Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm ngoài 3 khoản mục trên.Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phaamrnhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm.Chi phí này bao gồm:chi phí nhân viên quản lý đội ,các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả công nhân xây lắp và nhân viên quản lý đội ,khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác giao nhận mặt bằng , đo đạc ,nghiệm thu,bàn giao công trình giữa các bên liên quan.
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty công trình 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện
Klượng
Đơn giá
Klượng
Thành tiền
I
Phần xây lắp
1
Khoan ống dẫn nước
M3
13
650.000
13
8.450.000
2
Đúc vật liệu
M3
21
30.000
21
630.000
3
Dựng giàn giáo
M3
12
10.000
12
120.000
.........
Cộng
9.200.000
Căn cứ vào khối lượng giá trị thực hiện đã được xác định trên đây,giá trị nghiệm thu và thanh toán giữa bên A,B như sau:
Tổng số:9.200.000
Trong đó đã thanh toán:9.200.000
Hai bên nhất trí số liệu trên và hợp đồng đã ký được thanh lý không còn hiệu lực.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Cuối tháng,kế toán căn cứ vào các hợp đồng làm khoán,bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài,bảng chấm công của các tổ,đội để tính toán chia lương cho từng người
theo một trong hai cách:chia theo công hoặc chia theo hệ số,rồi sau đó tổng hợp lên bảng thanh toán tiền lương cho tổ ,bộ phận
Đơn vị:.. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Địa chỉ:..
Họ Tên
Chức vụ
Lương cấp bậc
Lương sản phẩm
Phụ cấp
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Tạm ứng
Tổng số
Lê Mão
Tổ trưởng
730.000
1.560.000
40.000
2.330.000
36.500
7.300
400.000
443.800
1.886.200
Đỗ Khải
Ky thuật
638.000
1.300.000
30.000
1.968.000
31.900
6.380
200.000
238.280
1.729.720
Nguyễn Hạnh
Thợ nề
481.000
980.000
30.000
1.491.000
24.050
4.810
150.000
178.860
1.312.140
....
...
Tổng cộng
Công nhân công ty
Công nhân thuê ngoài
9.263.500
5.150.000
4.113.500
255.500
255.500
9.519.000
5.405.500
4.113.500
58.400
58.400
17.460
17.460
960.000
550.000
410.000
1.035.860
625.860
410.000
8.483.140
4.779.640
3.703.500
Dựa trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đội theo bảng trên,kế toán lương của công ty lập bảng trích và phân bổ BHXH,BHYT.KPCĐ cho các công trình,phần này được tính vào chi phí kinh doanh.
Đơn vị:...
Địa chỉ:....
BẢNG TRÍCH VÀ PHÂN BỔ BHXH
Gói thầu số 5
Tháng 12/2006
Đơn vị :VNĐ
Họ tên
Lương cơ bản
Các khoản trích
BHXH
(15%)
BHYT
(2%)
KPCĐ
(2%)
Tổng
Lê Mão
1.400.000
210.000
28.000
28.000
266.000
Ngô Hương
785.000
117.750
15.700
15.700
149.150
Lê Minh
672.000
100.800
13.440.
13.440
127.680
.....
Tổng
6.016.000
902.400
120.320
120.320
1.143.040
Kế toán trưởng Kế toán tiền lương
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương,kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho từng công trình và lấy đó làm cơ sở để hạch toán chi phí tiền lương cho từng công trình .
Định kỳ hàng tháng,khi nhận được chứng từ do các đội chuyển lên phòng kế toán,dựa vào bảng thanh toán lương,kế toán ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản.
Sau khi lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận,kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán lương của các tổ trong công trình.Trên đó,kế toán đã tính toán các khoản trích BHXH,BHYT tính vào chi phí sản xuất trong tháng.
