MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn 1
Lời mở đầu 2
Bảng các chữ viết tắt 4
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm 5
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp 5
1.2 Khái niệm , phân loại chi phí sản xuất 5
1.2.1 Khái niệm 5
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 5
1.3 Khái niệm và cách phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6
1.3.1 Khái niệm 6
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6
1.4 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 6
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí 6
1.4.2 Phương pháp tập hợp chi phí 7
1.5 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 8
1.5.1 Đối tượng tính giá thành 8
1.5.2 Phương pháp tính giá thành 8
1.6 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10
1.6.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
1.6.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 12
1.6.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công 14
1.6.4 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 19
1.7 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 21
1.7.1 Phương pháp tập hợp 21
1.7.2 Phương pháp kế toán 21
1.8 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm 22
1.8.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 22
1.8.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 22
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Việt Tiến 23
2.1 Khái quát về công ty TNHH Việt Tiến 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Việt Tiến 23
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý tại Công ty TNHH Việt Tiến 26
2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Việt Tiến 28
2.2 Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Việt Tiến 31
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 31
2.2.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 31
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 31
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 55
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành SP xây lắp 58
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đóng góp về công tcá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Tiến 59
3.1 Một số nhận xét chung về công tác kế toán
tại công ty TNHH Việt Tiến 59
3.2 Một số nhận xét và ý kiến đóng góp về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Việt Tiến 60
3.3 Kết luận 62
Phụ lục 63
Tài liệu tham khảo 64
Nhận xét của đơn vị thực tập 65
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 66
Nhận xét của giáo viên chấm báo cáo 67
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Việt Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ là tiêu thụ ngay trong kỳ
1.8 Đánh giá SP dở dang cuối kỳ và tính Zspxl
1.8.1 Đánh giá SP dở dang
Việc đánh giá SP dở dang trong SX XL phụ thuộc vào phương thức thanh toánKL XL hoàn thành giữa 2 bên giao thầu và nhậ thầu. Để XĐ CP SX DD cuối kỳ Kế toán phải tiến hành kiểm kê đánh giá SP DD theo các phương pháp thích hợp như:PP NVL TT , hay KL SP tương đương...
² TH1: Bàn giao thanh toán CT h/ thành toàn bộ thì SPDD là những CT, HMCT
chưa hoàn thành.CPSXDD là tổng CPSX từ khi khởi công cho đến thời điểm XĐ.
²TH2: Bàn giao theo từng GĐ hoàn thành thì SPDD là các GĐ XĐ chưa h/thành
Z dự toán KLDD Z dự toán của Tỷ lệ % hoàn
cuối kỳ của từng GĐ GĐ đó thành GĐ đó
Hệ số P/bổ CP CP t/tế DD ĐK + CP t/tế phát sinh trong kỳ
t/tế các GĐDD Zdt của các GĐ h/th + Tổng Zdt của KLDDck của các GĐ
CP SX t/tế DDck của từng GĐ = Zdt của KL dở dang x Hệ số phân bổ
² TH3: Bàn giao thanh toán theo định kỳ KL h/thành của từng công việc hoặc bộ phận kết cấu. XĐ CP t/tế của KLDD ck như sau :
Z dt của từng KLDD = KL DD x Đơn giá dự toán x Tỷ lệ hoàn thành
CP t/tế của CP t/tế DD đk CP t/tế p/sinh trong kỳ Zdt của
KLDD ck Zdt của KLXL Tổng Zdt của KL DD ck
h/thành b/giao trong kỳ KL XLDD ck
1.8.2 Phương pháp tính giá thành SPXL
Trong DN XL phương pháp thường được sử dụng là đơn đặt hàng.TH trong đơn đặt hàng có nhiều CT,HMCT có thể dùng phương pháp tỷ lệ hoặc hệ số để tính giá thành.
