Tại kho:
o Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn về mặt số lượng.
o Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên phụ liệu thống kê xuất – nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao nhận ký xác nhận để nhập vào máy. Cuối ngày phần mềm vi tính tự tính ra số tồn kho của từng nguyên phụ liệu, trên từng thẻ kho (trên máy vi tính).
o Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để nhận xét, đánh giá.
Tại phòng kế toán:
o Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên phụ liệu để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn của từng mã nguyên phụ liệu trên máy tính cả về số lượng lẫn giá trị.
o Khi nhận được các chứng từ nhập – xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính để vào sổ chi tiết nguyên phụ liệu theo mã nguyên phụ liệu.
o Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập – xuất để tính số tồn kho theo từng mã nguyên phụ liệu và đối chiếu với số trên thẻ kho. Nếu có sai sót sẽ tiến hành điều chỉnh.
81 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công việc kế toán tại tổng công ty cổ phần may Nhà Bè, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.
Sơ đồ 2.7 – Quy trình nguyên phụ liệu
2.5.1.5. Sơ đồ hạch toán chữ T:
TK 331103,331104
TK 152104, 152201
TK 632
NVL mua ngoài
NVL xuất bán
TK 1388
TK 1368
NVL nhập hồi
NVL xuất nội bộ
TK 154
TK 1388
NVL sử dụng không hết
NVL xuất trả, xuất đổi
TK 621
NVL xuất sản xuất
TK 627
NVL xuất cho may mẫu
TK 157
NVL xuất cho gửi bán
TK 152801
NVL xuất đưa ngoài gia công
2.5.2. Kế toán công cụ, dụng cụ:
2.5.2.1. Chứng từ sử dụng:
Tờ trình
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bảng kê Công cụ, dụng cụ
2.5.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
153
Công cụ, dụng cụ
153101
Công cụ, dụng cụ
153201
Bao bì
153301
Đồ dùng cho thuê
2.5.2.3. Miêu tả quy trình kế toán công cụ, dụng cụ:
Khi bộ phận có nhu cầu mua công cụ, dụng cụ, bộ phận đó sẽ làm Tờ trình xin mua đưa cho Giám Đốc ký duyệt. Sau khi công cụ, dụng cụ được mua về được nhập vào kho công cụ, dụng cụ. Căn cứ vào Hóa Đơn bán hàng , kế toán kho sẽ lập Phiếu Nhập Kho gồm 3 liên: 1 liên lưu tại kho, 2 liên chuyển lên phòng kế toán. Dựa vào bộ chứng từ gồm Hóa đơn bán hàng, Tờ trình xin mua, Phiếu Nhập Kho, kế toán công cụ, dụng cụ sẽ Lập tờ trình xin thanh toán đưa TGĐ ký. Khi có chữ ký của TGĐ, kế toán tiền mặt sẽ lập Phiếu Chi.
Sơ đồ 2.8 – Quy trình kế toán CCDC
2.6. Kế toán Tài sản cố định:
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2.6.1. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Hợp đồng kinh tế
Biên bản nghiệm thu
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Lệnh điều động TSCĐ
2.6.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
211
TSCĐ hữu hình
211101
TSCĐ hữu hình- Nhà cửa vật kiến trúc
211201
TSCĐ hữu hình- Máy móc thiết bị
211301
TSCĐ hữu hình- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
211401
TSCĐ hữu hình- Thiết bị, dụng cụ quản lý
211501
TSCĐ hữu hình- Cây, súc vật làm việc
211801
TSCĐ hữu hình- khác
212
TSCĐ đi thuê tài chính
213
TSCĐ vô hình
213101
TSCĐ vô hình- Quyền sử dụng đất có thời hạn
213201
TSCĐ vô hình- Nhãn hiệu hàng hóa
213301
TSCĐ vô hình- Quyền phát hành
213401
TSCĐ vô hình- Phần mềm máy tính
213501
TSCĐ vô hình- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
213601
TSCĐ vô hình- Bản quyền, bằng sáng chế
213701
TSCĐ vô hình- Công thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế
213801
TSCĐ vô hình- TSCĐ vô hình đang triển khai
214
Hao mòn TSCĐ
214101
Hao mòn TSCĐ hữu hình
214102
Hao mòn TSCĐ đi thuê
214103
Hao mòn TSCĐ vô hình
2.6.3. Sổ kế toán:
2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định:
Có 2 trường hợp mua TSCĐ:
Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Tờ trình và nộp cho Tổng Giám Đốc ký duyệt.
Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất của Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm, thì Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề xuất ban đầu.
2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:
Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho Phòng kế toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao)
Sơ đồ 2.9 – Quy trình kế toán TSCĐ (1)
2.6.4.2. Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:
Trường hợp các đơn vị (Xí Nghiệp trực thuộc) cần sử dụng TSCĐ thì đơn vị đó sẽ lập Tờ trình đưa Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau khi có chữ ký của TGĐ trên Tờ trình, bộ phận Quản Lý TSCĐ (P. Cơ Điện) căn cứ vào đó sẽ lập Lệnh Điều Động (2 bản). Bộ phận quản lý giữ 1 bản, đơn vị giữ 1 bản. Đơn vị cầm Lệnh Điều Động chuyển xuống cho bộ phận viết phiếu để lập Phiếu Xuất Kho (3 liên) và phải có đầy đủ chữ ký của Tổng Giám Đốc, Kế Toán Trưởng. Sau đó 1 liên của Phiếu Xuất Kho được lưu ở Phòng Kế Toán và kế toán TSCĐ sẽ đối chiếu TSCĐ đó về Nguyên giá, thời hạn sử dụng, khấu hao đã trích... cho đơn vị nhận TSCĐ. 1 liên Bộ phận lập phiếu giữ, và liên còn lại đơn vị giữ.
2.6.4.3. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:
Nếu một TSCĐ sau thời gian sử dụng lâu dài, bị hư hỏng hoặc trong trạng thái không sử dụng được nữa thì Bộ phận quản lý lập Tờ trình xin thanh lý TSCĐ rồi đưa cho TGĐ duyệt. Sau đó Tờ trình được chuyển xuống phòng Kế Toán và Kế toán TSCĐ sẽ xem lại Nguyên giá, Khấu hao đã trích rồi báo lại giá trị còn lại cho Hội đồng giá. Hội đồng giá họp và mời khách hàng muốn mua lại TSCĐ để họ tham gia đấu giá. Sau khi Hội đồng giá quyết định bán TSCĐ ở mức giá phù hợp, Hội đồng giá sẽ gửi thông báo trúng thầu cho khách hàng và yêu cầu Phòng kế toán lập Bộ hồ sơ thanh lý. Căn cứ vào bộ hồ sơ đó, bộ phận quản lý bán TSCĐ và lấy Hóa Đơn. Kế toán TSCĐ sẽ ghi giảm TSCĐ.
2.6.5. Ví dụ minh họa:
1. Ngày 02/07/2008, mua mới 4 máy điều hòa nhiệt độ của công ty TNHH Thiên Minh Phú trị giá 33.704.490, VAT 10%, chưa thanh toán.
Nợ TK 211: 33.704.490
Nợ TK 133: 33.704.49
Có TK 331: 37.074.939
2. Ngày 07/10/2008, xuất thanh lý lô thiết bị nguyên giá 560.000.000, đã khấu hao 320.000.000, số tiền thu được từ thanh lý là 147.000.000, VAT 5%
Thanh lý TSCĐ
Nợ TK 214: 320.000.000
Nợ TK 811: 140.000.000
Sơ đồ 2.10 – Quy trình kế toán TSCĐ (2)
Có TK 211: 560.000.000
Tiền thu được từ thanh lý
Nợ TK 131: 147.000.000
Có TK 3331: 7.000.000
Có TK 711: 140.000.000
2.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.7.1. Nguyên tắc phân phối:
Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản) là cơ sở tính lương những ngày công thời gian, công phép, lễ tết, và công nghỉ hưởng BHXH và để trích nộp BHXH, BHYT cho người lao động.