Đơn vị: Công ty công trình 10
Địa chỉ: Hà Nam
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIÊN LƯƠNG
Gói thầu số 5
Tháng 12/2006
Tổ
Tiền lương
Tổng
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Cộng
Thực lĩnh
Công nhân ct
Công nhân thuê ngoài
CN công ty
CN thuê ngoài
CN công ty
CN thuê ngoài
Lê Mão
5.405.500
4.113.500
9.519.000
550.000
410.000
58.400
17.460.
1.035.860
4.779.640
3.703.500
Ninh Quân
3.920.800
4.855.600
8.776.400
700.000
580.000
51.620
16.100
1.347.720
3.153.080
4.275.600
....
Tổng
23.650.000
26.349.700
50.147.000
3.699.000
3.000.000
189.760
37.952
6.926.712
19.723.288
23.349.700
Kế toán tiền lương Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương của công ty sau khi lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của công ty trên cơ sở các bảng tổng hơp tiền lương của các công trình gửi lên,sẽ tiến hành nạp số liệu vào máy tính,lên sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khỏan 622,334,338.
NHẬT KÝ CHUNG
(trích)
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
NỢ
CÓ
89
30/12
Tính ra tiền lương phải trả cnv
622
334
9.519.000
9.519.000
90
30/12
Thanh toán tiền lương cho cnv bằng tiền mặt
334
111
3.703.500
3.703.500
...
.............
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2006
154
622
3.098.180.500
3.098.180.500
Cơ sở lập và phương pháp lập NKC TK 622 tương tự như cơ sở và phương pháp lập NKC TK 621
Công ty:.. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Địa chỉ:... (trích)
QuýIV/2006
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Chứng từ
Diễn giải
SHĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
89
31/12
Tính ra tiền lương tháng 12 cho cnv
334
9.519.000
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2008
154
316.359.700
................
Cộng phát sinh
316.359.700
316.359.700
Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết tài khoản 622 tương tự cơ sở và phương pháp lập tài khoản 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
(trích)
Quý IV/2006
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
89
30/12
Tính ra tiền lương tháng 12 cho cnv
334
9.519.000
30/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2006
154
3.098.180.000
...........
Cộng phát sinh
3.098.180.000
3.098.180.000
Cơ sở lập và phương pháp lập sổ cái tài khoản 622 tương tự cơ sở và phương pháp lập tài khoản 621
c.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ,kế toán sử dụng tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công”.Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe,máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình , được chi tiết
thành các tiểu tài khoản với các nội dung sau:
-TK 6232-Chi phí vật liệu:Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (Xăng ,dầu,mỡ...)vật liệu khác phục vụ máy thi công.
-TK 6233-Chi phí dụng cụ sản xuất:Dùng phản ánh công cụ,dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của xe,máy thi công.
-TK6234-Chi phí khấu hao máy thi công :Dùng phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình;
-TK 6237-Chi phí dịch vụ mua ngoài:Dùng phản anhas chi phí dịch vụ mua ngoài như:thuê ngoài sửa chữa xe,máy thi công,bảo hiểm xe,chi phí điện nước...
-TK 6238-Chi phí bằng tiền khác:Dùng để phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe,máy thi công.
Trong các doanh nghiệp xây lắp thường có các hình thức tổ chức sử dụng máy thi công khác nhau tùy vào đặc điểm của từng doanh nghiệp.Công ty công trình 10sử dụng hình thức thuê máy kèm theo công nhân điều khiển và phục vụ máy do các công trình thường ở xa ,việc mua máy thi công không thể phân phối cho hết các công trình.Vì vậy khi có nhu cầu thuê máy phục vụ công trình,giám đốc xí nghiệp đứng ra ký hợp đồng với bên cho thuê ,trong đó phải nêu rõ thời gian thuê ,thuê theo ca. giờ,tính thuế gtgt,số tiền thuê máy,số tiền thuê nhân công và có chữ ký đầy đủ của bên đi thuê và bên cho thuê ,mẫu hợp đồng như sau:
Đơn vị:....
Địa chỉ:...
