MỤC LỤC
Chương I. Quá trình hình thành của công ty chứng khoán
ngân hàng Á Châu. 1
Chương II. Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ACB
và nguyên tắc hoạt động. .4
I.Cơ cấu tổ chức của công ty. 4
II.Nguyên tắc hoạt động. 7
Chương III.Kết quả hoạt động kinh doanh quí II năm 2005
của công ty ACBS. 8
Bảng cân đối kế toán. 8
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán. 15
Kết quả hoạt động kinh doanh;
Phần I: Lãi, lỗ. 18
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. 21
Phân III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa. 22
Lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp). 24
Chương IV. Lợi thế cạnh tranh và những hạn chế của ACBS. 27
I.Các lợi thế cạnh tranh của công ty.27
II.Hạn chế và những nguyên nhân. 28
Chương V. Định hướng phát triển công ty trong tương lai. 32
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán ACB và nguyên tắc hoạt động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần ACB. Do vậy Ngân hàng thương mại cổ phần ACB là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định các vấn đề quan trọng của công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng quản trị của công ty, các quy định, quyết định tăng giảm vốn điều lệ công ty, các quyết định về các dự án đầu tư có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% vốn điều lệ công ty các quyết định về việc sử dụng lợi nhuận công ty...
Bên cạnh sự chỉ đạo ,lãnh đạo của ngân hàng thương mại cổ phần á Châu, công ty chứng khoán ACB còn chịu sự quản lý, lãnh đạo điều hành trực tiếp hội đồng quản trị và ban giám đốc điều hành, ban giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động các phòng ban hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, pháp luật....
Công ty có các phòng ban nghiệp vụ như; Khối tư vấn và phân tích, phòng giao dịch ,phòng lưu ký và thanh toán bù trừ, các phòng ban hỗ trợ khác,...
Mỗi phòng ban của công ty có trách nhiệm và chức năng khác nhau nhưng giữa chúng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau
Khối tư vấn và phân tích
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan liên quan tới phân tích, tư vấn tài chính công ty và thị trường vốn , trong đó nghiệp vụ tư vấn bao gồm vấn bảo lãnh phát hành ,tư vấn phát hành,...
Phòng giao dịch;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giao dịch như; Môi giới chứng khoán cho khách hàng, tư vấn đầu tư cho khách hàng.
Phòng lưu ký và thanh toán bù trừ.
Thực hiện lưu ký chứng khoán thanh toán bù trừ chứng khoán và tiền trên tài khoản của khách hàng sau khi có kết quả từ trung tâm lưu ký và thanh toán gửi xuống.
Các phòng ban hỗ trợ khách như;
Phòng tin học; Phục vụ cho việc phân tích số liệu mà công ty thu thập được, phòng nhân sự....
So với trụ sở chính tại thành phố HCM thì chi nhánh tại Hà Nội và các đại lý giao dịch tại các địa phương trong cả nước, do thực hiện ít các nghiệp vụ hơn lên có rất ít phòng ban nhưng nó vẫn đảm bảo cho mọi hoạt động của nó và của công ty đựơc thực hiện một cách tốt nhất.
Đối với chi nhánh tại Hà Nội, chi nhánh này được nhận các nghiệp vụ cơ bản như; Nghiệp vụ môi giới khách hàng, nghiệp vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá là chủ yếu. Do vậy sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty thanh toán ACB có thể khái quát theo mô hình sau:
Đại hội đồng
thành viên
Hội đồng
quản trị
Ban giám đốc Ban kiểm sát
điều hành
Trụ sở chính của Các đại lý Chính nhánh ACBS
ACBS tại Hà Nội
Các phòng
Ban nghiệp vụ
Phòng Phòng Các Khối phân Phong Kế toán
giao lưu ký phòng tích và môi giới và
dịch và thanh ban hỗ tư vấn và lưu thanh
toán trợ ký toán
bù trừ
II/Nguyên tắc hoạt động .
Để đảm bảo quyền lợi, lợi ích của khách hàng và của công ty trong các mối quan hệ đông thời để đảm bảo cho sự an toàn, hiệu quả của thị trường chứng khoán, việc dễ dàng quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực chứng khoán. Công ty chứng khoán ACB hoạt động theo các nguyên tắc chung sau;
Giao dịch trung thực và công bằng lợi ích khách hàng
Kính doanh có kỹ năng, tận tuỵ có tinh thần trách nhiệm
Ưu thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty
Đảm bảo nguồn tài chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán đối với khách hàng.
Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm sát nội bộ để đảm bảo hoạt động của công ty vận hành phù hợp với các quy định của pháp luật, có đủ nhân viên kinh doanh, có năng lực đã qua tuyển chọn và đào tạo.
Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho khách hàng và công chúng hiểu lầm về giá cả, giá trị và bản chất của chứng khoán và các hoạt động khác gây thiệt hại cho khách hàng.
Bảo mật các thông tin của khách hàng trừ trường hợp có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền và của UBCKNN
III- Nguyên tắc tài chính công ty
Công ty quản lý tài sản của khách hàng tách biệt với tài sản chứng khoán của công ty
Công ty sử dụng không quá 50% vốn điều lệ công ty để mua sắm trang thiết bị tài sản
Công ty đầu tư không vượt quá 20% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết
Công ty không đầu tư quá 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty không niêm yết
Công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán không vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn của công ty
Chương 3
Kết quả hoạt động kinh doanh quý II năm 2005
của công ty chứng khoán ACB
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Số
đầu kỳ
Số
cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
39,597,702,789
68,746,511,954
I.Tiền
32,198,235,981
2,985,609,584
1.Tiền mặt tại quỹ
25,896,505
67,320,685
2.Tiền gửi ngân hàng
29,185,779,976
507,630,899
3.Tiền đang chuyển
4.Tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán
2,986,559,500
2,410,658,000
5.Tiền gửi về bán chứng khoán phát hành
6.Tiền gửi thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
II.Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn khác
7,036,471,400
64,983,439,622
1.Chứng khoán tự doanh
12,021,766,400
40,838,734,622
2.Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư
29,130,000,000
3.Đầu tư ngắn hạn
-Đầu tư ngắn hạn của công ty chứng khoán
-Đầu tư ngắn hạn của người uỷ thác đầu tư
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn
(4,985,295,000)
(4,985,295,000)
III.Các khoản phải thu
53,160,408
311,037,748
1.Phải thu của trung tâm nơi chứng khoán
2.Phải thu của người đầu tư
53,160,408
311,037,748
3. Phải thu của người tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh phát hành chứng khoán
4.ứng trước cho người bán
5.Thuế GTGT được khấu trừ
6.Phải thu nội bộ
7Phải thu khác
8.Dự phòng phải thu khó đòi
IV.Vật liệu, công cụ tồn kho
0
0
1.Hàng đang đi trên đường
2.Vật liệu
3.Công cụ, dụng cụ
V.Tài sản lưu động khác
309,835,000
466,425,000
1.Tạm ứng
210,800,000
379,390,000
2.Chi phí trả trước
99,035,000
87,035,000
3.Tài sản thiếu trờ sử lý
Trong đó;
-Tài sản thiếu trong thanh toán giao dịch CK chờ sử lý
-Tài sản thiếu chờ sử lý khác
4.Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
B.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
815,691,472,551
816,947,559,419
I.Tài sản cố định
1,599,993,490
1,617,492,998
1.Tài sản cố định hữu hình
617,307,490
688,806,998
-Nguyên giá
1,412,377,102
1,533,780,044
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(741,069,612)
(844,973,046)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
-Nguyên giá
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3.Tài sản cố định vố hình
928,686,000
928,686,000
-Nguyên giá
928,686,000
928,686,000
-Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II.Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư dài hạn khác
813,906,625,000
815,145,212,360
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn của công ty chứng khoán
15,035,340,000
15,035,340,000
2.Góp vốn liên doanh
7,791,285,000
9,029,872,360
3.Đầu tư chứng khoán dài hạn của người uỷ thác đầu tư
791,080,000,000
791,080,000,000
4.Đầu tư dài hạn khác
0
0
-Đầu tư dài hạn khác của công ty chứng khoán
-Đầu tư dài hạn khác của người uỷ thác đầu tư
5.Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn khác (*)
III.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV.Tài sản dài hạn khác
