Xác định hàm lượng chất béo trong nguyên liệu.
Nghiên cứu công nghệ khai thác chất béo từ hạt chôm chôm.
Nghiên cứu ứng dụng chất béo từ hạt chôm chôm thay thế một phần bơ cacao trong sản xuất socola.
Đánh giá mức độ chấp nhận của người tiêu dùng đối với sản phẩm socola có sử dụng nguyên liệu bơ chôm chôm thay thế một phần bơ cacao.
89 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 12/02/2022 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đề tài Nghiên cứu khai thác chất béo từ hạt chôm chôm và ứng dụng thay thế một phần bơ ca cao trong sản xuất socola, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định chỉ số acid (AV) theo TCVN 6127:2010.
Xác định chỉ số peroxide (PoV) theo TCVN 6121:1996.
Xác định chỉ số Iod (IV) theo TCVN 6122:2010 .
Phương pháp xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi trong dầu theo TCVN TCVN 6120:2007
Xác định nhiệt độ nóng chảy theo TCVN 6119:1996
Xác định độ ẩm theo TCVN 7035:2002
16/02/2022 18:09
22
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp đánh giá cảm quan
Phương pháp đánh giá cảm quan cho điểm thị hiếu – xác định mức độ chấp nhận
Ph ươn g pháp tính hiệu suất trích ly:
16/02/2022 18:09
23
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ph ươn g pháp xử lý số liệu:
Phân tích kết quả thí nghiệm bằng phương pháp phân tích phương sai One way anova bằng phần mềm Microsoft Excel và làm tròn đến 4 chữ số sau dấu phẩy .
Kiểm định LSD được sử dụng để đánh giá sự khác nhau của các giá trị với mức ý nghĩa 5%.
Tối ưu hóa kết quả thí nghiệm bằng phần mềm Modde 5.0.
Phương pháp phân tích số liệu: thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên, lặp lại 3 lần.
16/02/2022 18:09
24
NỘI DUNG BÁO CÁO
ĐẶT VẤN ĐỀ
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
16/02/2022 18:09
25
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Thí nghiệm 1: xác định thành phần hóa học của hạt chôm chôm t ươi
Hạt chôm chôm tươi
Xử lý
XĐ hàm lượng ẩm
XĐ hàm lượng tro
XĐ hàm lượng cacbohydrat
XĐ hàm lượng protein
XĐ hàm lượng lipid
Kết quả xác định thành phần nguyên liệu
27
Chỉ tiêu
Giá trị, (%)
Ẩm
18.5978 0.2134
Tro
0.7564 0.0108
Protein
8.0574 0.0468
Lipid
31.8167 0.2048
Cacbohydrat
46.59
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN2. Khảo sát phương pháp trích ly cổ điển
Nghiệm thức
Yếu tố thay đổi
(Loại dung môi)
Yếu tố cố định
1
Cồn
Nhiệt độ: 60 .
Kích thước bột hạt chôm chôm: Φ = 1mm.
Tỉ lệ giữa nguyên liệu : dung môi = 1 : 5.
Thời gian ngâm: 30 phút.
Sử dụng dung môi nguyên chất.
Thời gian trích ly: 2 giờ.
2
Etyl axetat
3
Acetone
4
n – Hexan
Thí nghiệm 2.1: Khảo sát ảnh hưởng của các loại dung môi lên hiệu suất trích ly
16/02/2022 18:09
29
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
LOẠI DUNG MÔI
16/02/2022 18:09
30
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
TỶ LỆ PHA LOÃNG DUNG MÔI
16/02/2022 18:09
31
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
NHIỆT ĐỘ TRÍCH LY
16/02/2022 18:09
32
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
TỶ LỆ NGUYÊN LIỆU : DUNG MÔI
16/02/2022 18:09
33
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
THỜI GIAN NGÂM
16/02/2022 18:09
34
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
THỜI GIAN TRÍCH LY
Tối ưu hóa quá trình trích ly
Biến độc lập
Mức
-1
0
+1
Tỷ lệ dung môi/ nguyên liệu (W /W )
Nhiệt độ trích ly ( o C )
Thời gian trích ly (giờ)
5
70
4
10
75
5
15
80
6
16/02/2022 18:09
35
Bảng các giá trị biên của các yếu tố tối ưu quá trình trích ly chất béo từ hạt chôm chôm
Tối ưu hóa quá trình trích ly
Stt
X1
X2
X3
Tỷ lệ dung môi/ nguyên liệu
(w/w)
Nhiệt độ trích ly
