MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 0
PHẦN MỘT 1
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC ĐA. 1
1I. Đặc điểm tình hình của khu du lịch sinh thái Thác Đa. 1
1. Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động và vị trí của khu du lịch sinh thái Thác Đa với ngành. 1
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 2
3. Tổ chức bổ máy kế toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa. 3
3.1. Đặc điểm. 3
4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa. 6
4.1. Những thuận lợi: 6
4.2. Những khó khăn. 7
II. Thực trạng công tác kế toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa. Về phần TSCĐ. 7
1. Hạch toán chi tiết TSCĐ đại bộ phận sử dụng. 7
1.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán. 7
1.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ. 8
PHẦN HAI 11
NỘI DUNG KẾ TOÁN TSCĐ VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ Ở KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC ĐA. 11
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ 11
I. Sự cần thiết tổ chức kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp 11
1. Khái niệm TSCĐ. 11
1.1. Khái niệm: 11
1.2.Đặc điểm của TSCĐ 11
2. Yêu cầu quản lý TSCĐ. 11
3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ. 12
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ. 13
1. Phân loại. 13
1.1. Phân loạitheo hình thái biểu hiện. 13
1.2. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật. 14
2. Đánh giá TSCĐ. 14
2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. 14
2.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: 16
B. THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN CÔNG TÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ Ở KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC ĐA. 16
I. TSCĐ của Khu du lịch sinh thái Thác Đa. 16
1. Phân loại theo kết cấu 17
2. Phân loại theo quyền sở hữu. 19
II. Đánh giá TSCĐ ở khu du lịch sinh thái Thác Đa. 19
1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. 19
2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: 20
III.Hạch toán kế toán chi tiết TSCĐ khu du lịch sinh thái Thác Đa. 20
1. Phiếu chi. 21
2. Phiếu nhập kho. 27
3. Phiếu xuất kho. 30
4. Chứng từ ghi sổ. 35
5. Phiếu thu. 40
6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 47
7. Sổ Cái. 49
IV.Kế toán khấu hao TSCĐ. 57
PHẦN BA 60
KẾT LUẬN 60
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị…
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng một năm trở nên.
+ Có gía trị từ 10 triệu đồng trở nên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện đựơc chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Mọi chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình nhưng không hình thành nên TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
1.2. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật.
Căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của TSCĐ thì toàn bộ TSCĐ hữu hình và vô hình của doanh nghiệp được chia thành các nhóm tài sản chi tiết cụ thể hơn.
- Đối với TSCĐ hữu hình: Thuộc loại này bao gồm
+ Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ Máy móc, thiết bị.
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
+ Thiết bị dụng cụ quản lý.
+ TSCĐ hữu hình khác: Gồm toàn bộ các TSCĐ mà chưa liệt kê vào các loại tài sản cố định trên như: tranh ảnh, tấc phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật…
- Đối với TSCĐ vô hình:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Quyền phát hành.
+ Bản quyền, bằng sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hóa.
+ Phần mềm máy vi tính.
+ Giấy phép và giấy nhượng quyền…
2. Đánh giá TSCĐ.
2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá.
Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
- Đối với TSCĐ hữu hình do mua sắm (kể cả mua mới và mua TSCĐ đã sử dụng)
Nguyên giá Chi phí Thuế nhập
TSCĐ do = Giá mua + liên quan + khẩu
mua sắm khác (nếu có)
Trong đó:
+ Giá mua là giá đã trừ chiết khấu thương mại và giảm giá được hưởng, nó được tính tuỳ theo trường hợp như sau:
Nếu TSCĐ mua về dùng cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì gía mua là giá chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Nếu TSCĐ mua về dùng cho sản xuất kinh doanh và hoạt động khác không thuộc diện chịu thuế gía trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì giá mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
+ Chi phí liên quan khác bao gồm: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ được vốn hoá, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ…
Đánh giá TSCĐ vô hình theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định cụ thể như sau:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá ), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụngtheo dự tính
- Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn va quyền sử dụng đất lâu dài): là quyền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng chi phí do đền bù giải phóng mặt bằng. Lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình xây dựng trên đất), hoặc la giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình được nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu, được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: Là toàn bộ các chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
2.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần nguyên giá TSCĐ chưa bị khấu hao hết.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế
(hao mòn đã trích)
Trường hợp có quyết định đánh giá lại TSCĐ thì giá trị còn lại của TSCĐ phải được điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại Giá trị còn lại Nguyên giá TSCĐ sau khi đánh giá
của TSCĐ sau khi = của TSCĐ trước khi x
đánh giá lại đánh giá lại Nguyên giá TSCĐ trước khi đáng giá
Trong trường hợp đánh giá lại TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ có thể được xác định bằng giá trị thực tế theo biên bản kiểm kê đánh giá lại tài sản.