184,854,061
184,854,061
1.Ký cược, ký quỹ dài hạn
2.Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán
184,854,061
184,854,061
3.Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
855,289,175,340
855,694,071,373
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
796,652,451,979
825,494,716,496
I.Nợ ngắn hạn
5,572,451,979
5,004,761,496
1.Vay ngắn hạn
0
0
Trong đó;
-Vay ngắn hạn
0
0
-Trái phiếu phát hành ngắn hạn
2.Vay dài hạn đến hạn trả
3.Phải trả trung tâm giao dịch chứng khoán
4.Phải trả thiếu hụt phiếu hỗ trợ thanh toán
5.Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành
6.Phải trả người bán
814,776,500
1,643,727,000
7.Người mua ứng trước
8.Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu
15,706,000
15,706,000
Trong đó;
-Phải trả hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu
15,706,000
15,706,000
-Phải trả cổ tức cho cổ đông
9.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
10.Phải trả nhân viên
11.Chi phí phải trả
12.Trả nội bộ
13.Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán
14.Phải trả, phải nộp khác
2,570,186,479
2,568,902,496
15.Tài sản thừa chờ xử lý
-Tài sản thừa trong giao dịch chứng khoán chờ xử lý
-Tài sản thừa khác
16.Thanh toán giao dịch chứng khoán của người đầu tư
2,171,783,000
776,381,000
II.Nợ dài hạn
791,080,000,000
820,490,000,000
1.Vay dài hạn
0
0
2.Nợ dài hạn
Trong đó; Trái phiếu phát hành
3.Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
4.Phải trả người uỷ thác đầu tư
791,080,000,000
820,490,000,000
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
58,636,723,361
60,199,354,877
I.Vốn góp ban đầu
43,000,000,000
43,000,000,000
1.Vốn của các bên góp vốn
43,000,000,000
43,000,000,000
2.Vốn góp cổ phần
Trong đó;
-Số lượng cổ phiếu phát hành
-Mệnh giá cổ phiêu phát hành
II.Vốn bổ sung
1.Thặng dư vốn cổ phần
2.Vốn bổ sung từ lợi nhuận
3.Vốn bổ sung từ nguồn khác
III.Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
15,636,723,361
17,19,354,877
1.Quỹ đầu tư, phát triển
535,590,982
535,590,982
2.Quỹ dự phòng tài chính
1,017,622,868
1,017,622,868
Trong đó;
-Dự trữ pháp định
-Dự trữ theo điều lệ công ty chứng khoán
-Dự trữ bất thường
-Dự trữ khác
3.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
311,820,034
311,820,034
4.Lợi nhuận chưa phân phối
13,756,757,477
15,332,088,993
5.Quỹ khen thưởng và phúc lợi
14,932,000
2,232,000
IV.Vốn điều chỉnh
1.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
2.Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại cuối kỳ
3.Giá trị thuần của chứng khoán ngân quỹ (*)
-Chứng khoán ngân quỹ
-Dự phòng chứng khoán ngân quỹ
Tổng cộng nguồn vốn
855,289,175,340
885,694,071,373
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Số
đầu kỳ
Số
cuối kỳ
1.Tài sản cố định thuê ngoài
2.vật tư nhận giữ hộ
3.nợ khó đòi đã xử lý
4.ngoại tệ các loại
5.nguồn vốn khấu hao
6.chứng khoán đã lưu ký của thành viên
449,087,420,000
1,112,334,550,000
Trong đó
6.1chứng khoán giao dịch thành viên trong nước
449,087,420,000
1,112,334,550,000
6.1.1-Chứng khoán giao dịch của cong ty thành viên trong nước
51,986,750,000
61,890,470,000
6.1.2-chứng khoán giao dịch của người đầu tư thành viên trong nước
397,100,670,000
1,050,444,080,000
6.1.3-Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước
0
0
6.2Chứng khoán tạm ngưng giao dịch thành viên trong nước
6.2.1-chứng khoán tạm ngưng giao dịch của công ty thành viên trong nước
6.2.3-chứng khoán tạm ngưng giao dịch của ngưòi uỷ thác đầu tư thành viên trong nước
6.3Chứng khoán cầm cố thành viên trong nước
6.3.1-chứng khoán cầm cố của công ty thành viên trong nước
6.3.2-chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên trong nước
6.3.3-chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đàu tư thành viên trong nước
6.4chứng khoán tạm giữ thành viên trong nước
6.4.1-chứng khoán tạm giữ của công ty thanh viên trong nước
6.4.2-Chứng khoán tạm giữ của người đầu tư thanh viên trong nước
