Mục lục
Trang
Mở đầu
1 Xuất xứ dự án 5
2 Căn cứ pháp lý, cơ sở dữ liệu và số liệu của việc thực hiện đánh
giá tác động môi trường 5
2.1 Các văn bản pháp luật 5
2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 6
2.3 Các tài liệu kỹ thuật 6
3 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 7
4 Tổ chức thực hiện lập Báo cáo ĐTM 8
Chương I Mô tả tóm tắt dự án 10
1.1 Sơ lược về dự án 10
1.2 Chủ dự án 10
1.3 Vị trí địa lý của dự án 10
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án 11
1.4.1 Các hạng mục công trình của dự án 11
1.4.2 Giải pháp kỹ thuật 12
1.4.3 Giải pháp cấp nước sinh hoạt 13
1.4.4 Giải pháp cấp điện 14
1.4.5 Giải pháp thông tin liên lạc 14
1.4.6 Phòng cháy chữa cháy 14
1.4.7 Hệ thống chống sét 15
1.4.8 Tổng vốn đầu tư 15
1.4.9 Tiến độ thực hiện dự án 16
Chương II Điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế ư xã hội17
2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường 17
2.1.1 Vị trí địa lý của dự án 17
2.1.2 Điều kiện về địa lý, địa chất 17
2.1.3 Điều kiện khí tượng, thuỷ văn 19
2.1.4 Hiện trạng các thành phần môi trường 23
2.2 Điều kiện kinh tế x, hội 28
2.2.1 Dân số 28
2.2.2 Kinh tế 29
2.2.3 Cơ sở hạ tầng 30
2.2.4 Điều kiện về văn hoá x, hội 31
ChươngIII Đánh giá các tác động môi trường 34
3.1Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn giải phóng mặt
bằng, xây dựng các hạng mục công trình 34
3.1.1 Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 34
3.1.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 38
3.1.3 Đánh giá tác động 40
3.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn bệnh viện đi vào hoạt động 46
3.2.1 Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 47
3.2.2 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 57
3.2.3 Đánh giá tác động 58
3.3 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra 64
3.4 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 65
3.4.1 Độ tin cậy của phương pháp sử dụng 65
3.4.2 Độ tin cậy của đánh giá thực hiện 65
ChươngIV Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường66
4.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn giải phóng
mặt bằng và xây dựng các hạng mục công trình 66
4.1.1 Các biện pháp chung trong quá trình thi công xây dựng 66
4.1.2 Những biện pháp cụ thể 67
4.2 Các biện pháp giảm thiểu khi bệnh viện đi vào hoạt động 70
4.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn 70
4.2.2 Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 71
4.2.3 Giảm thiểu tác động của chất thải rắn 82
4.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải rắn sinh hoạt 86
4.2.5 Các biện pháp giảm thiểu lây lan dịch bệnh 86
4.2.6 Các giải pháp khác 87
4.3 Phòng chống thiên tai sự cố và rủi ro môi trường 87
4.3.1 phòng chống và ứng phó sự cố cháy nổ 87
4.3.2 Phòng chống sự cố do thiên tai 88
Chương V Chương trình quản lý và giám sát môi trường 89
5.1 Chương trình quản lý môi trường 89
5.2 Chương trình giám sát môi trường 90
ChươngVI Tham vấn ý kiến cộng đồng 92
6.1 Sự cần thiết của việc tham vấn cộng đồng 92
6.2 Phương pháp tiến hành 92
6.3 Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng 92
Kết luận và kiến nghị 95
các phụ lục
96 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2804 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư Xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
45
choáng váng, mệt mỏi, thậm chí hôn mê (th−ờng xảy ra đối với các công nhân nữ
hoặc ng−ời có sức khỏe yếu);
Công tr−ờng thi công sẽ có nhiều máy móc thiết bị ra vào có thể dẫn đến
các tai nạn lao động do các máy móc thiết bị này gây ra.
Việc thi công các công trình trên cao sẽ làm tăng cao khả năng gây ra tai
nạn lao động do tr−ợt, ng, trên các dàn giáo, trên các nhà đang xây, từ công tác
vận chuyển vật liệu xây dựng (xi măng, cát, sắt thép...) lên cao và nhiều nguyên
nhân khác nữa.