HỢP ĐỒNG MÁY THI CÔNG
(cả bộ phận điều khiển máy)
Hôm nay ,ngày.....tháng.....năm.2006
Tại địa điểm.....
Chúng tôi gồm:
Ông:.... Địa chỉ:....
Đại diện cho bên thuê máy
Ông:.... Địa chỉ:....
Đại diện cho bên đi thuê
Hai bên cùng kí kết hợp đồng thuê máy như sau:
Stt
Tên máy
Tổng số tiền thuê máy
Số công nhân thuê theo máy
Tổng số tiền thuê nhân công điều khiển
Thời gian thuê
Cộng
1
Máy cắt
12.000.000
10
9.000.000
1/12-30/12
21/000.000
2
Máy nén khí
10.500.000
6
10.800.000
1/12-30/12
21.300.000
Cộng
22.500.000
19.800.000
42.300.000
Trong đó thuế giá trị gia tăng :1.125.000 đ
Tổng số tiền bên đi thuê phải thanh toán (cả thuế) 43.425.000 đ
.Viết bằng chữ:Bốn mươi ba triệu bốn trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Hai bên có trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng trên kể từ ngày thuê.
Đại diện bên đi thuê Đại diện bên cho thuê
Căn cứ vào hợp đồng thuê máy như trên,kế toán xí nghiệp tiến hành tổng hợp số liệu, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ.Định kỳ ,kế toán xí nghiệp gửi bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công về phòng kế toán của công ty để vào sổ sách liên quan .
Sau khi hết thời hạn thuê máy ,hai bên tiến hành thanh toán hợp đồng theo bảng thanh toán hợp đồng thuê máy ,mẫu như sau:
Đơn vị:...
Địa chỉ:...
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Ngày....tháng..12...năm2006
Căn cứ vào chứng từ số....ngày ...tháng...về việc ký hợp đồng thuê máy của hai bên ....nay đã hết hạn thuê,chúng tôi tiến hành thanh lý hợp đồng như sau:
Stt
Tên máy
Tổng số tiền thuê máy
Tổng số tiền thuê nhân công điều khiển
Thời gian thuê
Cộng
Số tiền đã thanh toán
1
Máy cắt
12.000.000
9.000.000
1/12-30/12
21.000.000
2
Máy nén khí
10.500.000
10.800.000
1/12-30/12
21.300.000
Cộng
220.500.000
19.800.000
42.300.000
42.300.000
Số tiền đã thanh toán (chưa thuế):42.300.000 đ
Tổng số thanh toán cả thuế: 43.425.000 đ
Tổng công nợ tồn đọng:0
Hai bên đã tiến hành thanh lý hợp đồng thuê máy, kể từ ngày thanh lý ,hợp đồng coi như hết giá trị .
Đại diện bên đi thuê Đại diện bên cho thuê
Khi công việc hoàn thành ,máy thi công và chi chi phí thuê máy thi công được tính gọn vào một khoản trong hợp đồng thuê máy và tính riêng cho từng công trình .Kế toán
đội thi công tập hợp các chứng từ gốc thuê thiết bị gồm:Hợp đồng thuê máy,biên bản thanh lý hợp đồng ,gửi lên phòn kế toán .
Trên cơ sở các chứng từ dưới các công trình chuyển lên phòng kế toán của công ty, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và vào sổ cái các tài khoản liên quan.
Từ sổ Nhật ký chung và vào sổ chi tiết,sổ cái cá tài khoản.
Đơn vị:....
Địa chỉ:... NHẬT KÝ CHUNG
(trích)
Từ ngày 01/10/2006 đến ngày 30/12/2006
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
.........
90
1/12
Trả tiền máy thi công và bộ phận điều khiển máy
6237
133
111
42.300.000
1.125.000
43.425.000
....
Kết chuyển chi phí máy thi công
154
623
329.851.560
329.851.560
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đơn vị:.... SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Địa chỉ:... (trích)
Quý IV/2006
Phát sinh Nợ:129.028.790
Phát sinh Có:123.028.790
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...............