6.4.3-Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành viên trong nước
7. –Chứng khoán lưu ký thành viên nước ngoài
7.1-Chứng khoán giao dịch thành viên nước ngoài
7.1.1-Chứng khoán giao dịch của công ty thanh viên nước ngoài
7.1.2-Chứng khoán giao dịch của người đầu tư thanh viên nước ngoài
7.1.3-Chứng khoán giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
7.2-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch thành viên nước ngoài
7.2.1-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của công ty thành viên nước ngoài
7.2.2-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người đầu tư thành viên nước ngoài
7.2.3-Chứng khoán tạm ngừng giao dịch của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
7.3-Chứng khoán cầm cố thành viên nước ngoài
7.3.1-Chứng khoán cầm cố của công ty thành viên nước ngoài
7.3.2-Chứng khoán cầm cố của người đầu tư thành viên nước ngoài
7.3.3-Chứng khoán cầm cố của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
7.4-Chứng khoán tạm giữ thành viên nước ngoài
7.4.1-Chứng khoán tạm giữ của công ty thành viên nước ngoài
7.4.2-Chứng khoán tạm giữ của người đầu tư thành viên nước ngoài
7.4.3-Chứng khoán tạm giữ của người uỷ thác đầu tư thành viên nước ngoài
8.-Chứng khoán nhận bán hộ (tại công ty chứng khoán)
8.1-Chứng khoán nhận bán hộ tổ chức phát hành hoặc công ty bảo lãnh chứng khoán phát hành
8.2-Chứng khoán nhận bán hộ nhà đầu tư
8.3-Chứng khoán nhận lưu ký cho người đầu tư
0
0
9.-Chứng khoán mua lẻ
0
0
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần I – Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Quý trước
Quý này
Luỹ kế từ đầu năm
A.Doanh thu
1.Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Trong đó;
14,327,234,566
2,205,977,333
16,533,211,899
-Doanh thu môi giới chứng khoán cho người đầu tư
2,228,320,947
708,969,073
2,937,290,020
-Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán
11,499,317,000
1,288,362,000
12,787,679,000
-Doanh thu quản lý danh mục đầu tư cho người uỷ thác đầu tư
0
0
-Doanh thu bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành chứng khoán
500,000,000
0
500,000,000
-Doanh thi tư vấn
20,000,000
55,000,000
75,000,000
-Doanh thu lưu ký chứng khoán cho người đầu tư
0
-Hoàn nhập dự phòng và các khoản trích trước
0
-Doanh thu về vốn kinh doanh
79,596,619
153,646,260
233,242,879
+Thu lãi tiền gửi, cho vay vốn
79,596,619,
153,646,260
233,242,879
+Chênh lệnh tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ
+Thu lãi kinh doanh ngoại tệ
+Thu khác
-Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng trang thiết bị, sử dụng thông tin
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần II – Tình hình thực hiện nhiệm vụ với nhà nước
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
A
1
2
3
4
5
6=1+2+3
1.Thuế
10=11+13+14+15+16+17
1.Thuế GTGT
2.thuế nhập khẩu
3.thuế thu nhập doanh nghiệp
4.thuế nhà đất
5.tiền thuê đất
các loại thuế khác
II.Các khoản phải nộp khác
(18= 19 + 20)
1.các khoản lệ phí
2.các khoản phải nộp khác
Tổng cộng (21= 10 + 18)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần III-thuế GTGT được khấu trừ ,thuế GTGT được hoàn lại,thuế GTGT được giảm , thuế GTGT hàng bán nội địa
Chỉ tiêu
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ
đầu năm
I.thuế GTGT được khấu trừ
1-Số thuế GTGT còn được khấu trừ , còn được hoàn lại đầu kỳ
2-Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
3-Số thuế GTGT đẫ được khấu trừ , đã được hoàn lại
(12 = 13 + 14 +25)
trong đó:
Số thuế GTGT đã khấu trừ
Số thuế GTGT đã hoàn lại
Số thuế GTGT không được khấu trừ
4.Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ
(16 = 10 + 11 – 12)
II-Thuế GTGT được hoàn lại
1.Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
2.Số thuế GTGT được hoàn lại
3.Số thuế GTGT đã hoàn lại
4.Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
(23 = 20 +21 – 22)
III-Thuế GTGT được giảm