Các tai nạn lao động từ các công việc tiếp cận với điện nh− công tác thi
công hệ thống điện, va chạm vào các đ−ờng dây điện dẫn ngang qua đ−ờng, gió
gây đứt dây điện...
Khi công tr−ờng thi công trong những ngày m−a thì khả năng gây ra tai
nạn lao động còn có thể tăng cao: các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và
dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho ng−ời và các máy móc thiết bị thi công...
+ Khả năng cháy nổ:
Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên
nhân có thể dẫn đến cháy nổ:
Quá trình thi công xây dựng cũng nh− dọn dẹp mặt bằng nếu các công
nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm...) thì khả năng gây cháy là
hiện thực và đặc biệt trong những ngày trời nóng, gió to thì lửa có thể lan rộng ra
khu vực xung quanh.
Các nguồn nhiên liệu (dầu FO, xăng) th−ờng có chứa trong phạm vi công
tr−ờng là một nguồn có khả năng gây cháy nổ lớn. Đặc biệt là khi các kho (b,i)
chứa này nằm gần các nơi có gia nhiệt, hoặc các nơi có nhiều ng−ời, xe cộ đi lại.
Ngoài ra sự cố cháy nổ có thể phát sinh từ các sự cố về điện.
3.2. đánh giá tác động trong giai đoạn bệnh viện đi vào hoạt
động:
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ làm phát sinh các chất gây ô nhiễm môi
tr−ờng, chủ yếu bao gồm: Chất thải khí, n−ớc thải, chất thải rắn, chất thải phóng
xạ và các chất thải nguy hại khác. Nguồn gốc phát sinh đ−ợc trình bày khái quát
trong bảng sau:
Bảng 3.10: Nguồn thải và các yếu tố gây ô nhiễm khi dự án đi vào hoạt động
STT Yếu tố ô nhiễm Nguồn gốc phát sinh
1
Ô nhiễm không khí: mùi,
các chất hữu cơ bay hơi,
+ Do sự phân hủy sinh học các chất hữu cơ.
+ Quá trình khám và điều trị bệnh nhân có
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
46
SO2, NOx, CO, vi khí hậu,
tiếng ồn, vi khuẩn trong
không khí, Dioxin...
dùng một số hóa chất hữu cơ bay hơi
(alcol, Ete...)
+ Quá trình đốt nhiên liệu do bếp nấu và ô
tô đi lại trong và ngoài bệnh viện.
+ Do bụi dẫn truyền các vi khuẩn khu trú
tại các buồng bệnh.
+ Quá trình vận hành lò đốt chất thải y tế
2
Ô nhiễm n−ớc: Chất rắn lơ
lửng, BOD, COD, vi sinh
vật, hóa chất, chất kháng
sinh, tổng Nitơ, Photpho...
N−ớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân
viên, bệnh nhân và ng−ời nhà bệnh nhân;
n−ớc thải sinh ra trong quá trình khám và
chữa bệnh; n−ớc từ khu phẫu thuật và xét
nghiệm; n−ớc m−a chảy tràn.
3
Ô nhiễm đất: ảnh h−ởng đến
các vi sinh vật có lợi trong
đất, thoái hóa đất, thay đổi
thành phần cơ lý, hóa của
đất, thay đổi mục đích sử
dụng đất
Do n−ớc thải của bệnh viện thải ra môi
tr−ờng không đ−ợc xử lý. Rác thải không
đ−ợc thu gom xử lý triệt để…
4
Ô nhiễm do chất thải rắn:
bệnh phẩm, băng, gạc, bơm
kim tiêm, ống thuốc và rác
thải sinh hoạt
+ Từ khám, chữa và điều trị bệnh.
+ Giải phẫu, xét nghiệm, pha chế thuốc tại
khoa d−ợc...
+ Từ quá trình sinh hoạt của cán bộ công
nhân viên, bệnh nhân và ng−ời nhà thăm
nuôi bệnh nhân, khách v,ng lai.
5
Ô nhiễm phóng xạ: Bức xạ
Gamma
Phát sinh trong quá trình vận hành thiết bị
chiếu, chụp X-quang.
3.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:
3.2.1.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn và rung:
+ Khói thải do hoạt động của máy phát điện dự phòng:
Trong quá trình hoạt động, bệnh viện chủ yếu sử dụng điện để thắp sáng
và vận hành các thiết bị, máy móc chuyên khoa nên khi có sự cố về điện hoặc
mất điện, bệnh viện sẽ sử dụng máy phát điện (công suất 150 KVA) để duy trì
hoạt động.