B. Thực trạng về hạch toán công tác công tác kế toán TSCĐ ở Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
I. TSCĐ của Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Chủ yếu là nhà cửa gồm:
Hai khu nhà nghỉ ( I&II ).
Nhà văn phòng.
Máy móc thiết bị…
Riêng nhà nghỉ được xây dựng dưới dạng nhà sàn, nhưng bên trong đầy đủ tiện nghi như một nhà nghỉ tốt.Mỗi nhà gồm có 5 phòng.
- Nguyên giá TSCĐ có đến cuối năm 2005 là: 3.327.450.000
- Giá trị hao mòn có đến cuối năm 2005 là : 944.864.000
- Hệ số hao mòn là :
Như vậy TSCĐ của công ty vẫn còn tương đối mới, chứng tỏ doanh nghiệp đãthường xuyên đổi mới trang bị tài sản cố định. Đây là một biểu hiện tốt.
Phân loại TSCĐ.
Để theo dõi quản lý chặt chẽ nắm bắt được tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ, công ty đã thực hiện tốt phân loại theo hai cách:
- Phân loại theo kết cấu
- Phân loại theo nguồn
1. Phân loại theo kết cấu
Theo tiêu thức này TSCĐ được chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hình ở khu du lịch sinh thái Thác Đa có đến đầu năm 2005 được liệt kê theo bảng tổng hợp TSCĐ sau:
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
BảNG TổNG HợP TSCĐ
Năm 2005
ĐVT: 1.000 đ.
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Năm sử dụng
Giá trị đã hao mòn
Giá trị còn lại
1.
2.
3.
4.
Máy móc thiết bị động lực.
- Máy phát điện.
Phương tiện vận tải .
- ô tô vận tải 1.5 tấn
Nhà cửa vật kiến trúc.
- Nhà nghỉ I
- Nhà nghỉ II
- Cửa hàng ăn uống
- Hệ thống hồ bơi
- Nhà văn phòng
Máy móc thiết bị công tác.
- Máy điều hoà.
- Máy tính.
200.000
200.000
255.000
255.000
2.772.150
1.170.803
1.202.762
142.150
126.435
130.000
100.000
26.200
73.800
15
10
20
20
20
20
20
10
10
152.000
52.000
57.500
57.500
707.716
280.836
304.150
52.130
30.100
40.500
45.130,2
23.380,2
21.750
47.800
147.800
197.500
197.500
2.064.434
889.967
898.612
90.020
96.335
98.500
54.869,8
5.819,7
49.050,1
Cộng
3.327.150
862.549,2
2.464.600,8
Qua bảng trên ta thấy:
- Máy móc thiết bị động lực:
+ Máy phát điện – Nguyên giá: 200.000.000đ
- Phương tiện vận tải:
+ Một ô tô vận tải IFA 1,5 tấn – Nguyên giá: 255.000.000đ
- Nhà cửa vật kiến trúc.
+ Nhà nghỉ I – Nguyên giá: 1.170.803đ
+ Nhà nghỉ II – Nguyên giá: 1.202.762đ
+ Cửa hàng ăn uống: 142.150đ
+ Hệ thống hồ bơi: 126.435đ
+ Nhà văn phòng: 130.000đ
Máy móc thiết bị công tác:
+ Máy điều hoà - Nguyên giá: 26.200đ
+ Máy tính : 73.800đ
TSCĐ vô hình ở công ty bao gồm: Quyền sử dụng đất: 89,9ha.