1.Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
2.Số thuế GTGT được giảm
3.Số thuế GTGT đã được giảm
4.Số thuế GTGT còn được giảm
(33=30+31-32)
IV.Thuế GTGT hàng bán nội địa
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
5.Thuế GTGT được giảm
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách nhà nước
7.thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
(46= 40 +41 – 42 –43- 44 –45)
Lưu chuyển tiền tệ
(theo phương pháp gián tiếp)
Chỉ tiêu
Quý trước
Quý này
A
1
2
I-Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
13,507,607,216
15,332,088,993
Điều chỉnh cho các khoản
-khấu hao tài sản cố định
-Các khoản lập dự phòng
-Tổn thất tài sản
-Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư
-Các khoản chi phí phải trả
-Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
-Cổ tức, lãi chia, đã trả
-Tiền thực chi quỹ khen thưởng phúc lợi
-Tiền thực chi quỹ đầu tư phát triển
-Lãi lỗ thanh lý tài sản cố định
-Lãi lỗ đầu tư khác
101,670,579
(2,300,000)
127,823,000
103,903,434
(12,700,000)
Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động
-Tăng, giảm các khoản phải thu
-Tăng, giảm hàng tồn kho
-Tăng, giảm các khoản phải trả
-Các khoản chi phí trả trước
-Tăng, giảm các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược
-Tăng giảm các khoản nhận thế chấp, ký quỹ, ký cược
-Tăng giảm tài sản dài hạn khác
13,479,154,795
959,598,592
17,751,020,000
2,298,395,950
86,000,000
(20,486,759)
15,432,292,427
(426,467,340)
(28,816,968,222)
(14,044,492,960)
12,000,000
0
Luồng tiền trước các khoản mục bất thường
-Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
-Chi phí ngoài hoạt động kinh doanh
*Chi phí bất thường bằng tiền
34,381,682,578
27,852,636,059
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán
34,381,682,578
27,852,636,059
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
-Tiền mua TSCĐ, XDCB
-Tiền thu, chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
-Tiền đầu tư vào các đơn vị khác
-Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư vào các đơn vị khác
-Các khoản chi phí khác cho hoạt động đầu tư
-Thu lãi đầu tư
-Tiền trả lãi đầu tư
-Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư
0
(4,225,000,000)
123,323,000
(121,402,942)
1,238,587,360
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
4,101,677,000
1,359,990,302
III.lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
-tiền thu góp của chủ sở hữu
-tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu
-tiền vay
-tiền trản nợ vay
-trả lãi tiền vay
-chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
0
0
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đo đánh giá lại cuối kỳ
-Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
30,280,005,578
29,212,397
-Tiền và các khoản tường đương tiền tồn đầu kỳ
1,918,230,403
32,198,235,981
-Tiền và các khoản tương đương tiền tồn cuối kỳ
32,918,235,981
2,985,609,584
Chương IV
Lợi thế cạnh tranh và những hạn chế
của công ty chứng khoán ACB
I.Các lợi thế cạnh tranh của công ty;
ACB là một trong những công ty chứng khoán lớn nhất Việt Nam được uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp giấy phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán.
-Năng lực về vốn; Ngân hàn thương mại cổ phần á Châu là một trong những ngân hàng hoạt động hiệu quả và năng động nhất hiện nay. Là công ty con của ngân hàng ACB – Công ty chứng khoán ACB có thể tiếp cận và sử dụng các nguồn vốn của ngân hàng ACB như một công cụ hỗ trợ hoàn hảo, khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành.
-Sản phẩm của khách trong hơn 3 năm hoạt động gần đây ACB đã thực hiện một số lượng lớn các dự án và các hợp đồng tư vấn đặc biệt là lĩnh vực tư vấn về cổ phần hoá.
-Nghiêm cứu thị trường: ACBS có sự hiểu biết chuyên sâu về thủ tục tiến hành cổ phần hoá và bán đấu giá theo nghị định 187/2004/NĐ - CP của chính phủ ban hành ngày 16/11/2004 về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.