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
47
Nguồn nhiên liệu cần cho hoạt động của máy phát điện là dầu Diezel. Khi
máy phát điện hoạt động sẽ phát sinh ra khí thải, trong đó có các thành phần ô
nhiễm nh− bụi, SO2, SO3, NOx, CO, VOC.
Nhu cầu sử dụng dầu Diezel của máy phát điện dự phòng trong một giờ là
khoảng 25 lít/giờ.
Theo tài liệu h−ớng dẫn của Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam thì ta có
những thông số sau:
- Hàm l−ợng l−u huỳnh trong dầu Diezel: S = 0,5%.
- Tỷ trọng của dầu: 0,85 tấn/m3 (khoảng 0,82 - 0,89 theo “H−ớng dẫn sử
dụng nhiên liệu - dầu - mỡ” của Vũ Tam Huề - Nguyễn Ph−ơng Tùng).
- Khối l−ợng dầu Diezel sử dụng trong một giờ: m = 25 lít/giờ x 0,85
tấn/m3 = 21,25 kg/giờ.
Hệ số ô nhiễm do đốt dầu Diezel trong khí thải máy phát điện đ−ợc trình
bày trong Bảng 3.11 sau :
Bảng 3.11: Hệ số các chất ô nhiễm do sử dụng dầu Diezel (máy phát điện)
Chất ô nhiễm CO NOx SO2 SO3 Bụi VOC
Hệ số (g/tấn dầu) 1.140 5.010 10.400 280 369 415
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, Land Pollution, Who, Geneva, 1993)
Trong quá trình đốt nhiên liệu, hệ số d− so với tỉ lệ hợp thức là 30%.
L−ợng khí thải thực tế sinh ra đ−ợc tính theo công thức:
TdcbaVt ìì
ì
+
ì
+
ì
+
ì
=
273
4,22
10012
5,7
1002
25,4
1002810032
5,7
Trong đó:
a: Hàm l−ợng % L−u huỳnh có trong dầu Diezel (0,5%)
b: Hàm l−ợng % Nitơ có trong dầu Diezel (0,2%)
c: Hàm l−ợng % Hydro có trong dầu Diezel (0,2%)
d: Hàm l−ợng % Carbon có trong dầu Diezel (22,8%)
T: Nhiệt độ khí thải (4730K)
Vt: Thể tích khí thải ở nhiệt độ T (với hệ số đốt d− 30%)
Thay số liệu trung bình về thành phần dầu Diezel vào công thức trên ta có
Vt = 17,1 m
3/kg nhiên liệu.
L−u l−ợng khí thải của máy phát điện là QK = 17,1 x 21,25 x (473/273)=
630 m3/h.
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
48
Nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu Diezel đ−ợc trình bày trong Bảng
3.12 sau :
Bảng 3.12: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện trong một giờ
Chất ô nhiễm CO NOx SO2 SO3 Bụi VOC
Hệ số (g/tấn dầu) 1.140 5.010 10.400 280 369 415
Tải l−ợng (g/h) 24,225 106,463 221 5,95 7,84 8,82
Nồng độ (mg/m3) 38,45 169 350,8 9,44 12,44 14
TCVN 5939:2005
(Cột B – mg/m3)
1.000 850 500 50 200 -
Nhận xét:
Qua kết quả tính toán cho thấy hầu hết nồng độ các chất ô nhiễm đều đạt
TCVN 5939:2005, mức B.
+ Khí thải từ ph−ơng tiện giao thông, vận chuyển:
Ph−ơng tiện vận chuyển bao gồm xe cứu th−ơng, xe hơi, xe gắn máy ra
vào trong khuôn viên bệnh viện chủ yếu sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu Diezel.
Khi nhiên liệu bị đốt cháy sẽ phát sinh các chất ô nhiễm là: bụi, SO2, NO2, CO,
VOC. Tuy nhiên, l−ợng xe đ−ợc phép l−u thông trong bệnh viện rất ít nên tải
l−ợng ô nhiễm từ nguồn này không đáng kể và không có khả năng gây ô nhiễm
môi tr−ờng trên diện rộng.