90
1/12
Thanh toán tiền thuê máy phục vụ công trình
111
42.300.000
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
123.028.790
...........
Cộng phát sinh
123.028.790
123.028.790
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đơn vị :...
Địa chỉ:.... SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
(Trích)
Quý IV/2006
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.....
90
1/12
Thanh toán tiền thuê máy phục vụ công trình
111
42.300.000
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
329.851.560
........
Cộng phát sinh
329.851.560
329.851.560
Người ghi sổ Kế toán trưởng
d.Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm ngoài 3 khoản mục trên.Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phaamrnhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm.Chi phí này bao gồm:chi phí nhân viên quản lý đội ,các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả công nhân xây lắp và nhân viên quản lý đội ,khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác giao nhận mặt bằng , đo đạc ,nghiệm thu,bàn giao công trình giữa các bên liên quan.
Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm:
-Chi phí nhân viên xí nghiệp ,ban chủ nhiệm công trình
Chi phí về tiền lương nhân viên XN ,ban chủ nhiệm công trình được kế toán tập hợp ,tính toánnhư đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và được tập hợp riêng cho từng công trình,hạng mục công trình.
Nhân viên XN được hưởng lương thời gian, được xác định dựa trên mức lương tối thiểu ,hệ số lương cấp bậc và hệ số năng suất của XN mình.Ngoài ra,nhân viên quản lý còn được hưởng các khoản ăn ca,phụ cấp trách nhiệm theo chức vụ của từng người.
-Chi phí vật liệu ,CCDC,dùng cho sản xuất thuộc phạm vi xưởng ,tổ đội.
Chi phí này bao gồm chi phí vật liệu phụ xuất dùng cho đội thi công để phục vụ sản xuất như :Dây thừng ,lưới an toàn,bạt dứa,chi phí về vật dụng luân chuyển như gỗ,cốp pha tôn,công cụ dụng cụ lao động nhỏ cần tay .
Do không tính được giá trị sử dụng cho từng đối tượng hạch toán chi phí trên nên khi các khoản chi phí này phát sinh , được hạch toán vào tài khoản 627 rồi cuối
tháng tiến hành phân bổ .Cuối thang,căn cứ vào bảng tổng hợp vật tư ,kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 627.
-Chi phí khấu hao TSCĐ
Hiện nay,máy móc thiết bị thi công ở ban chủ nhiệm công trình gồm 2 loại :máy móc của công ty và máy móc đi thuê. Đối với TSCĐ thuộc sở hữu của công ty hàng tháng ban chủ nhiệm công trình phải tiến hành trích khấu hao cho từng, TSCĐ.Việc trích khấu hao được thực hiện theo phương pháp đường thẳng.
Mức khấu hao năm=nguyên giá TSCĐ *tỷ lệ khấu hao năm
Mức khấu hao bình quân tháng=mức khấu hao năm/12.
Định kỳ,dựa trên danh sách TSCĐ đã được cục quản lý vố phê duyệt ,kế toán tiến hành trích khấu haovà lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty bao gồm tiền điện,tiền nước ,tiền thuê bao điện thoại ,tiền thuê vận chuyển đất thải ...khi các khoản chi phí này phát sinh ,kế toán căn cứ vào giấy báo nợ ,phiếu chi tiền mặt ... để hạch toán và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 627.
-Chi phí khác bằng tiền
Chi phí khác bằng tiền bao gồm:chi phí tiếp khách ,giao dịch,bảo dưỡng máy móc,in ấn tài liệu ...Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng ,giấy thanh toán tạm ứng,kế toán lên bảng kê chứng từ và tổng hợp vào sổ Nhật ký chung , đồng thời lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Các chứng từ gốc để hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý đội ,phiếu xuất kho vật tư CCDC,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ,thiết bị văn phòng đội...căn cứ vào các chứng từ gốc này ,kế toán tiến hành định khoản vào sổ Nhật ký chung.