Chương 2
thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Việt Tiến
2.1 Khái quát về Công Ty TNHH Việt Tiến.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến tiền thân là Xí nghiệp xây dựng (XNXD)Việt Tiến. XNXD Việt Tiến được thành lập vào ngày 29/04/2001 do UBND, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Kon Tum cấp giấy phép kinh doanh với nội dung như sau:
- Tên gọi: Xí nghiệp xây dựng Việt Tiến
- Tên viết tắt: XNXD Việt Tiến
- Trụ sở giao dịch: 08- Trần Nhật Duật- TX.Kon Tum- Tỉnh Kon Tum
- Điện thoại : 060 867 450
- Fax: 060 867 450
- Số ĐKKD 2801000230
- Mã số thuế 6100166747
- Số TKGD 4211010000070 Tại Ngân hàng Nông Nghiệp Kon Tum
- Vốn điều lệ 1.000.000.000 ( Một tỷ đồng chẵn )
- Ngành nghề kinh doanh: Thi công, xây dựng các công trình dân dụng,giao thông thuỷ lợi…
Người đại diện theo pháp luật của Xí nghiệp
- Ông Trịnh Văn Tiến – Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Bà Lê Thị Nguyệt – Kế toán trưởng XNXD Việt Tiến
Từ khi đi vào hoạt động XNXD Việt Tiến đã triển khai hoạt động trên nhiều địa bàn, từ thị xã đến các xã, thị trấn và các tỉnh lân cận khác như Gia Lai, Quảng Ngãi…Trước sự phát triển mạnh mẽ của XNXD Việt Tiến, cùng với những nhu cầu bức thiết của xã hội nói chung và tỉnh nhà nói riêng về nhà ở, nơi làm việc, các khu vui chơi giải trí, đi lại…Để đáp ứng được nhu cầu của xã hội, cạnh tranh và có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi XNXD Việt Tiến phải có một quy mô hoạt động kinh doanh lớn hơn. Đứng trước tình hình đó Giám đốc XNXD Việt Tiến đã mạnh dạn đề xuất với UBND, Sở KH & ĐT Tỉnh Kon Tum chuyển đổi từ hình thức Xí nghiệp sang Công Ty TNHH.
Qua tình hình thực tế và đề xuất của ông Giám Đốc XNXD Việt Tiến UBND, Sở KH & ĐT tỉnh Kon Tum đã ra quyết định số 171/2006QĐ- UB ngày 31/12/2006 chuyển từ XNXD Việt Tiến thành Công Ty TNHH Việt Tiến với nội dung :
- Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Tiến
- Tên viết tắt: Công Ty TNHH Việt Tiến
- Số ĐKKD : 3802000310
- Mã số thuế : 6100251590
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng chẵn )
Những người đại diện theo pháp luật của công ty:
- Ông Trịnh Văn Tiến – Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Ông Trịnh Ngọc Tú – Phó Giám đốc
- Bà Lê Thị Nguyệt – Kế toán trưởng XNXD Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến ra đời không những đáp ứng được một phần nhu cầu cấp thiết của thị trường, giải quyết việc làm của một số bộ phận lao động trong xã hội và góp phần tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Hơn 7 năm hình thành, chuyển đổi và phát triển đến nay công ty đã có một đội ngũ cán bộ quản lý cũng như cán bộ kỹ thuật năng động có trình độ chuyên môn cao, đội ngũ CN lao động lành nghề.vì vậy công ty đã được đánh giá là một công ty mạnh, có tiềm năng, có khả năng huy động vốn cao. Hàng năm doanh thu của DN cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu của ngân sách nhà nước. Sản phẩm của công ty xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lượng và mỹ thuật cao nhiều công trình trọng điểm của tỉnh được công ty nhận thầu xây dựng đạt công trình tiêu biểu về chất lượng. Để có cái nhìn khái quát hơn về sự phát triển của Công ty chúng ta hãy xem xét các chỉ tiêu sau:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN (trích từ Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007) Đvt: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch năm 2006 / 2007
Số tuyệt đối
Tỷ lệ (%)
A Tài sản
7.213.797.214
13.097.452.928
5.883.655.714
81.6
1 TSNH
5.724.017.866
10.873.579.673
5.149.561.807
90.0
2 TSDH
2.089.779.348
2.223.873.255
134.093.907
6.4