Thu nhập thực tế sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số lương công việc.
Hệ số lương công việc được xác định căn cứ vào tính chất công việc, khối lượng công việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Lương sản phẩm sẽ được phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh và được tính theo hệ số trượt. Hệ số trượt được xác định từ kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng của mỗi đơn vị.
2.7.2. Hình thức trả lương: Có 3 hình thức trả lương
Lương sản phẩm (đối với công nhân trực tiếp sản xuất)
Lương sản phẩm = Đơn giá x Sản lượng x Hệ số trượt
Lương thời gian (đối với bộ phận phục vụ)
Lương thời gian = Ngày công x Mức lương công việc x Hệ số trượt
Lương tạm tuyển (đối với nhân viên thử việc và công nhân đào tạo)
Nhân viên có trình độ Đại học: 1.800.000 đồng / tháng.
Nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp: 1.500.000 đồng / tháng.
Công nhân đào tạo tuỳ theo nhu cầu tuyển dụng và mức độ phức tạp của công việc. Ngoài lương sản phẩm làm được trong thời gian đào tạo (nếu có), người lao động sẽ được hưởng thêm phụ cấp đào tạo. Phụ cấp đào tạo sẽ trả theo quy chế tuyển dụng lao động.
2.7.3. Cơ sở tính toán:
- Doanh thu nhập kho hàng tháng.
- Lương cấp bậc bản thân (hệ số lương cơ bản – thực hiện theo thang bảng lương Nhà nước quy định).
- Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong quy trình sản xuất.
- Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty)
- Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua.
2.7.4. Cách tính:
Lương sản phẩm:
Lương thời gian:
Lương phép:
Lương làm thêm:
2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:
Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng, Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị.
Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm.
Phụ cấp độc hại hoặc độc nóng: những công nhân trực tiếp làm việc trong những môi trường như: công nhân hàn xì, công nhân nồi hơi, công nhân nấu ăn,… Mức phụ cấp được hưởng là 10% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc.
Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền lương lúc ban đầu.
Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc):
Doanh thu kế hoạch không đạt
Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ
Giao hàng sau 21 giờ
Lập chậm / sai báo cáo
Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà phân phối tiền thưởng phù hợp.
2.7.6. Các khoản trích theo lương:
Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo quy định của Nhà nước, cụ thể như sau :
Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy định là 15% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 5%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất
Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên lương phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%.
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ 2% trên tiền lương của CNV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ được dùng để chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn như hoạt động văn hóa, thể thao…
2.7.7. Chứng từ sử dụng:
Báo cáo chấm công tháng
Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng thanh toán lương tháng
Bảng tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng thanh toán BHXH,…
2.7.7. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
334
Phải trả người lao động
334101
Phải trả tiền lương CNV
334201
Phải thu trả tiền ăn ca
338201
Kinh phí công đoàn
338301
Bảo hiểm xã hội
338302
Phải thu phải trả BHXH
3384
Bảo hiểm y tế
338811
Phải thu phải trả bảo hiểm sinh mạng
2.7.8. Sơ đồ chi tiết:
CHỮ T TÀI KHOẢN 334 VÀ TÀI KHOẢN 338
TK 334101
TK 338201
28.462.559.876
ĐK
248.158.756
ĐK
1111
30.244.260.287
13.351.490
1111
112191
-
17.066.000
136891
112111