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Công ty công trình 10
STT
Tên TSCĐ
Ghi Có TK 214,ghi Nợ các TK
Cộng
TK 627
Gói thầu số 5
TK 627
CT NKC
TK 627
CT...
1
Máy công cụ
936.000
351.000
1.287.000
2
Thiết bị dụng cụ quản lý
680.000
209.000
889.000
................
Cộng
1.616.000
860.000
5.176.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Khi cán bộ quản lý phân xưởng hay nhân viên phân xưởng có nhu cầu mua văn phòng phẩm ,bộ phận phục vụ phân xưởng sẽ viết phiếu kê mua hàng theo nhu cầu,trong đó có chữ ký đầy đủ của người duyệt mua,mẫu như sau:
Đơn vị:...
Địa chỉ:... PHIẾU KÊ MUA HÀNG
Ngày ....tháng .....năm.2006
TK ghi Nợ:.....
TK ghi Có:..........
Họ và tên người bán:Anh Minh
Địa chỉ:..........
Họ và tên người mua:Chị Hương
Địa chỉ:........
Hình thức thanh toán:Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Chè xanh
Kg
4
100.000
400.000
2
Quần áo NVPX
Bộ
20
50.000
1.000.000
Cộng
1.400.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:một triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Người duyệt mua Người bán Người mua
Căn cứ vào các số liệu trên các chứng từ được chuyển về phòng kế toán của công ty, kế toán tiến hành lên sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản 627,sổ cái tài khoản 627.
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2006 đến 30/10/2006
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
39
3/12
Xuất vật liệu sản xuất công trình
6272
152
81.000
81.000
54
7/12
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
6277
133
111
1.400.000
140.000.
1.540.000
63
31/12
Thanh toán tiền lương cán bộ vp đội
6271
334
338
8.956.000
7.480.000
1.476.000
65
31/12
Khấu hao máy móc tháng 12
6274
214
2.476.000
2.476.000
.........
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 12/2006
154
627
877.586.490
877.586.490
-Cơ sở lập TK 627:Từ các chứng từ liên quan:bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý,bảng kê CCDC xuất dùng,khấu hao TSCĐ,bảng kê chi phí khác bằng tiền và bảng tổng hợp chi phí SXC.
-Phương pháp lập:Tương tự phương pháp lập TK 621 đã ghi ở trên.
Cuối kỳ,kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (không bao gồm chi phí phục vụ máy thi công) để khớp đúng số liệu trên sổ cái tài khoản 627.
Dựa trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình mà các đội tham gia thi công,kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp .
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12/2006
STT
Nội dung
Số tiền
1
Chi tiền lương bộ phận quản lý
243.887.550
2
Chi vật liệu phục vụ quản lý
98.650.670
3
Chi CCDC quản lý
76.153.000
4
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý
114.269.000
5
Chi phí dịch vụ mua ngoài
212.186.270
6
Chi phí bằng tiền khác
132.440.000
Tổng
877.586.490
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
(trích)
Quý IV/2006
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...............
39
3/12
Xuất vật liệu
152
81.000
54
7/12
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt
111
1.400.000
63
31/12
Thanh toán tiền lương cán bộ vp đội
334
338
7.480.000
1.476.000
65
31/12
Khấu hao may móc thang 12
214
2.476.000
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 12/2006
154
877.586.490
Cộng phát sinh
877.586.490
877.586.490
-Cơ sở lập và phương pháp lập Sổ cái TK 627 tương tự cơ sở và phương pháp lập TK 621 đã ghi ở trên.
Dựa trên bảng tông hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ công trình mà đội tham gia thi công,kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng Chi phí nhân
Chung phân bổ = x công trực tiếp
Cho công trình A Tổng chi phí nhân công trực tiếp của công trình A
Như vậy,theo tiêu thức phân bổ trên,kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình quốc lộ 10 như sau:
Chi phí sản xuất 877.586.490
Chung phân bổ x 316.359.700 =89.611.630
Cho công trình 3.098.180.5000
d.Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .kế toán sử dụng tài khoản:154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” .