+ Khí thải do hoạt động của lò đốt rác thải y tế:
Khi đi vào hoạt động bệnh viện sẽ sử dụng lò đốt rác y tế TSH - 20G với
công nghệ tiên tiến, sử dụng nhiên liệu đốt là khí gas, xử lý khí thải bằng ph−ơng
pháp hấp thụ kiềm, khí thải sau xử lý không màu, không mùi, đạt QCVN
02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y
tế. Cho nên nguồn gây tác động từ ống khói của lò đốt rác thải y tế TSH - 20G là
không đáng kể.
+ Khí thải từ hệ thống thu gom, l−u trữ và xử lý chất thải:
Nguồn khí thải từ hệ thống thoát n−ớc và xử lý n−ớc thải : tại trạm xử lý
n−ớc thải tập trung của bệnh viện, các chất ô nhiễm không khí cũng phát sinh từ
các công trình xử lý nh− quá trình phân hủy kỵ khí bùn của bể lắng, bể xử lý
sinh học hiếu khí tiếp xúc, bể ổn định bùn … Thành phần của các chất ô nhiễm
không khí ở đây chủ yếu là các sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí vật chất
hữu cơ : CH4, NH3, H2S, CO2 … Đồng thời các vi sinh vật gây bệnh nh−: trực
khuẩn lao, siêu vi khuẩn cúm, siêu vi khuẩn gây bệnh sởi... phát triển mạnh bám
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
49
vào các Sol khí, hạt bụi theo không khí lan toả khắp nơi có thể là nguồn lây lan
bệnh dịch.
Khí thải tại khu vực chứa rác thải, trong giai đoạn vận chuyển.
Khí thải từ các hoạt động sinh hoạt của con ng−ời nh− đốt nhiên liệu phục
vụ bữa ăn, bụi và khói do hoạt động vận tải, khói thuốc lá …
Mùi và các dung môi hữu cơ (cồn, ête) bay hơi trong quá trình khám và
điều trị bệnh.
Mùi hóa chất trong các phòng phân tích, thí nghiệm, và khoa d−ợc, mùi
thuốc khử trùng v.v..
+ Tiếng ồn và rung:
Bệnh viện là một trong những khu vực đòi hỏi độ yên tĩnh cao nhất, do đó
các hoạt động bên trong bệnh viện luôn h−ớng tới việc giảm thiểu tiếng ồn đến
mức thấp nhất có thể đ−ợc, thậm chí ngay cả trong việc giao tiếp giữa cán bộ
nhân viên bệnh viện và bệnh nhân, thân nhân thăm nuôi bệnh và giữa các thân
nhân thăm nuôi bệnh với nhau.
Mặc dù vậy, xét một cách tổng thể, hoạt động của bệnh viện vẫn có một
số nguồn gây ra tiếng ồn với các mức ồn khác nhau. Các nguồn gây ồn điển hình
nhất trong bệnh viện có thể kể là:
- Hoạt động của máy phát điện trong những tr−ờng hợp điện l−ới bị mất.
- Hoạt động của các ph−ơng tiện l−u thông đ−ợc phép l−u hành trong bệnh
viện nh−ng chỉ ở những khu vực qui định (xe cứu th−ơng, xe chở hàng hoá vào
kho, xe ô tô…).
- Sự va chạm của các dụng cụ y khoa trên các xe đẩy chuyên dùng trong
các khu điều trị bệnh và giữa các hành lang liên kết.
- Hoạt động của các máy móc thiết bị phục vụ cho các công trình phụ trợ
(các loại máy bơm, máy thổi khí phục vụ cho trạm xử lý n−ớc thải tập trung
v.v…)
- Hoạt động của con ng−ời trong bệnh viện.
Các nguồn gây ồn kể trên, ngoại trừ nguồn từ máy phát điện và máy thổi
khí, đều có mức độ ồn rất thấp và thực tế không gây ảnh h−ởng đáng kể đến môi
tr−ờng bên trong bệnh viện cũng nh− môi tr−ờng xung quanh.