-Kế thừa từ ngân hàng ACB; Là một công ty con của ngân hàng ACB lên ACBS kế thừa được kinh nghiệm tốt nhất trong lĩnh vực quản lý điều hành hoạt động của một tổ chức tài chính trung gian
-Nguồn nhân lực: Công ty chứng khoán ACB có một đội ngũ cán bộ quản lý có đầy đủ năng lực được đào tạo chuyên sâu về chứng khoán, có kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp cao, thích hợp đối với công ty, thị trường chứng khoán. Cán bộ quản lý của công ty không những có chuyên gia đầu ngành về lĩnh vực ngân hàng tài chính và thị trường chứng khoán ở trong nước mà còn có sự tham gia của chuyên gia nước ngoài. Đây là một trong những lợi thế của ACBS về trước mắt cũng như sau này.
-Quan hệ; Quan hệ tốt với các cơ quan ban ngành và chính quyền địa phương thông qua việc thực hiện các hợp đồng cung cấp tín dụng tại nhiều địa phương trong cả nước. ACBS đã thiết lập được mối quan hệ mật thiết và thông hiểu với các cơ quan ban ngành, chính quyền địa phương. Đây là điều kiện tiền đề rất thuận lợi cho ACBS mở rộng mạng lưới hoạt động của minhf.
-Cơ sở khách hàng; Lực lượng khách hàng tổ chức và cá nhân đông đảo của ACBS sẽ là những nhà đầu tư tiền năng của các công ty do ACBS tư vấn. Với số lượng trên 3 nghìn tài khoản của các khách hàng kinh doanh chứng khoán (bao gồm cả cá nhân và pháp nhân), ACBS là một trong số những công ty có số lượng khách hàng giao dịch thường xuyên lớn nhất trên thị trường chứng khoán. ACBS thiết lập và taọ được các mối quan hệ lâu dài với các khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ tư vấn của công ty. Các dịch vụ tài chính dành cho khách hàng không chỉ dừng lại ở từng hoạt động đơn lẻ mà được ACBS liên tục cập nhật cho khách hàng những thông tin mới nhất phù hợp ngay cả sau khi kết thúc hợp đồng tư vấn.
-Chuẩn mực quốc tế; Với sự góp sức của các chuyên gia đến từ tập đoàn Jardine Matheson và hãng luật Chartons, các công việc của ACBS sẽ được tiến hành chuẩn hoá theo tiêu chuẩn quốc tế trong khuôn khổ pháp luật hiện hành của Việt Nam.
II.Hạn chế và nguyên nhân
Mặc dù công ty đã được kết quả là một trong những 4 công ty chứng khoán hàng đầu có thị phần cao doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng qua các năm. Nhưng trong quá trình hoạt động của minh nhưng ACBS cũng bộc lộ một số hạn chế này. Những hạn chế này ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến tính hậu quả của công ty chủ yếu do hoạt động môi giới, hiệu quả thấp biểu hiện qua doanh thu, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận, thị phần...
1.Hạn chế;
Nội dung hoạt động môi giới ở công ty chỉ đơn thuần là việc nhận lệnh và thực hiện việc giao dịch mua bán chứng khoán cho khách hành, cung cấp thông tin cho khách hành. Trong khi yêu cầu của nghiệp vụ môi giới phần lớn là sự tư vấn, trợ giúp cho khách hành trong việc ra quyết định thì công ty chưa đáp ứng tốt. Chất lượng hoạt động tư vấn còn hạn chế.
Mức phí môi giới công ty đặt ra còn quá cao. Đặc biệt là nhà đầu tư có quy mô tài sản, giá trị giao dịch qua công ty ở mức dưới 200 triệu đồng. Mức phí từ các dịch vụ hỗ trợ còn cao, hãn mức cho vay ở mức thấp.
Thông tin mà công ty truyền đạt cho khách hàng của minh thì chưa được cập nhật. Tại chi nhánh Hà Nội thông tin truyền cho khách hàng chỉ là các bản báo giá chứng khoán chứ chưa có bản tin thuần, bản phân tích cổ phiếu hiện tại và đánh giá xu hướng giá cổ phiếu trong thời gian tới. Hiện tại công ty chưa có biểu lộ phân tích kỹ thuật cho từng công ty niêm yết lên khó khăn cho nhà đầu tư định sử dụng biểu đồ phân tích kỹ thuật để phân tích xu hướng giá chứng khoán...