Đối tượng tập hợp chi phí các công trình,chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công trình đó trên các sổ sách kế toán .
Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng hợp chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết các khoản mục chi phí để tính giá thành .
Cuối quý,tập hợp chi phí sản xuất từng công trình,kế toán thực hiện bước kết chuyển chi phí nguyên vât liệu trực tiếp ,chi phí nhân công trực tiếp,chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung đã được phân bổ cho công trình đó.
Kế toán tổng hợp sau khi lấy số liệu để vào sổ Nhật ký chung thì tiến hành ghi vào sổ cái TK 154 của tất cả các công trình .
Cuối quý ,cuối niên độ,kế toán tổng hợp lấy số liệu trên sổ chi tiết từng công trình để lập sổ tổng hợp chi phí thi công toàn đơn vị Qua sổ này công ty có thể theo dõi đánh giá toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đã bỏ ra .
Địa chỉ:....
Đơn vị:....
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
(trích)
Quý IV/2006
Số phát sinh Nợ: 1.759.288.120
Số phát sinh Có: 1.759.288.120
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
36
31/12
K/c chi phí NVL trực tiếp
621
1.230.288.000
37
31/12
K/C chi phí nhân công trực tiếp
622
316.359.700
38
31/12
K/C chi phí máy thi công
623
123.028.790
39
31/12
K/C chi phí sản xuất chung
627
89.611.630
31/12
Giá vố hàng bán
632
1.759.288.120
Cộng
1.759.288.120
1.759.288.120
Người ghi sổ Kế toán trưởng
-Cơ sở lập:Từ các sổ chi phí cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển sang sổ chi tiết tài khoản 154.
-Phương pháp lập:Tương tự phương pháp lập sổ chi tiết TK 621 đã ghi ở trên.
3.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty công trình 10
-Kiển kê sản phẩm dở dang ở công ty công trình 10.Xuất phát từ đặc điểm của công trình xây dựng là có khối lượng,giá trị lớn,thời gian thi công lâu dài ,vì vậy,hiện nay các công trình hay hạng mục công trình thường được thanh quyết toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý .Từ lý do trên đòi hỏi khi hạch toán tiêu thụ từng phần của một công trình lớn thì cần thiết phải xác định được chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ.Khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ là khối lượng chưa được nghiệm thu và chưa được bên A chấp nhận thanh toán .
Cuối mỗi quý ,cán bộ thi công các công trình tiến hành kiểm kê các khối lượng thi công dở dang chưa được bên A chấp nhận thanh toán .Sau đó ,kế toán công trình sẽ lấp đơn giá dự toán để tính ra giá trị dự toán của từng khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho công trình..
BẢNG KIỂM KÊ TÌNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN
KHỐI LƯỢNG DỞ DANG ĐẾN 31/12/2006
Gói thầu số 5
Stt
Nội dung công việc
ĐVT
Đơn giá
Khối lượng
Thành tiền
1
Láng nền khu vực WC
M2
37.510
503,5
18.886.285
2
Láng nền dày 45mm
48.400
120
5.808.000
3
Xây tường 110
77.880
720
56.073.600
4
Xây tường 220
155.760
136.8
21.307.968
5
Trát tường
42.500
186
7.905.000
6
Bả tường
19.250
567
10.914.750
......
Cộng
119.521.700
-Đánh giá sản phẩm dở dang ở công ty công trình 10
Do đặc thù của sản phẩm xây lắp là khối lượng lớn,kết cấu phức tạp ,thời gian thi công kéo dài nên để phù hợp với yêu cầu quản lý ,kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang theo quý.