3.2.1.2. Nguồn phát sinh và tải l−ợng n−ớc thải:
Khi bệnh viện b−ớc vào giai đoạn hoạt động ổn định (tất cả các hạng mục
công trình đều đ−ợc xây dựng hoàn chỉnh) thì n−ớc thải trong toàn bộ khuôn
viên bệnh viện gồm nhiều loại khác nhau với nguồn thải t−ơng ứng nh− sau:
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
50
- N−ớc thải từ n−ớc m−a thu gom trên toàn bộ diện tích khuôn viên bệnh
viện;
- N−ớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong bệnh viện, của bệnh
nhân và thân nhân bệnh nhân thăm nuôi bệnh;
- N−ớc thải y tế phát sinh từ các hoạt động khám và điều trị bệnh;
+ N−ớc thải y tế:
- Nguồn gốc phát sinh: N−ớc thải loại này phát sinh từ nhiều khâu và quá
trình khác nhau trong bệnh viện: giặt tẩy áo quần bệnh nhân, chăn chiếu của các
gi−ờng bệnh, súc rửa các vật dụng y khoa, xét nghiệm, giải phẩu, vệ sinh lau
chùi làm sạch các phòng bệnh và phòng làm việc v.v.. tùy theo từng khâu và quá
trình cụ thể mà tính chất n−ớc thải và mức độ ô nhiễm khi đó sẽ khác nhau.
- Thành phần và tính chất: Các chất gây ô nhiễm trong n−ớc thải y tế bao
gồm các chất hữu cơ, vi khuẩn, chất bẩn khoáng và hữu cơ đặc thù nh− các chế
phẩm thuốc, các chất khử trùng, các dung môi hóa học, d− l−ợng thuốc kháng
sinh, các đồng vị phóng xạ đ−ợc sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị
bệnh.
Điểm đặc thù của n−ớc thải bệnh viện là sự lan truyền rất mạnh các vi
khuẩn gây bệnh và làm ô nhiễm môi tr−ờng. Đặc biệt nguy hiểm khi n−ớc thải bị
nhiễm các vi khuẩn gây bệnh có thể dẫn đến dịch bệnh cho ng−ời và động vật
qua nguồn n−ớc.
Bảng 3.13: Thành phần và tính chất n−ớc thải y tế tr−ớc xử lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích
(Nguồn: WHO)
TCVN 5945 – 2005
(mức B)
1 Nhiệt độ 0C 25 – 33 40
2 pH _ 6,0 – 8,5 5,5 – 9
3 COD mg/l 600 – 750 80
4 BOD5 mg/l 150 – 350 50
5 SS mg/l 180 – 290 100
6 Tổng Nitơ mg/l 20 – 40 30
7 PO4
3- mg/l 6 – 8 6
8 Coliform MPN/100ml 108 – 109 5.000
Nhận xét: N−ớc thải y tế có tổng hàm l−ợng cặn lơ lửng (SS), cặn hữu cơ,
nhu cầu oxy hóa sinh học (BOD), nhu cầu oxy hóa hóa học (COD), hàm l−ợng
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
51
nitơ, photpho,… v−ợt quá tiêu chuẩn cho phép của nguồn tiếp nhận từ 2 – 10 lần.
Do vậy, n−ớc thải cần phải đ−ợc xử lý triệt để các thành phần gây ô nhiễm môi
tr−ờng tr−ớc khi xả ra nguồn tiếp nhận n−ớc.
+ N−ớc thải sinh hoạt:
- Nguồn gốc phát sinh: N−ớc thải từ các hoạt động sinh hoạt của bệnh
nhân và các cán bộ, công nhân viên trong bệnh viện nh−: tắm rửa, giặt giũ, n−ớc
từ nhà vệ sinh v.v..
- Thành phần và tính chất:
Bảng 3.14: Tải l−ợng ô nhiễm từ n−ớc thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l) TCVN 5945 – 2005 (mức
B) Ch−a xử lý Qua bể tự hoại
pH 5 – 9 5 – 7 5,5 – 9
BOD5 450 – 540 100 – 200 50
SS 700 – 1450 80 – 160 100
Nitrat (NO3
-) 50 – 100 20 – 40 -
Tổng coliform 106 -109 Giảm đ−ợc 5000
(Nguồn: Xử lý n−ớc thải - PGS.TS Hoàng Huệ)
Nhận xét : So sánh với tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 (mức B) thì n−ớc
thải sau bể tự hoại thông th−ờng không đạt tiêu chuẩn, do đó bệnh viện sẽ có
biện pháp khống chế nguồn ô nhiễm này tr−ớc khi thải ra môi tr−ờng.