2.396.468.169
28.654.589.247
622101
112111
250.000.000
22.964.001
1368BP
141
-
344.109.213
627101
112121
278.000.000
110.966.334
622102
3335
128.060.239
1.093.764.296
641101
1.332.580
627102
338301
784.832.347
7.829.834.726
642101
4.235.657
641102
338401
66.302.802
-
112181
30.321.428
642102
-
-
112181
-
33.619.923.844
37.935.648.972
528.000.000
186.886.000
32.778.285.004
CK
(92.955.244)
CK
TK 338401
TK 338301
-
-
ĐK
4.763.195.820
ĐK
250.152.840
136891
112111
5.885.691.795
37.522.926
136891
338301
449.061.246
66.302.802
334101
112191
1.060.000.000
784.832.347
334101
100.198.547
622102
112181
1.200.000.000
449.061.246
338401
1.203.271
927102
-
1.779.089.087
622102
3.824.644
641102
-
21.364.848
927102
27.379.142
642102
67.908.987
641102
-
112181
486.134.119
642102
71.082.144
1368KDND
38.085.930
138881
15.747.372
138811
449.061.246
449.061.246
8.145.691.795
3.750.829.006
-
CK
368.333.031
CK
TK 334201
TK 338302
72.442.909
ĐK
ĐK
1.138.823.608
1111
1.438.959.608
9.822.462
1111
111101
516.947.367
362.541.604
112111
112111
864.922.296
329.437.100
138811
112111
4.911.400
7.139.689
1111
112181
81.822.108
1.988.642.400
627103
136891
45.443.908
112161
29.975.400
641103
112171
21.928.081
167.082.300
642103
112191
-
2.407.632.093
2.524.959.662
567.302.675
369.681.293
189.770.478
CK
CK
1.336.444.990
2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả:
2.8.1. Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng (Contract)
Hóa đơn (Invoice)
Lệnh giao hàng (Delivery order)
Phiếu Nhập Kho
Tờ khai Xuất nhập khẩu
2.8.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
331
Phải trả người bán
3311
Thanh toán tiền mua thực phẩm
331101
Phải trả khách gia công
331102
Phải trả khách hàng ủy thác
331103
Phải trả khách hàng khác trong nước
331104
Phải trả khách hàng nước ngoài
3312
Thanh toán vật tư cho người bán
3313
Thanh toán tiền gia công cho khách hàng
2.8.3. Sổ kế toán:
Bảng theo dõi chi tiết công nợ
Bảng kê theo dõi Hợp đồng (trong và ngoài nước)
2.8.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả:
Đầu tiên, bộ phận ban hành Hợp đồng sẽ lập ra 4 bộ hợp đồng, kế toán giữ bản gốc, người làm Hợp đồng giữ 2 bộ, 1 bộ người khai hải quan giữ (đối với hợp đồng với khách hàng ngoại). Khi kế toán thanh toán nhận được bộ chứng từ gồm Hợp đồng kèm Invoice, Tờ khai xuất nhập khẩu, Phiếu Nhập Kho thì:
Đối với Hợp đồng thanh toán liền (TT trả trước), phải thanh toán ngay. Trường hợp hàng về không đủ, phải thông báo với Cán Bộ mặt hàng liên hệ với khách hàng để bổ sung số hàng thiếu.
Đối với Hợp đồng thanh toán sau (TT sau), Kế toán thanh toán sẽ dò vào Phiếu Nhập Kho để thanh toán đúng với số Nhập Kho. Sau khi kiểm tra, kế toán thanh toán lập Giấy đề nghị thanh toán trình Tổng Giám Đốc ký duyệt. Sau đó kế toán TGNH lập Lệnh chuyển tiền (Ủy Nhiệm Chi)
Trường hợp có một số hợp đồng chưa thể trả tiền ngay, kế toán thanh toán sẽ photo thành 3 bộ chứng từ để kế toán TGNH làm thủ tục đi vay Ngân hàng. Kế toán TGNH giữ 1 bộ, 2 bộ còn lại Ngân hàng sẽ giữ.
Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh lý Hợp đồng.
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số 74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ là 140.000.000.000 đồng
Sở hữu vốn:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Số hiệu
Tên Tài khoản
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp:
Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết của Đại hội cổ đông.
Số hiệu
Tên Tài khoản
414
Quỹ đầu tư phát triển
415
Quỹ dự phòng tài chính
416
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí:
Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:
Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng theo tiêu thức doanh thu nhập kho.
Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.