B Nguồn vốn
7.213.797.214
13.097.452.928
5.883.655.714
81.6
1 Nợ phải trả
5.685.298.732
11.373.538.377
5.688.239.645
100.1
2 Vốn chủ sở hữu
1528.498.482
1.583.914.551
55.416.069
3.6
Qua bảng phân tích trên ta thấy rằng: Tổng Tài Sản và tổng Nguồn vốn của CôngTy năm 2007 đều tăng so với năm 2006. Đó là do Công ty đã mở rộng quy mô và đầu tư máy móc thiết bị, kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng công trình. Song bên cạnh đó nợ mà Công ty phải trả cũng tăng lên. Để biết được Công ty sử dụng vốn có hiệu quả hay không ta xem xét một vài chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng vốn của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch năm 2007/2006
Số tuyệt đối
Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
10.382.166.228
13.385.330.382
3.003.164.154
28.9
Giá vốn
8.835.881.657
11.461.262.480
2.625.380.823
29.7
Lợi nhuận gộp
1.546.284.571
1.924.067.902
377.783.331
24.4
Lợi nhuận thuần
148.275.032
199.117.016
50.841.984
34.3
Như vậy có thể đánh giá việc sử dụng vốn của Công ty là có hiệu quả. Song song với việc doanh thu và lợi nhuận tăng thì chi phí cũng tăng theo đó là điều tất yếu nhưng ở đây tỷ lệ tăng CP lại cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu vì vậy Công ty cần phải tiết kiệm CP để hiệu quả sử dụng vốn đạt hiệu quả cao.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức SX và tổ chức quản lý tai Cty TNHH Việt Tiến
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức Công Ty TNHH Việt Tiến là một Công ty hoạt động sản xuất chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng vì vậy các SP của DN cũng mang những đặc điểm của SP XL. Mặt khác Công ty phải hoạt động SX và quản lý trên địa bàn rộng, nằm rải rác ở nhiều địa phương khác nhau.Tuy nhiên bộ máy quản lý, tổ chức SX của Công ty lại gọn nhẹ. Hệ thống điều hành chỉ huy trực tuyến xuyên suốt từ trên xuống dưới các đơn vị cơ sở mang tính thống nhất, không chồng chéo.
Sơ đồ 5 Tổ chức SX tại công ty:
Bộ phận phục
vụ sản xuất
Bộ phận cung cấp vật tư
Đội cơ khí
Công trình
Công ty
Bộ phận sảnxuất chính
Các đội xây lắp
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng
Tổ chức SX của công ty gồm 2 bộ phận:
ỷ Bộ phận SX chính gồm các đội thi công công trình XL của Công ty chịu sự quản lý và điều hành của Công ty
ỷ Bộ phận phục vụ SX có nhiệm vụ vận chuyển vật tư phục vụ thi công
Mỗi CT sẽ có một đội đảm nhận thi công. Mỗi đội sẽ có đội trưởng, có nhiệm
vụ quản lý chung về nhân công theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vật tư, tài sản…
CT được Công ty phân công cán bộ kỹ thuật giám sát trực tiếp, chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ nhân lực và điều tiến độ thi công.
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Côngty
Công Ty TNHH Việt Tiến quản lý theo hướng trực tuyến
Phó Giám đốc
Giám đốc
Đội xd số 3 thuật
đội xd số 4 kỹ thuật
Đội XD số1
Đội xd số 2
p.hànhchính
p.Kỹ thuật
P.Kế toán
p.kh-vật tư
Sơ đồ 6 Tổ chức quản lý của Công ty
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng
Chức năng nhiện vụ của từng người
Đ Giám đốc Công ty: Là người đại diện pháp nhân cho Công ty.Điều hành mọi hoạt động của Công ty. Là người trực tiếp quan hệ với khách hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế chịu trách nhiệm về kếtquả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Đ Phó Giám đốc chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Là người chịu trách nhiệm giám sát các CT thi công đồng thời lập kế hoạch tổ chức đánh giá trong nội bộ Công ty trình lên Giám đốc. Đề ra các phương pháp cải tiến phù hợp mang lại hiệu quả cho hoạt động SX của Công ty.