+ L−u l−ợng n−ớc thải của bệnh viện:
Tổng số gi−ờng bệnh là: theo thiết kế thì số gi−ờng bệnh hiện tại của
bệnh viện là 100 gi−ờng, tuy nhiên đến năm 2015 số gi−ờng bệnh sẽ tăng lên là
150 gi−ờng, vì vậy ở đây số liệu tính toán l−u l−ợng n−ớc thải cũng nh− việc thiết
kế hệ thống xử lý chúng tôi sử dụng số liệu là 150 gi−ờng.
Theo số liệu nghiên cứu, thống kê về n−ớc thải bệnh viện đa khoa và các
bệnh viện chuyên khoa trong n−ớc và trong khu vực cho thấy l−ợng n−ớc thải
của bệnh viện chiếm khoảng 80% l−ợng n−ớc cấp. Vậy với nhu cầu sử dụng
n−ớc của Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà khoảng 130m3/ngày-đêm, thì l−ợng
n−ớc thải của bệnh viện là khoảng 100m3/ngày-đêm
+ N−ớc m−a chảy tràn:
- Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tính chất ô nhiễm
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
52
N−ớc m−a chảy tràn trên toàn bộ diện tích mặt bằng khuôn viên bệnh viện,
trong quá trình chảy trên bề mặt có thể lôi kéo theo một số các chất bẩn, bụi… .
L−u l−ợng dòng thải xuất hiện không đều và tồn tại trong thời gian ngắn với
khoảng dao động lớn, phụ thuộc vào các mùa trong năm. Vào mùa khô l−ợng
thải ít hơn so với mùa m−a. Đặc tr−ng của n−ớc m−a chảy tràn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác nhau nh− hiện trạng quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh,
hệ thống thu gom n−ớc thải… Tải trọng các chất ô nhiễm có trong n−ớc m−a
chảy tràn đ−ợc −ớc tính trong bảng sau:
Bảng 3.15: Tải l−ợng ô nhiễm trong n−ớc m−a chảy tràn
Nguồn thải Đơn vị
Tổng
Nitơ
Tổng
photpho
BOD COD TSS
Tổng
Colifrom
(MPN/100 ml)
N−ớc m−a chảy
tràn
Kg/km2/năm 875 105 4,725 31,150 64,05 58.000
(Nguồn: Giáo trình thoát n−ớc và xử lý n−ớc thải. NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội)
Để đánh giá tác động của n−ớc m−a chảy tràn trên khu vực dự án đối với
môi tr−ờng xung quanh, chúng tôi sử dụng mô hình tính toán nh− sau:
+ L−u l−ợng n−ớc m−a chảy tràn qua khu vực:
Qm = N x q x k x F (m3/h). {I}
Trong đó:
N: Hệ số m−a rào, đối với tr−ờng hợp này giá trị N=1 (F<300ha)
q: C−ờng độ m−a (mm/h)
k: Hệ số dòng chảy, đối với tr−ờng hợp này chọn k = 0,9.
F: Diện tích l−u vực thoát n−ớc (m2)
Căn cứ điều kiện khí t−ợng thuỷ văn khu vực dự án tại mục (2.1.3.5),
ch−ơng II ta có l−ợng m−a lớn nhất ngày trong năm 2007 là 428 mm, vậy c−ờng
độ m−a trung bình ngày m−a lớn nhất sẽ là : 428 : 24 = 17,83 (mm/h).
Diện tích khu vực triển khai dự án là: 30.108 m2
Thay vào công thức {I}ta có l−u l−ợng n−ớc m−a chảy tràn qua khu vực
ngày m−a lớn nhất sẽ là :
Q = 1x17,83x10-3x0,9x30.108 = 483,14 (m3/h)
3.2.1.3. Nguồn phát sinh và tải l−ợng chất thải rắn:
Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hoá học, sinh học và tính chất nguy hại,
chất thải trong các cơ sở y tế đ−ợc phân thành 5 nhóm sau:
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
53
1. Chất thải lây nhiễm
2. Chất thải hoá học nguy hại
3. Chất thải phóng xạ
4. Bình chứa áp suất
5. Chất thải thông th−ờng
Các nguồn phát sinh chất thải rắn khi bệnh viện đi vào hoạt động bao
gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt:
- Nguồn phát sinh:
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động hằng ngày của các bệnh
nhân nội ngoại trú, ng−ời thăm nuôi và cán bộ công nhân viên điều trị và làm
việc tại khoa và các phòng chức năng của bệnh viện.