2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu:
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu
Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)
Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Bảng kê chi tiết TK 152
Bảng tổng hợp chi tiết TK 621
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
621
Chi phí NVL trực tiếp
621101
CPNVL hàng FOB xuất khẩu
621102
CPNVL hàng FOB nội địa
621103
CPNVL hàng FOB tiết kiệm
621104
CPNVL hàng FOB đưa ngoài gia công
621105
CPNVL hàng gia công xuất khẩu
621106
CPNVL hàng gia công lại xuất khẩu
621107
CPNVL hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu
621108
CPNVL hàng ủy thác xuất khẩu
621XDCB
Chi phí XDCB
2.10.2.3. Hạch toán thực tế:
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên liệu chính và phụ liệu tại công ty trong quý 2/2008 cho xí nghiệp Veston D sản xuất mã hàng V467 cho khách hàng GERB-WEIS, ta có bút toán sau:
Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất
Nợ TK 621101: 199,122,023
Có TK 152104: 199,122,023
Xuất phụ liệu dùng cho sản xuất
Nợ TK 621101: 21,728,287
Có TK 152201: 21,728,287
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154101: 220,850,310
Có TK 621101: 220,850,310
2.10.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
2.10.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản lượng
Thẻ chấm công
Phiếu báo làm thêm giờ
Bảng đơn giá
Bảng cân đối công đoạn
Bảng chấm công
Bảng lương và thanh toán tiền lương
Phiếu chi tiền mặt
Bảng kê chi tiết TK 622
Bảng tổng hợp chi tiết TK 622
2.10.3.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
622
Chi phí nhân công trực tiếp
6221
Chi phí nhân công chính
334
Phải trả người lao động
334101
Phải trả tiền lương CNV
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
338301
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
154101
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
2.10.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Lương công nhân viên được tính thông qua bảng chấm công. Bảng chấm công được lập hàng tháng và lập riêng cho từng phòng ban, trên đó liệt kê danh sách từng nhân viên và các cột chấm công tương ứng với các ngày.
Cuối tháng thông qua bảng chấm công, nhân viên tính lương sẽ tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận phòng ban.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo sản phẩm. Để biết số lượng sản phẩm làm ra của từng công nhân là bao nhiêu thì căn cứ vào bảng cân đối công đoạn. Bảng này được lập theo từng mã hàng của từng tổ sản xuất. Ứng với mỗi mã hàng có các bước quy trình công nghệ và những người công nhân làm ra công đoạn nào, sản lượng bao nhiêu sẽ được kê trên bảng này ứng với tên bước đó và cũng biết được đơn giá cho từng công đoạn.
Thẻ chấm công
Đơn xin nghỉ phép
Đơn giá công đoạn
Bảng chấm công
Bảng cân đối công đoạn
Bảng tính lương tháng
Sổ chi tiết
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
2.10.3.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD
Tổng chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: 2,017,452,691 VNĐ
Trong đó:
KPCĐ: 128,168,224 VNĐ
BHXH: 1,648,201,536 VNĐ
BHYT: 241,082,931 VNĐ
Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Báo cáo BTP và thành phẩm nhập kho quý 2/2008 ta có số lượng nhập kho mã hàng V467 là 1154 sản phẩm, có đơn giá nhập kho là 4 USD/sp.
Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1154 x 4 = 4616 USD
Tiền lương phải trả NCTT SX = 4616 x 16.000 x 60% = 44,313,600 VNĐ
Nợ TK 622: 44,313,600
Có TK 334101: 44,313,600
Phân bổ các khoản trích theo lương:
Tỷ lệ phân bổ
=
4,616
=
0.073%
6,320,364
CP KPCĐ phân bổ cho mã hàng
=
128,168,224
x 0,073%
= 93,606 VNĐ
CP BHXH phân bổ cho mã hàng
=
1,648,201,536
x 0.073%
= 1,203,744 VNĐ
CP BHYT phân bổ cho mã hàng
=
241,082,931
x 0.073%
= 176,072 VNĐ
Ta có định khoản:
Nợ TK 622: 1,473,422
Có TK 338201: 93,606
Có TK 338301: 1,203,744
Có TK 338401: 176,072
Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154101: 45,787,022
Có TK 622: 45,787,022
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
45,787,022
45,787,022
Phải trả tiền lương CNV
334101
44,313,600
Kinh phí công đoàn
338201
93,606
Bảo hiểm xã hội
338301
1,203,744
Bảo hiểm y tế
338401
176,072
Kết chuyển CP SXKD DD
154101
41,632,622
Cộng
45,787,022
45,787,022
2.10.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Mặc dù là chi phí gián tiếp và chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành sản phẩm (10%) nhưng chi phí sản xuất chung không thể thiếu trong quá trình tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chung gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
2.10.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng.