Đ P.KH- vật tư: Thực hiện việc lập kế hoạch mua, xuất vật tư cho các CT và HMCT.Tham khảo và tính ra chênh lệch giá cả giữa khu vực thi công và tại trụ sở công ty để có những biện pháp thích hợp trong việc mua vật tư.
Đ P. Kỹ thuật: Tiến hành kiểm tra, rà soát các bản vẽ, lập hồ sơ dự thầu, giám sát
chỉ đạo thi công các CT, HMCT sao cho đúng quy cách, chất lượng và các quy
trình kỹ thuật, tham gia nghiệm thu từng KL công việc và bàn giao khi CT hoàn thành.
Đ P. Kế toán Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thông tin kinh tế và hạch toán theo đúng chế độ kế toán của nhà nước và những quy định cụ thể của Công ty. Định kỳ lập báo cáo lên Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty đồng thời tham mưu giúp Giám đốc quản lý tài chính của Công ty.
Đ P. Hành chính: Thực hiện các phương án sắp xếp và cải tiến bộ máy nhân sự , chăm lo đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ tuyển dụng lao động và điều lao động giữa các CTsao cho hợp lý. Xây dựng quy chế lao động, quy chế khen thưởng cho cán bộ CNV toàn Công ty.
Đ Đội xây dựng: Trực tiếp thi công các công trình XDCB, quản lý bảo dưỡng theo dõi số lượng chất lượng công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ . Mỗi đội có 1 đội trưởng, đội trưởng có nhiệm vụ điều hành theo dõi công việc, chấm công cho CN, đồng thời theo dõi NVL và chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công ty.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Cty TNHH Việt Tiến.
Tổ chức KT là việc phân chia, sắp xếp các công việc cho bộ phận KT một cách phù hợp đảm bảo hạch toán đúng chế độ KT và quản lý tốt quá trình kinh doanh.
2.3.1 Tổ chức bộ máy Kế toán
Công ty TNHH Việt Tiến đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Sơ đồ 7 Tổ chức kế toán tại công ty TNHH Việt Tiến
kế toán trưởng
k.t tổng hợp
k.t tiền lương
thủ quỹ
Kt. kh -vật tư
K.t thanh toán
Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng
Chức năng, nhiệm vụ của từng người
² Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức và xây dựng hệ thống kế toán tại Công ty. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách ghi chép hạch toán trung thực đầy đủ kịp thời của kế toán viên hàng ngày tại Công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn phải theo dõi tình hình tài chính của Công ty, xây dựng các kế hoạch tài chính và tham mưu cho bộ phận quản lý từng công việc ra các quyết định tài chính như đầu tư cơ sở vật chất, vay vốn, liên doanh hay đầu tư tài chính...
² Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp số liêụ từ bộ phận kế toán, vào sổ kế toán, lập BCTC trình lên kế toán trưởng đồng thời hỗ trợ KTT trong công tác kế toán.
² Kế toán KH- Vật tư: có nhiệm vụ theo dõi khối lượng vật tư, CCDC nhập kho hay xuất kho cho từng CT, HMCT. Lập kế hoạch mua vật tư kịp thời đầy đủ để phục vụ cho thi công. Tính toán CP mua NVL sao cho tiết kiệm nhất.
² Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thanh toán thu, chi tiền mặt, TGNH các khoản tạm ứng, các khoản thanh toán khác theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả. Đồng thời KTTT có nhiệm vụ đối chiếu công nợ với khách hàng.