2. Phân loại theo quyền sở hữu.
- TSCĐ tự có là những TSCSĐ do công ty tự mua sắm, xây dựng bằng vốn, trong các TSCĐ tự có không có TSCĐ nào được đầu tư bằng vốn vay, TSCĐ tự có ở công ty chiếm tỷ trọng lớn và vó vị trí chủ đạo, trong các TSCĐ tự có ở công ty có đến thời điểm ngày 1/1/2005 là: 3.3273150.000đ
- TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ do công ty thuê của đơn vị khác về sử dụng trong một thời gian nhất định của công ty theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết. TSCĐ thuê ngoài của công ty hầu như không có, nếu có chỉ là TSCĐ thuê hoạt động trong thời gian ngắn (một vài ngày hoặc một vài tuần).
II. Đánh giá TSCĐ ở khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Để có thể tiến hành hạch toán, tính khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ, cần thiết phải tiến hành đánh gía TSCĐ. ở khu du lịch sinh thái Thác Đa, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá.
- Nguyên giá TSCĐ mua sắm: Để đánh gía đúng TSCĐ khi mua sắm công ty sử dụng công thức sau:
Nguyên giá giá mua Chi phí Thuế nhập
TSCĐ do = TSCĐ ghi trên + vận chuyển + khẩu, thuế
mua sắm hoá đơn lắp đặt trước bạ (nếu có)
Cụ thể trong tháng11 năm 2005 công ty mua một máy vi tính tiền hàng ghi trên hoá đơn là: 10.000.000đ chi phí vật chất là: 20.000đ. Vậy nguyên giá TSCĐ là:10.000.000 + 20.000 = 10.020.000đ.
- Đối với TSCĐ do xây dựng hoàn thành:
Nguyên giá TSCĐ do xây dựng hoàn thành = giá trị quyết toán được duyệt
2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế
Cụ thể trong tháng 11 năm 2005 theo biên bản thanh lý TSCĐ số 200 về việc thanh lý máy vi tính, nguyên gía là: 11.250.000đ. Vậy giá trị còn lại được xác định như sau:
Giá trị còn lại = 11.700.000 – 11.250.000 = 450.000
III.Hạch toán kế toán chi tiết TSCĐ khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Tại công ty trong tháng 11 có những nghiệp vụ kinh tế sau:
- Ngày 02/11/2005 mua một máy vi tính trị giá10.020.000đ. Tiền mua được thanh toán bằng tiền mặt. Biên bản giao nhận TSCĐ số 180. Hoá đơn giá trị gia tăng số 095064. Ngày 22/11 TSCĐ này được đưa vào sử dụng.
- Ngày 5/11/2005 mua một máy điều hoà nhiệt độ đơn giá 13.500.000đ thuế VAT 10%. Tiền mua hàng thanh toán bằng tiền mặt. Biên bản giao nhận TSCĐ số 181 ngày 05/11. Ngày 30/11 TSCĐ này được đưa vào sử dụng.
- Ngày 06/11/2005 công ty thanh lý máy điều hoà nhiệt độ biên bản thanh lý số 11. Máy điều hoà trị giá 11.700.000, hao mòn: 11.250.000
- Ngày 21/11/2005 căn cứ vào biên bản nhượng bán xe vận tải IFA 1,5 tấn (Hàn Quốc)
Nguyên giá 255.000.000đ
Giá trị hao mòn đã tính đến thời điểm thanh lý là: 57.500.000
Giá trị còn lại của TSCĐ: 197.500.000đ
Trong tháng11 năm 2005 ở khu du lịch sinh thái Thác Đa có những nghiệp vụ kinh tế về TSCĐ trên nên kế toán hạch toán vào những sổ sách chứng từ sau:
- Phiếu chi.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Chứng từ ghi sổ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Phiếu thu.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
+ Sổ chi tiết tài khoản 214.
+ Sổ chi tiết tài khoản 211.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái. (tài khoản 211;214;111).
- Sổ TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ.
- Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
1. Phiếu chi.
- Mục đích:
Phiếu chi là một chứng từ kế toán dùng để xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ, là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ ghi sổ kế toán các tài khoản có liên quan.
Phiếu chi được đóng thành quyển, ghi sổ từng quyển trong cả năm giống như phiếu thu, phải ghi đầy đủ các nội dung lên phiếu chi khi chi tiền.
- Ngày tháng năm lập phiếu.
- Số phiếu, lý do nộp.
- Số tiền là bao nhiêu được ghi thành chữ.