Phiếu nhập kho, xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng
Bảng tính khấu hao
Phiếu chi
Hóa đơn điện, nước, điện thoại…
Các hóa đơn về chi phí vận chuyển hàng
2.10.4.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
627
Chi phí sản xuất chung
62701
Chi phí vận chuyển bốc xếp thuê ngoài
6271
Chi phí SXC- Chi phí nhân viên phân xưởng
627101
Chi phí tiền lương
627102
Chi phí BHXH, y tế, công đoàn
627103
Chi phí tăng ca, giãn ca, an giữa trưa
6272
Chi phí SXC- Chi phí vật liệu, bao bì
627201
Chi phí nguyên liệu
627202
Chi phí nhiên liệu
627203
Chi phí vật liệu phụ
627204
Chi phí bao bì
627205
Chi phí văn phòng phẩm
627206
Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
627207
Chi phí vật tư XDCB
627220
Chi phí vật tư vật liệu khác
6273
Chi phí SXC- Chi phí dụng cụ sản xuất
627301
Chi phí công cụ. dụng cụ
6274
Chi phí SXC- Chi phí Khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí SXC- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
627701
Chi phí vận chuyển thuê ngoài
627702
Chi phí dịch vụ bưu điện
627703
Chi phí mua BH Tài sản, PCCC, BHLD
627704
Chi phí sủa chữa TSCĐ
627705
Chi phí thuê MMTB
627707
Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt
627720
Chi phí dịch vụ khác
6278
Chi phí SXC- Chi phí bằng tiền khác
627801
Chi phí sửa chữa thường xuyên
627802
Chi phí về sửa chữa XDCB
627803
CP ủi, sửa chữa, may mẫu làm thêm
627804
Cp công tác phí
627805
CP tiếp khách, hội nghị, họp sản xuất
627806
CP tài trợ cho y tế, giáo dục
627807
CP trợ cấp thôi việc
627808
CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
627809
CP cho lao động nữ
627811
CP nội bộ nộp công ty
627812
Quỹ thưởng sáng kiến + tiết kiệm vật tư
627820
CP bằng tiền khác
1111
Tiền mặt VND
112111
NH Ngoại Thương TP.HCM
141
Tạm ứng
154101
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
214
Hao mòn TSCĐ
214101
Hao mòn TSCĐ hữu hình
214102
Hao mòn TSCĐ đi thuê
214103
Hao mòn TSCĐ vô hình
2.10.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung:
Căn cứ Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung quý II/2008, ta có tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý II/2008 là: 14,401,033,436 VNĐ
Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD
Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1,154 x 4 = 4,616 USD
Tỷ lệ phân bổ
=
4,616
=
0.00073 (0.073%)
6,320,364
CP SXC phân bổ cho mã hàng
=
14,041,033,436
x 0,073%
= 10,254,696 VNĐ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC sang TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 627: 10,254,696
Có TK 154101: 10,254,696
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Chi phí sản xuất chung
14,041,033,436
14,041,033,436
TM – Tiền VN
1111
16,953,927,930
25,070,000
TGNH VCB
112111
1,073,237,592
TGNH Công Thương Tp.HCM
112121
1.402,118,046
TGNH TMCP Á Châu
112181
34,621,113
Phải thu nội bộ XN may Pleiku
1368PK
32,143,405
Tạm ứng
141
244,195,140
Nguyên liệu chí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công việc kế toán tại tổng công ty May Nhà Bè.doc