² Kế toán tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dõi số CN trực tiếp thi côngvà số CN lao động thuê ngoài tại các CT,HMCT thông qua bảng chấm công của đội trưởng đội XD để tính lương phải trả . Đồng thời thực hiện trích nộp các khoản CP tính vào lương theo quy định.
² Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ. Có trách nhiệm thu, chi tiền theo các chứng từ hợp lệ của kế toán. Báo cáo số dư tiền theo quy định. Đồng thời hỗ trợ KTTT trong việc thanh toán các khoản phải thu, phải trả.
2.1.3.2 Một số nội dung cơ bản của chính sách Kế toán tại Côngty.
Công ty TNHH Việt Tiến áp dụng các chính sách kế toán sau:
- Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đồng tiền sử dụng : Đồng Việt Nam ( VNĐ)
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức kế toán: "chứng từ ghi sổ"
Sơ đồ 7 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ Quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp sổ, thẻ chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày Kiểm tra , đối chiếu
Ghi cuối tháng
- Hàng ngày khi chứng từ gốc phát sinh kế toán liên quan kiểm tra và lập chứng từ sau đó vào bảng tổng hợp, sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản. Từ sổ cái các tài khoản kế toán vào bảng cân đối tài khoản sau đó đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và từ sổ thẻ kế toán kế toán vào bảng tổng hợp các sổ thẻ chi tiết đối chiếu với sổ cái. Tất cả số liệu ở bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
2.2 Thực trạng về công tác kế toán CPSX và tính giá thành SPXL Cty TNHH Việt Tiến.
2..2.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp CP
Ư Đối tượng tập hợp CP tại Công ty TNHH Việt Tiến là từng giai đoạn thi công, từng CT,HMCT.
Ư Phương pháp tập hợp CP: Từ điều kiện thực tế, Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp CP.
2.2.2 Đối tượng, phương pháp tính gía thành
ê Đối tượng: Công ty TNHH Việt Tiến hoạt động SXKD chủ yếu trong lĩnh vực XL vì vậy SP của Công ty cũng mang đầy đủ đặc điểm của ngành XL. Từ điều kiện thực tế của địa phương cũng như của Công ty, để thuận lợi cho công tác kế toán Công ty đã chọn từng giai đoạn, CT, HMCT hoàn thành là đối tượng tính giá thành.
ê Phương pháp tính giá thành mà công ty áp dụng là "Phương pháp trực tiếp" (CPSX phát sinh từ khi khởi công cho tới khi hoàn thành bàn giao chính là Zsp)
2.2.3 Kế toán tập hợp CPSX
2.2.3.1 Kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp
TK sử dụng : TK 621- "CP NVL trực tiếp "
Kết cấu (tương tự như chương 1)
Nội dung CP và Trình tự luân chuyển chứng từ.
ả Nội dung: CP NVL trực tiếp tại Công ty TNHH Việt Tiến bao gồm Vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu...như xi măng, gạch, ngói, đá, cát, sỏi...(CP này chiếm tỷ trọng chủ yếu trong giá thành sản phẩm). Các loại NVL này thường được mua rồi chuyển thẳng đến CT (Tại mỗi công trình Công ty làm lán trại tạm để làm kho vật tư , nơi ở cho cán bộ trực tiếp QL công trình và CN lao động ).
ả Trình tự luân chuyển chứng từ :
Do quy mô của công ty nhỏ, diện tích nhà xưởng ít nên công ty chỉ tổ chức lưu kho đối với những loại vật tư cần thiết. Còn các loại vật tư khác khi có nhu cầu sẽ tổ chức thu mua và đưa ngay đến công trình để phục vụ thi công.
-Khi có giấy đề nghị cung ứng vật tư của các công trình, bộ phận kế hoạch vật tư lập kế hoạch đề nghị mua vật tư, Giám đốc xem xét ký duyệt, sau đó giao cho KTVT mua và cán bộ cung ứng vật tư nhận vận chuyển đến công trình .