- Có đầy đủ chữ ký của người có liên quan.
Phiếu chi được lập thành 02 liên (đặt giấy than viết 01 lần) và chỉ sau khi có đủ chữ kí của người lập phiếu, kế toán trưởng và giám đốc cửa hàng, thủ quỹ mới được xuất quỹ sau khi nhận đử số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký rõ họ tên vào phiếu.
Liên 01 lưu lại nơi nộp phiếu, Liên 02 được thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc vào sổ kế toán.
Các chứng từ gốc đính kèm theo phiếu chi tại cửa hàng bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, hoá đơn mua hàng, hợp đồng kinh tế…
Đơn vị:…… Phiếu chi Quyển số:…
Địa chỉ:…... Ngày…tháng…năm… Số:…..
Nợ:….
Có:…..
Họ và tên người nhận tiền:…….
Địa chỉ:…….
Lý do chi:…..
Số tiền:…….. (viết bằng chữ)……
Kèm theo:…. Chứng từ gốc……..
Ngày…..tháng…..năm….
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người Người
(ký, họ tên, đóng dấu) lập phiếu nhận tiền
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
PHIếU CHI
Quyển số:14
Số:14
Ngày 22 tháng 11 năm 2005
Nợ: 211, 133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty Thành Vinh.
Địa chỉ: Trần Thánh Tông – Hà Nội.
Lý do chi: Trả tiền mua máy vi tính.
Số tiền: 11.022.000 (Viết bằng chữ): Mười một triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: HĐGTGT số: 095064.
Ngày 22 tháng 11 năm 2005.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người Người
lập phiếu nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
Phiếu chi
Quyển số: 15
Số:15
Ngày 30 tháng11 năm 2005
Nợ: 211, 133
Có: 111
Họ và tên người nhân tiền: Công ty Thanh Bình.
Địa chỉ: Minh Khai – Hà Nội.
Lý do chi: Trả tiền mua máy điều hoà nhiệt độ.
Số tiền: 14.850.000 (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: HDGTGT số: 086001.
Ngày 30 tháng11 năm 2005.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người Người
lập phiếu nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Mẫu số: 01 GTKT – 3LT
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 22 tháng 11 năm 2005
Kí hiệu: Kp/01 – B
N0: 095064
Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại Thành Vinh.
Địa chỉ: Số 1 Yết Kiêu – Thị xã Hà Đông – Hà Tây.
Số tài khoản: 01230987
Điện thoại: 034827856 Mã số thuế: 00105616 - 1
Họ và tên người mua: Lưu Hương Giang.
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây. Số TK: 0903263
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 05 – 002677955 - 1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1* 2
1
Máy vi tính LG 563
Cái
01
10.002.000
10.020.080
Cộng tiền hàng: 10.020.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.020.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.022.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu không trăm hai mươi hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
Mẫu số: 01 GTKT – 3LT
Hoá đơn giá trị gia tăng
Ngày 30 tháng 11 năm 2005
Kí hiệu: Kp/01 – B
N0: 095064
Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại Thanh Bình.
Địa chỉ: Minh Khai – Hà Nội.
Số tài khoản: 43765201
Điện thoại: 04214354 Mã số thuế: 00104517 - 1
Họ và tên người mua: Nguyễn Tất Thành.
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây. Số TK: 0904374
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 05 – 003688944.
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1* 2
1
Máy điều hoà nhiệt độ LG
Cái
01
13.500.000
13.500.000
Cộng tiền hàng: 13.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.350.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.850.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
2. Phiếu nhập kho.
- Mục đích: Phiếu nhập kho là một chưng từ kế toán dùng để phản ánh nhãn hiệu quy cách vật tư hàng hoá có liên quan trong các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhập kho hàng hoá.
- Yêu cầu: Phiếu nhập kho được đóng thành quyển, ghi sổ từng quyển trong cả năm. Và ghi đầy đủ các nội dung lên phiếu khi có hàng hoá nhập kho.
- Nội dung: Phiếu nhập kho có những nội dung cơ bản sau:
+ Đơn vị:
+ Ngày tháng năm:
+ Số phiếu, số quyển:
+ Họ và tên người giao hàng:
+ Tên nhãn hiệu quy cách vật tư hàng hoá.