Chưa tạo được tính chủ động cho các chi nhánh trong việc phân tích
Tốc độ tăng số lượng khách hàng của công ty qua các năm còn ở mức thấp so với các công ty khác. Thị phần môi giới cho các nhà đầu tư nước ngoài giảm mạnh. Đồng thời tỷ trọng số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư trên tổng số lượng tài khoản mở tại công ty ở mức thấp. Tỷ trọng này chỉ chiếm khoảng 7,5%.
Việc chuyển khai hoạt động Marketing về nghiệp vụ môi giới chứng khoán còn hạn chế
Cơ cấu tổ chức các phòng ban tại chi nhánh Hà Nội chưa rõ. Tại chi nhành ở Hà Nội thì các phòng ban chưa được tách bạch một cách rõ ràng mà nó chỉ bao gồm những phòng có chức năng chung. Do vậy tính chuyên môn hoá trong công tác chưa được cao, các nghiệp vụ chưa được đi vào sâu cụ thể. Nên đây là yếu điểm trong cạnh tranh với các công ty khác.
Trong tương lai gần thì với số lượng lớn nhà đầu tư thì số lượng nhà môi giới mà công ty và các chi nhành đại lý của nó sẽ không đủ khả năng đáp ứng nhu cầu. Như tình hình hiện nay công ty chỉ có khoảng trên 10 nhà môi giới. Ngay tại chi nhánh Hà Nội cũng chi có một nhà môi giới chứng khoán. Với trên 10 nhà môi giới, thì công ty không đủ khả năng giải quyết tốt mọi vấn đề nhà đầu tư cần. Đồng thời khi thị trường phát triển thì áp lực công việc cho nhà môi giới là rất lớn.
Tốc độ tăng chi phí ở mức cao (Qua các năm và các công ty khác trên thị trường.)
Trong chiến lượng phát triển của mình, công ty chưa quan tâm nhiều đến hoạt động môi giới chứng khoán.
Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.....
2.Nguyên nhân.
a)Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân chủ quan là yếu tố nội tại, có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả hoạt động môi giới của công ty bao gồm các nhân tố sau;
Thông tin mà công ty thu thập để cung cấp cho khách hành của mình chủ yếu được thu thập từ các công ty chứng khoán khác, công ty chưa chủ động thu thập các thông tin.
Kết quả phân tích thì chủ yếu dựa vào báo cáo phân tích ở thành phố HCM chuyển ra nên việc phân tích bị thụ động, phụ thuộc, khả năng truyền tải thông tin tới khách hàng bị chậm trễ, công ty chưa có chương trình, kế hoạt cụ thể trong các hoạt động phân tích tại các chi nhánh.
Do công ty chủ yếu tập trung vào các hoạt động tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hoá, chưa quan tâm đến hoạt động môi giới.
Trình độ của các nhân viên vẫn chưa cao. Các nhân viên đều từ các ngành khác chuyển sang, hoặc mới ra trường ít được đào tạo về lĩnh vực chứng khoán. Mặt khác, công ty chưa có chính sách phát triển lực lượng nhân viên của mình, chưa có chế độ đãi ngộ thoả đáng đối với các nhân viên.
Công ty chưa kiểm soát được mức chi phí cho hoạt động môi giới một cách tốt nhất, mức chi phí cho hoạt động môi giới còn cao, tốc độ tăng chi phi cao hơn tốc độ tăng của doanh thu. Do vậy mặc dù mức doanh thu của công ty tăng qua các năm nhưng lợi nhuận công ty thu được tăng không mạnh.
b)Nguyên nhân khách quan.
Hiệu quả hoạt động của công ty chưa được cao bắt nguồn từ yếu tố thị trường. Do thị trường mới đi vào hoạt động nên còn nhiều yếu tố cần hoàn thiện. Mặt khác do ảnh hưởng về yếu tố tâm lý và kiên thức của nhà đầu tư còn hạn chế. Thị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 413.doc