-Sau khi chuyển VL đến CT cán bộ cung ứng vật tư và thủ kho tại công trình ký vào giấy giao nhận vật tư .
- Căn cứ vào chứng từ phát sinh , kế toán vào các bảng kê, bảng tổng hợp, sổ, thẻ chi tiết.Cuối tháng kế toán vào chứng từ ghi sổ, và sau đó vào sổ cái các TK.
Sơ đồ 8 Trình tự luân chuyển chứng từ
Giấy đề nghị cấp vật tư
Phiếu xuất kho
- HĐ mua hàng
Giấy giao nhận vật tư
P. Kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng kê, sổ thẻ chi tiết
Sổ cái
Công trình
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Dưới đây là một số chứng từ phát sinh về CP NVL TT trong tháng 3 năm 2007 của Công trình Trường Tiểu học Kon Rẫy
Công ty TNHH Việt Tiến cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
08- Trần Nhật Duật- Kon Tum Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Giấy đề nghị cấp vật tư
Kính gửi : Giám đốc công ty TNHH Việt Tiến
Tôi tên là :Nguyễn Văn Huệ
Hiện đang công tác tại công trình : Trường Tiểu học KonRẫy.
Theo yêu cầu thực tế tại công trình:Trường Tiểu học KonRẫy.
Đề nghị công ty cấp cho đội một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Xi măng
Tấn
04
( Bốn tấn )
2
Gạch nền
m2
39
( Ba mươi chín)
3
Gạch 20x20
m2
50
( Năm mươi )
4
Gạch 20x25
m2
97
(Chín mươi bảy )
5
Gạch 20 x 25
m2
111
( Một trăm mười một )
6
Gạch 20x20
m2
25
( Hai mươi lăm)
Ngày 07 tháng 03 năm 2007
Người đề nghị P.KH - vật tư Giám đốc duyệt
Nguyễn Văn Huệ Nguyễn Công Trứ Trịnh Văn Tiến
Công ty TNHH Việt Tiến Mẫu số:02-VT
08- Trần Nhật Duật- Kon Tum (Ban hành kèm theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế 6100251590 Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Phiếu xuất kho
Số: 147 Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thông Bộ phận: Thủ kho
Lý do xuất kho: Vật tư thi công công trình Trường Tiểu học Kon Rẫy
Xuất tại kho: Công ty Địa chỉ : 08- Trần Nhật Duật-Kon Tum
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Xi măng
Tấn
04
04
909.091
3.636.364
2
Gạch nền
m2
39
39
41.818
1.630.909
3
Gạch 20x20
m2
50
50
56.818
2.840.900
4
Gạch 20x25
m2
97
97
49.091
4.761.827
5
Gạch 20 x 25
m2
111
111
54.545
6.054.495
6
Gạch 20x20
m2
25
25
59.091
1.477.275
Tổng cộng
20.401.770
-Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Hai mươi triệu bốn trăm lẻ một ngàn bảy trăm bảy mươi đồng chẵn.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hóa đơn Mẫu số:01 GTKT- 3LL
Giá trị Gia tăng YK/2006N
Liên 2: Giao khách hàng 0028789
Ngày 09 tháng 03 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Anh
Địa chỉ : 16 Phan Đình Phùng- TX Kon Tum - Kon Tum
Số tài khoản
Điện thoại 060.869.845 Mã số thuế : 6100148579
Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Tỉnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Tiến
Địa chỉ: 08- Trần Nhật Duật- TX Kon Tum- Kon Tum
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế : 6100251590
STT
Tên vật liệu sản phẩm hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Thép cán nóng 1.8 x 200
Kg
170
11.092
1.885.640
02
Thép mạ kẽm phủ sơn đỏ đậm
“
155
19.466
3.017.230
05
Thép V50 - V63
“
125
7.500
937.500
06
Đinh 6
“
100
7.500
750.000
07
Kẽm buộc
“
50
9.600
480.000
08
Thép hộp 30 x 30
Cây
100
52.000
5.200.000
09
Thép tấm
Kg
150
8.500
1.275.000
10
Thép hộp 40 x 40
Cây
80
60.000
4.800.000
Cộng tiền hàng 18.345.370
Thuế suất GTGT: 5%. Tiền thuế GTGT: 917.269
Tổng cộng tiền thanh toán 19.262.639
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu , hai trăm sáu hai ngàn , sáu trăm ba chín đồng .