+ Đơn vị tính:
+ Đơn giá:
+ Thành tiền: (viết bằng chữ)
- Phương pháp ghi chép:
Đơn vị:
Phiếu nhập kho
Số:
Ngày…tháng…năm…
Họ và tên người giao hàng:…
Theo:…..
Nhập tại kho:….
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
…
…
…
…
…
…
…
…
Ngày…tháng…năm…
Chữ ký của những người có liên quan.
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
PHIếU Nhập kho
Số:14
Ngày 21 tháng 11 năm 2005
Nợ TK: 211
Có: 112
Họ và tên người giao hàng: Hoàng Anh Tùng.
Theo HĐ GTGT số 095064 ngày 11/11/2005 của công ty Thành Vinh
Nhập tại kho: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy tính
MT
Cái
01
01
10.020.000
10.020.000
Cộng
01
01
10.020.000
10.020.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu không trăm hai mươi ngìn đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
PHIếU Nhập kho
Số: 82
Ngày 30 tháng 11 năm 2005
Nợ TK: 211
Có: 112
Họ và tên người giao hàng: Phạm Anh Hùng.
Theo HĐ GTGT số 086001 ngày 30/11/2005 của công ty Thanh Bình.
Nhập tại kho: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy điều hoà nhiệt độ
MĐH
Cái
01
01
13.500.000
13.500.000
Cộng
01
01
13.500.000
13.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu không trăm hai mươi ngìn đồng chẵn.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
3. Phiếu xuất kho.
- Mục đích: Phiếu xuất kho là một chứng từ kế toán dùng để phán ánh nhãn hiệu quy cách vật tư hàng hoá có liên quan trong các nghiệp vụ kinh tế xuất kho hàng hoá.
- Yêu cầu: Phiếu xuất kho được đóng thành quyển, ghi sổ từng quyển trong cả năm. Và ghi đầy đủ các nội dung lên phiếu khi có hàng hoá xuất kho.
- Nội dung: Phiếu xuất kho có những nội dung cơ bản sau:
+ Đơn vị:
+ Ngày tháng năm:
+ Số phiếu, số quyển:
+ Họ và tên người nhận hàng:
+ Tên hàng hoá:
+ Đơn vị tính:
+ Đơn giá:
+ Thành tiền (Viết bằng chữ).
- Phương pháp ghi chép.
Đơn vị:….
Phiếu xuất kho
Số
Ngày…tháng…năm…
Họ và tên người nhận hàng:…..
Theo:……
Xuất tại kho:…..
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
…
…
…
…
…
…
…
…
Ngày….tháng…năm…
Chữ ký của những người có liên quan.
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
PHIếU xuất kho
Số: 90
Ngày 22 tháng 11 năm 2005
Nợ TK: 621
Có TK: 111
Họ và tên người giao hàng: Lưu Hương Giang.
Lý do xuất kho: Xuất đưa vào sử dụng.
Xuất tại kho: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư , dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy tính
MT
Cái
01
01
10.020.000
10.020.000
Cộng
01
01
10.020.000
10.020.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu không trăm hai mươi ngìn đồng chẵn.
Xuất ngày 22 tháng11 năm 2005
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
PHIếU xuất kho
Số: 91
Ngày 30 tháng 11 năm 2005
Nợ TK: 621
Có TK: 111
Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Giang.
Lý do xuất kho: Đưa vào sử dụng.
Xuất tại kho: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư , dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy điều hoà
MĐH
Cái
01
01
13.500.000
13.500.000
Cộng
01
01
13.500.000
13.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu năm trăm ngìn đồng chẵn.
Xuất ngày 30 tháng11 năm 2005
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số: 180
Ngày 02 tháng 11 năm 2005
Căn cứ quyết định số 180 ngày 16 tháng11 năm 2005 của Giám đốc về việc quyết định mua máy vi tính: Căn cứ vào HĐGTGT số 090564 ngày 18/11/2005; căn cứ vào phiếu xuất kho số 90 ngày 22/11/2005 về việc xuất giao máy vi tính cho bà Lưu Hương Giang phòng hành chính, Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Hoàng Anh Văn Chức vụ: Giám đốc
Bà : Nguyễn Mai Trang Chức vụ: Kế toán trưởng
Bà : Lưu Hương Giang Chức vụ: Cán bộ phòng hành chính
Địa điểm giao nhận: Tại văn phòng khu du lịch sinh thái Thác Đa – Ba Vì - Hà Tây.