- Thành phần và tính chất:
Thành phần chính gồm vỏ trái cây, thức ăn d− thừa, bao bì, túi nylon, giấy,
vỏ hộp, v.v.. Đây chủ yếu là những chất hữu cơ nên dễ bị phân hủy, gây mùi khó
chịu, làm mất vệ sinh và ảnh h−ởng đến mỹ quan khu vực.
Theo thống kê, rác thải sinh hoạt chứa thành phần chính là chất hữu cơ,
đ−ợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.16: Thành phần cơ lý của rác sinh hoạt
STT Thành phần Tỉ lệ (%)
1 Thực phẩm 65-95
2 Giấy 0,05-25
3 Carton 0,0-0,01
4 Bao nilon 1,5-17
5 Plastic 0,0-0,01
6 Vải 0-5
7 Cao su 0,0-1,6
8 Da 0,0-0,05
9 Rác v−ờn _
10 Gỗ 0,0-3,5
11 Thuỷ tinh 0,0-1,3
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
54
12 Sành sứ 0,0-1,4
13 Đồ hộp 0,0-0,06
14 Sắt 0,0-0,01
15 Kim loại khác 0,0-0,03
16 Tro, bụi 0,0-6,1
(Nguồn quản lý chất thải rắn – Chất thải rắn đô thị, T1 – GS.TS Trần Hiếu Nhuệ)
- Tải l−ợng rác phát sinh:
L−ợng chất thải rắn phát sinh thay đổi hàng ngày, hàng tháng, theo mùa
và thời tiết. Không những thế mà còn thay đổi khác nhau theo từng khoa chuyên
môn.
Bảng 3.17: Định mức rác thải tại bệnh viện
TT Tuyến bệnh viện
Chất thải trung bình của
bệnh viện
(kg/gi−ờng bệnh/ngày đêm)
Chất thải nguy hại
(kg/gi−ờng bệnh/ngày đêm)
1 Bệnh viện tuyến tỉnh 1,23 0,35
2
Bệnh viện tuyến huyện, thị
xã, thành phố
1,02 0,20
(Nguồn: Báo cáo khoa học đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất
thải rắn y tế tại tỉnh Bình Định năm 2008)
Nh− vậy, với quy mô 150 gi−ờng bệnh, l−ợng rác thải của Bệnh viện đa
khoa huyện Lộc Hà thải ra hằng ngày trung bình khoảng 153 kg/ngày đêm.
Trong đó rác thải y tế nguy hại t−ơng đ−ơng 30kg/ngày đêm.
+ Chất thải y tế nguy hại:
- Nguồn gốc phát sinh – thành phần tính chất
Theo nguồn gốc phát sinh, rác thải y tế nguy hại có những thành phần nh−
các phế thải bệnh lý bao gồm các mô, các tổ chức, các phần cơ thể, x−ơng...; phế
thải nhiễm khuẩn, bao gồm các môi tr−ờng nuôi cấy và tích trữ tác nhân gây
bệnh thải ra từ các phòng thí nghiệm, các phế thải trong phòng mổ, các phế thải
trong phòng cách ly những căn bệnh dễ lây, các phế thải sinh ra khi điều trị các
bệnh nhân nhiễm khuẩn và qua quá trình phân tích (các dụng cụ phân tích, áo
choàng, tạp dề, găng tay và áo choàng phòng thí nghiệm). Các phế thải trong cơ
thể bệnh nhân nh−: phân, n−ớc tiểu có chứa nhiều dịch bệnh có khả năng lây lan
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
55
trực tiếp sang ng−ời khác hoặc qua các véctơ truyền bệnh; Các vật sắc nhọn bao
gồm các kim tiêm, dao kéo mổ, l−ỡi dao cạo, các ống thuỷ tinh vỡ, những dụng
cụ cắt gọt và tiêm chích khác; Các phế thải d−ợc phẩm bao gồm các d−ợc phẩm
đ, quá hạn hay không cần thiết bị loại thải; Các phế thải phóng xạ bao gồm các
phế thải rắn nhiễm phóng xạ dùng trong các mô cơ thể ng−ời, hay các chất lỏng
trong định vị các khối u...; Các phế thải hoá học đ−ợc sinh ra trong chẩn đoán
bệnh, thí nghiệm, rửa dụng cụ, khử trùng.