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đặng Văn Tỉnh Lưu Thị Nhung Trần Văn Đông
Công ty TNHH Việt Tiến Mẫu số:02-TT
08- Trần Nhật Duật- Kon Tum (Ban hành kèm theo QĐ Số 1141-TC/CĐKT
Mã số thuế 6100251590 Ngày 01/11/1995của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Phiếu chi Số 145
Ngày 09 tháng 3 năm 2007
Nợ : 621, 133
Có : 111
Họ tên người nhận tiền : Đặng Văn Tỉnh
Địa chỉ : 08- Trần Nhật Duật- Kon Tum
Lý do chi : Mua sắt, thép cho công trình Trường Tiểu học Kon Rẫy.
Số tiền : 19.262.639 đ (Viết bằng chữ ) : Mười chín triệu, hai trăm sáu hai ngàn, chín trăm ba chín đồng.
Kèm theo : HĐ 0028789 làm chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 3 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trịnh Văn Tiến Lê Thị Nguyệt Nguyễn Thị Loan Đặng Văn Tỉnh Nhật Yên
Công ty TNHH Việt Tiến cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
08- Trần Nhật Duật- Kon Tum Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Giấy Giao nhận vật tư
Hôm nay ngày 15 tháng 03 năm 2007 tại công trình Trường Tiểu học Kon Rẫy
Chúng tôi tiến hành giao nhận vật tư theo giấy đề nghị cấp vật tư số 172 được giám đốc phê duyệt ngày 12 tháng 3 năm 2007.
Họ và tên người giao: Đặng Văn Tỉnh Bộ phận: Kế hoạch VT
Họ và tên người nhận : Nguyễn Văn Thông Bộ phận: Thủ kho
Họ và tên lái xe: Lê Tuấn Trung Biển số 82K- 0335
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Thép cán nóng 1.8 x 200
Kg
170
02
Thép mạ kẽm phủ sơn đỏ đậm
“
155
05
Thép V50 - V63
“
125
06
Đinh 6
“
100
07
Kẽm buộc
“
50
08
Thép hộp 30 x 30
Cây
100
09
Thép tấm
Kg
150
10
Thép hộp 40 x40
Cây
80
Lái xe Người giao Người nhận
Lê Tuấn Trung Đặng Văn Tỉnh Nguyễn Văn Thông
-TH1 Xuất kho vật liệu. Căn cứ vào PXK kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 621- Trường Tiểu học Kon Rẫy : 20.401.770
Có TK 152.1: 20.401.770
- TH2 Căn cứ vào HĐ GTGT số 0028789 và phiếu giao nhận VT, Kế toán hạch toán như sau
Nợ TK 621- Trường Tiểu học Kon Rẫy: 18.345.370
Nợ TK 133: 917.269
Có TK 111: 19.262.639
Sau đó căn cứ vào PXK, HĐ GTGT, Giấy giao nhận vật tư kế toán lập bảng kê vật liệu dùng cho CT: Trường Tiểu học Kon Rẫy như sau :
Công ty TNHH Việt Tiến Mẫu số S02a-DN
08- Trần Nhật Duật -Kon Tum ( Ban hành kèm theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
chứng từ ghi sổ số 03
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất kho vật tư CT: Trường
Tiểu học Kon Rẫy
621
152
20.401.770
Mua vật liệu trực tiếp cho CT:Cầu treo dân sinh ĐăkBo
621
111
16.625.000
Mua vật liệu CT: Vườn hoa trung tâm KonPLong
621
331
32.400.000
Xuất kho vật liệu CT: Nhà truyền thống ĐăkHà
621
152
43.181.800
Mua vật liệu trực tiếp cho CT: Chợ ĐăkBLà- Thị xã
621
112
1.795.000
Mua vật liệu CT: Cầu ĐăkSú – H. Sa Thầy
621
111
14.280.000
……………………..
