)P0.6 31 (AD5)P0.5 32 (AD4)P0.4 33 (AD3)P0.3 34 (AD2)P0.2 35 (AD1)P0.1 36 (AD0)P0.0 37 VCC 38NC39 P1.040 P1.141 P1.242 P1.343 P1.444 P3.1(TXD)7 NC6 P3.0(RXD)5 RST4 P1.7(SCK)3 P1.6(MISO)2 P1.5(MOSI)1 U4 AT89S51(44) Vss 1 Vcc 2 Vee 3 R S 4 R / W 5 E 6 D B 0 7 D B 1 8 D B 2 9 D B 3 1 0 D B 4 1 1 D B 5 1 2 D B 6 1 3 D B 7 1 4 A15 K16 LCD 8 x 2 Backlight Re0 22K Re1 1K +5V +5V RB 10K R36 15K RTH 10K Q1 RBE 10K RC 1001 2 3 4 5 6 7 8 9 RPU 10K R31 10K -1 D C + 4 JHC NAP-100AD RT0 10K RT1 22K +5V DB0 DB1 DB2 DB3 DB4 DB5 DB6 DB7 RG1 V -4 Vin -2 Vin +3 RG 8 Ref 5 Vo 6 V+ 7 U3B INA126 R37 10K +5V BLI DET CON FLASH RING 1 2 J0 D11 5V D12 5V D13 5V R2W 2Ohm R33 91K+5V VR2 100K +5V R3A 100K R39 10K R51 20K +5V FLASH RING PW TC CO HC PW Ký tên Viện NC Điện tử, Tin học, Tự động hóa Người vẽ Người kiểm tra Người xét duyệt Ngày hoàn thành Sơ đồ nguyên lý thiết bị VIELINA – ĐCT.03 Kiều Mạnh Cường Nguyễn Thế Truyện Trần Thanh Thủy 30/06/2005 1BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ ÁN Chế tạo thiết bị tự động đo, cảnh báo khí mêtan cầm tay dùng cho khai thác hầm lò Mã số: KC.03.DA04 Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Thế T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf6176.pdf