Bảng 3.18: Thành phần chất thải rắn y tế
Thành phần rác thải y tế Tỷ lệ
(%)
Có/Không có thành phần
chất thải nguy hại
Các chất hữu cơ 52.9 Không
Chai nhựa PVC, PE, PP 10.1 Có
Bông băng 8.8 Có
Vỏ hộp kim loại 2.9 Không
Chai lọ xilanh thủy tinh, ống thuốc thủy tinh 2.3 Có
Kim tiêm, ống tiêm 0.9 Có
Giấy 0.8 Không
Các bệnh phẩm sau khi mổ 0.6 Có
Đất, cát, sành sứ và các chất rắn khác 20.9 Không
Tổng 100
(Nguồn: theo một số kết quả điều tra của dự án hợp tác giữa Bộ Y tế và WHO)
- Tải l−ợng rác thải y tế nguy hại:
Theo −ớc tính ở trên thì mỗi ngày l−ợng rác thải y tế nguy hại phát sinh là
khoảng 30 kg/ngày đêm.
3.2.1.4. Nguồn phát sinh phóng xạ:
Phát sinh chủ yếu từ hoạt động chẩn đoán hình ảnh, điều trị tích cực và
nghiên cứu. Phát sinh trong quá trình vận hành máy chiếu, chụp X-quang, chất
thải phóng xạ....
- Chất thải phóng xạ rắn gồm: các vật liệu sử dụng trong khâu xét nghiệm,
điều trị nh−: ống tiêm, bơm tiêm, kim tiêm, kính bảo hộ, giấy thấm, gạc sát
khuẩn, ống nghiệm, chai lọ đựng chất phóng xạ...
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Số 01 - Đ−ờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677
56
- Chất thải phóng xạ lỏng: dung dịch có chứa nhân phóng xạ phát sinh
trong quá trình điều trị nh− n−ớc tiểu của ng−ời bệnh, các chất bài tiết, n−ớc xúc
rửa các dụng cụ có chứa chất phóng xạ...
- Chất thải phóng xạ khí gồm: các chất khí không dùng trong lâm sàng nh−:
133Xe,... các chất khí thoát ra từ các kho chứa chất phóng xạ ...
Bảng 3.19: Các hạt nhân phóng xạ sử dụng trong các cơ sở y tế
Hạt nhõn phúng
xạ
Cỏc hạt phỏt sinh Thời gian bỏn huỷ Ứng dụng
3H Hạt beta 12,3 năm Nghiờn cứu
32P Hạt beta 14,3 ngày Trị liệu
51Cr Tia gamma 27,8 ngày Chẩn ủoỏn in vitro
59Fe Hạt beta 45,5 ngày Chẩn ủoỏn in vitro
67Ga Tia gamma 72 giờ Chẩn ủoỏn hỡnh ảnh
123I Tia gamma 13 giờ Chẩn ủoỏn hỡnh ảnh
125I Tia gamma 60 ngày Chẩn ủoỏn hỡnh ảnh
133Xe Hạt beta 5,3 ngày Chẩn ủoỏn hỡnh ảnh
(Nguồn: Quy chế quản lý chất thải y tế – Bộ Y tế)
3.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải:
Khi bệnh viện đi vào hoạt động với quy mô 150 gi−ờng sẽ đáp ứng nhu
cầu thiết thực về khám chữa bệnh cho nhân dân. Việc đầu t− các trang thiết bị y
tế hiện đại, đội ngũ y, bác sĩ đ−ợc đào tạo chuyên sâu thì bệnh viện sẽ là nơi bảo
vệ sức khỏe tốt nhất cho nhân dân trong vùng, tạo ra sự an tâm và tin t−ởng cao
cho bà con nhân dân khi đến bệnh viện khám bệnh và điều trị bệnh, góp một
phần (mặc dù là gián tiếp) vào sự nghiệp phát triển kinh tế x, hội chung của địa
ph−ơng.
Báo cáo ĐTM Dự án: “Đầu t− xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
UBND huyện Lộc Hà
Xuân Hải - x, Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi tr−ờng Hà Tĩnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DTM Benh vien Loc Ha da tham dinh Mau 05.pdf