..............
…….
………………..
……..
Cộng
473.072.525
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Đậu Thị Hằng Lê Thị Nguyệt
Công ty TNHH Việt Tiến Mẫu số S02c1-DN
08 -Trần Nhật Duật - Kon Tum ( Ban hành kèm theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Sổ cáI
Tài khoản 621 - CP Nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2007
ĐVT: Đồng
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
GC
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong năm
31/01
01
31/01
Mua vật tư đội dịch vụ KonPLong
111
1.104.980
……
…..
……
………………………….
….
………….
……….
….
28/02
02
28/02
Xuất kho vật tư CT :
Trường Tiểu học Kon Rộy
152
12.609.084
...
…..
……
………………………….
….
………….
……….
….
31/3
03
31/3
Xuất kho vật tư CT: TrườngTiểu học Kon Rộy
152
20.401.770
31/3
03
31/3
Mua VL trực tiếp cho CT: Cầu treo dânsinhĐăkBo
111
16.625.000
...
…..
……
………………………….
….
………….
……….
….
31/12
12
31/12
Xuất vật tư CT: Đường Kênh Măng Bút
152
15.289.230
...
…..
……
………………………….
….
………….
……….
….
Cộng số phát sinh
5.565.497.719
5.565.497.719
Số dư cuối năm
Cộng lũy kế
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Đậu Thị Hằng Lê Thị Nguyệt Trịnh Văn Tiến
2.2.3.2 Kế toán tập hợp CP NC TT
TK sử dụng : TK 622- "CP NC trực tiếp "
Kết cấu (tương tự như chương 1)
Nội dung CP và Trình tự luân chuyển chứng từ.
ả Nội dung: CP NC TT ở công ty bao gồm những khoản tiền lương, tiền ăn ca, phụ cấp lương phải trả cho CN trực tiếp thi công công trình.
-Công ty áp dụng trả lương theo số công mà CN làm trong tháng.
-Đối với tiền lương của NV Quản lý CT ngoài số tiền lương được hưởng thì còn được nhận thêm phụ cấp.
-Đối với tiền lương nghỉ phép, BHXH, BHYT, KPCĐ Cty chỉ trích trên tiền lương cán bộ CNV có hợp đồng lao động dài hạn như : đội trưởng, CN kỹ thuật… mà không tiến hành trích trên lương của CN trực tiếp lao động( vì số CN này có HĐLĐ ngắn hạn).
ả Trình tự ghi sổ:
-Hàng ngày đội trưởng đội thi công có nhiệm vụ chấm công cho từng CN vào BCC tại công trường. Cuối tháng đội trưởng gửi Bảng chấm công , lên phòng kế toán, KTTL căn cứ vào bảng chấm công, lập bảng thanh toán lương,và thanh toán lương cho công nhân.
-Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng công trình, KTTL sẽ lập bảng kê chi lương cho từng CT theo tháng ( từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao.)
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi tiết ( TK 334 )
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Cuối tháng
Dưới đây là một số chứng từ phát sinh về CP NC TT trong tháng 3 năm 2007 của Công trình Trường Tiểu học Kon Rẫy :
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán phản ánh lương phải trả tháng 3 cho CN TT CT Trường Tiểu học Kon Rẫy như sau:
Nợ TK 622-Tiểu học Kon Rẫy : 32.097.500
Có TK 334 : 32.097.500
-Sổ chi tiết TK 334
Công ty TNHH Việt Tiến
08 - Trần Nhật Duật- Kon Tum
Sổ chi tiết tài khoản 334
năm 2007
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
61
31/01
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Việt Tiến.doc