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, kí hiệu quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa TSCĐ vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá TSCĐ (trăm ngìn)
Tỉ lệ hao mòn
Thiết kế kèm theo
Giá mua (ZSX)
Cước VC
Chi phí chạy thử
Nghuyên giá
1
Máy vi tính
Nhật
1996
2005
10.000
20
10.020
Dụng cụ phụ tùng kèm theo.
STT
Tên quy cách dụng cụ phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Thành tiền
-
-
-
-
-
Người giao Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số: 181
Ngày 05 tháng 11 năm 2005
Căn cứ quyết định số 181 ngày 25 tháng11 năm 2005 của Giám đốc về việc quyết định mua máy điều hoà: Căn cứ vào HĐGTGT số 095064 ngày 30/11/2005; căn cứ vào phiếu xuất kho số 91 ngày30/11/2005 về việc xuất giao máy điều hòa cho ông Phạm Ngọc Khuê phòng hành chính, Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Hoàng Anh Văn Chức vụ: Giám đốc
Bà : Nguyễn Mai Trang Chức vụ: Kế toán trưởng
Ông: Phạm Ngọc Khuê Chức vụ: Cán bộ phòng hành chính
Địa điểm giao nhận: Tại văn phòng khu du lịch sinh thái Thác Đa – Ba Vì - Hà Tây.
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, kí hiệu, quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa TSCĐ vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá TSCĐ (trăm ngìn)
Tỉ lệ hao mòn
Thiết kế kèm theo
Giá mua (ZSX)
Cước VC
Chi phí chạy thử
Nghuyên giá
1
Máy điều hoà
Nhật
1996
2005
13.500
500
13.500
Dụng cụ phụ tùng kèm theo: Không có.
Người giao Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
4. Chứng từ ghi sổ.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ.
+ Ghi theo nội dung ghi trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tiếp trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- kết cấu và phương pháp ghi chép “chứng từ ghi sổ”
Chứng từ ghi sổ
Số:….
Ngày….tháng….năm…
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
…
…
Kèm theo…. Chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
Chứng từ ghi sổ
Số: 14
Ngày 02 tháng 11 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
PN: 81
HĐGTGT:
PC: 14
02/11
02/11
02/11
Mua máy vi tính LG
Thuế GTGT đầu vào
Tiền trả cho người bán
211
133
111
10.020.000
1.002.000
11.022.000
Cộng
11.022.000
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký. Đã ký.
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
Chứng từ ghi sổ
Số: 15
Ngày 05 tháng 11 năm 2005
Chứng từ
Trích yếu
Số liệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
PN: 82
HĐGTGT:
PC: 15
05/11
05/11
05/11
Mua máy điều hoà nhiệt độ LG
Thuế GTGT đầu vào
Tiền trả cho người bán
211
133
111
13.500.000
1.350.000
14.850.000
Cộng
14.850.000
Kèm theo: 03 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký. Đã ký.
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
Biên bản thanh lý TSCĐ
Số: 11
Ngày 06 tháng 11 năm 2005
Nợ TK: 214
Nợ TK: 811
Có TK: 111
Căn cứ quyết định số 1163 QĐUB ngày 14 tháng10 năm 2005 về việc thanh lý TSCĐ.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông: Hoàng Anh Văn Giám đốc công ty – trưởng ban thanh lý.
Bà : Nguyễn Mai Trang Trưởng phòng kế toán.
Bà : Phạm Anh Đào Phụ trách khu nhà nghỉ I.
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ.
- Tên, ký hiệu, mã hiệu, quy cách của TSCĐ: máy điều hoà nhiệt độ.
- Số hiệu TSCĐ.
- Nước sản xuất: Nhật Bản.
- Năm đưa vào sử dụng: 1996 Số thẻ TSCĐ: 60
- Nguyên giá TSCĐ: 11.700.000đ
- Tỷ lệ khấu hao (số năm sử dụng): 10 năm.
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 11.250.000đ
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 450.000đ.
III. Kết luận của ban thanh lý.
TSCĐ đã quá cũ, bị hư hỏng dễ gây tai nạn ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32841.doc