Với các công trình chưa hoàn thành hay chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý, phòng kĩ thật xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình cụ thể, bằng cách lắp đơn giá dự toán phù hợp với từng công trình để tính ra chi phí của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo công thức :
Chi phí Chi phí thực tế Chi phí thực tế
thực tế khối lượng xây lắp + khối lượng xây lắp
của khối dở dang đầu kỳ trong kỳ Giá trị dự
lượng xây = x toán KL xây
lắp dở dang Giá trị dự toán Giá trị dự toán lắp dở dang
cuối kỳ KLXL hoàn thành + KL xây lắp dở cuối kỳ
bàn giao cuối kỳ dang cuối kỳ
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÌNH GIÁ THÀNH
Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đông thời cũng là đối tượng tính giá thành , cụ thể đó là công trình hay hạng mục công trình hoàn thành ban giao theo các giai đoạn quy ước giữa chủ đầu tư cà đơn vị thi công.
2.Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng công trình,hạng mục công trình .Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng công trình ,hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong ký .
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ được xác định theo công thức sau:
Giá thành thực tế Chi phí thực tế Chi phí khối Chi phí thực
khối lượng xây lắp = khối lượng xây + xây lắp phát sinh _ tế khối lượng
hoàn thành bàn giao lắp dở dang đầu kỳ trong kỳ xây lắp dở
dang cuối kỳ
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
QUÝ IV/2006
Tên công trình
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Giá thanh sản phẩm thực tế hoàn thành bàn giao
Chi phí xây lắp dở dang
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí MTC
Chi phí SXC
Tổng
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Gói thầu số 5
1.230.288.000
316.359.700
123.028.790
89.611.630
1.759.288.120
1.759.288.120
..........
Tổng
III.Kế toán thành phẩm và xác địng kết quả tiêu thụ của công ty công trình 10
Với đặc điểm riêng của ngành xây lắp hình thức tiêu thụ thành phẩm thực chất là việc bàn giao các công trình hoàn thành cho cac chủ đầu tư.
1_Thành phẩm tại công ty công trình 10 là các công trình đã hoàn thành,tổng giá thành sản phẩm là tổng giá vốn.
2-Thủ tục nhập xuất kho:Sản phẩm của công ty là các công trình không nhập kho,khi có hóa đơn là xá định đã tiêu thụ.
3-Phương thức bán hàng của công ty thực chất là việc bàn giao công trình hoàn thành,Từ việc bàn giao các công trình hoàn thành kế toán lập sổ theo dõi tổng hợp đối tượng cho TK 511:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
(trích)
Quý IV/2006
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
112
2.100.000.000
Kết chuyển doanh thu
911
2.100.000.000
Cộng
2.100.000.000
2.100.000.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
-Cơ sở lập:Từ các sổ chi phí cuối quý,kế toán tiến hành kết chuyển sang sổ chi tiết TK 511
-phương pháp lập:Tương tự phương pháp lập sổ chi tiết tài khoản 621.
NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
Sh
Nt
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
112
2.310.000.000
511
2.100.000.000
3331
210.000.000
Kết chuyển doanh thu
511
2.100.000.000
911
2.100.000.000
Cộng
4.410.000.000
4.410.000.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
-Cơ sở lập:Dựa vào bảng tổng hợp,theo dõi đối tượng TK 511
-Phương pháp lập:tương tự cơ sở lập và phương pháp lập NKC TK 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
(trích)
QuýIV/2006
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng
112
2.100.000.000
Kết chuyển doanh thu
911
2.100.000.000
Cộng
2.100.000.000
2.100.000.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
TK 632-Giá vốn hàng bán:Khi sử dụng tài khoản này ,toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được tập hợp trên tài khoản 154,sau khi trừ đi các khoản chi phí ,số còn lại được kết chuyển sang TK 632 để xác định giá thành thực tế thành phẩm ,công trình hoàn thành.Cuối cùng mới kết chuyển giá vốn thực tế sang 911 để xác định kết quả ki
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33216.doc