( o C)
Thoi gian trích ly
(giờ)
Hiệu suất trích ly
(%)
1
-1
-1
-1
5
70
4
75.3
2
1
-1
-1
15
70
4
80.34
3
-1
1
-1
5
80
4
82.11
4
1
1
-1
15
80
4
83.18
5
-1
-1
1
5
70
6
78.94
6
1
-1
1
15
70
6
84.13
7
-1
1
1
5
80
6
85.21
8
1
1
1
15
80
6
86.74
9
-1
0
0
5
75
5
80.71
10
1
0
0
15
75
5
82.14
11
0
-1
0
10
70
5
84.47
12
0
1
0
10
80
5
88.91
13
0
0
-1
10
75
4
80.94
14
0
0
1
10
75
6
86.18
15
0
0
0
10
75
5
82.89
16
0
0
0
10
75
5
83.25
17
0
0
0
10
75
5
84.19
16/02/2022 18:09
36
16/02/2022 18:09
37
Tối ưu hóa quá trình trích ly
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
84.0731
0.396538
1.37E-14
0.937675
X1
1.42599
0.29305
0.001823
0.692962
X2
2.297
0.29305
0.000104
0.692962
X3
1.933
0.29305
0.000305
0.692962
X1*X1
-3.12042
0.566155
0.000895
1.33876
X2*X2
2.14458
0.566155
0.006821
1.33876
X3*X3
-0.985422
0.566155
0.125308
1.33876
X1*X2
-0.953746
0.32764
0.02263
0.774755
X1*X3
0.0762515
0.32764
0.82263
0.774755
X2*X3
-0.096256
0.32764
0.777441
0.774755
N = 17
Q2 =
0.804
Cond. no. =
4.4382
DF = 7
R2 =
0.963
Y-miss =
0
R2 Adj. =
0.916
RSD =
0.9267
Conf. lev. =
0.95
phương trình hồi quy cần tìm:
y= 84.07+1.43X 1 +2.30X 2 +1.93X 3 -3.12X 1 2 +2.14X 2 2 -0.95X 1 X 2
16/02/2022 18:09
38
Tối ưu hóa quá trình trích ly
Kết quả thu được
Sau khi tối ưu hóa quá trình trích ly, kết quả thu được như sau:
tỷ lệ dung môi/ nguyên liệu: 10.6
Thời gian trích ly: 5.99 giờ.
Nhiệt độ trích ly: 80oC
Hiệu suất trích ly dự đoán: 89.38%
Kiểm tra bằng thực nghiệm thu được 88.95%
16/02/2022 18:09
39
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN 3. Khảo sát phương pháp trích ly có sự hỗ trợ của sóng siêu âm
Thí nghiệm 3.1: Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ xử lý siêu âm đến hiệu suất trích ly chất béo từ hạt chôm chôm.
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Nghiệm thức
Yếu tố thay đổi
(Nhiệt độ siêu âm ( ) )
Yếu tố cố định
1
30
Loại dung môi: vừa khảo sát ở thí nghiệm 2.
Kích thước bột hạt chôm chôm: Φ = 1mm.
Nhiệt độ trích ly: vừa khảo sát ở thí nghiệm 4.
Tỉ lệ giữa nguyên liệu : dung môi vừa khảo sát ở thí nghiệm 5.
Thời gian ngâm: vừa khảo sát ở thí nghiệm 6.
Thời gian trích ly: vừa khảo sát ở thí nghiệm 7.
Thời gian siêu âm: 5 phút.
Công suất siêu âm: 1000W.
2
35
3
40
4
45
5
50
16/02/2022 18:09
42
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
NHIỆT ĐỘ SIÊU ÂM
16/02/2022 18:09
43
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
THỜI GIAN SIÊU ÂM
16/02/2022 18:09
44
Kết quả thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly
CÔNG SUẤT SIÊU ÂM
Tối ưu hóa quá trình siêu âm
Biến độc lập
Mức
-1
0
+1
Nhiệt độ siêu âm ( o C)
Thời gian siêu âm ( phút )
Công suất siêu âm (W/g)
35
5
250
40
10
375
45
15
500
16/02/2022 18:09
45
Bảng các giá trị biên của các yếu tố tối ưu quá trình trích ly chất béo từ hạt chôm chôm có bổ sung siêu âm
Bảng ma trận quy hoạch thực nghiệm và kết quả
x 1
x 2
x 3
Nhiệt độ siêu âm
( o C)
Thời gian siêu âm
(phút)
Công suất siêu âm
(W/g)
Hiệu suất trích ly
(%)
1
-1
-1
-1
35
5
250
75.63
2
1
-1
-1
45
5
250
80.45
3
-1
1
-1
35
15
250
85.42
4
1
1
-1
45
15
250
86.36
5
-1
-1
1
35
5
500
84.32
6
1
-1
1
45
5
500
91.98
7
-1
1
1
35
15
500
87.21
8
1
1
1
45
15
500
92.36
9
-1
0
0
35
10
375
86.36
10
1
0
0
45
10
375
90.14
11
0
-1
0
40
5
375
85.17
12
0
1
0
40
15
375
90.45
13
0
0
-1
40
10
250
84.41
14
0
0
1
40
10
500
88.31
15
0
0
0
40
10
375
90.48
16
0
0
0
40
10
375
91.42
17
0
0
0
40
10
375
92.23
16/02/2022 18:09
46
Ảnh hưởng của các biến độc lập lên hiệu suất trích ly
Coeff. SC
Std. Err.
P
Conf. int(±)
Constant
90.0697
0.674669
3.49E-13
1.59536
X1
2.235
0.498595
0.00285735
1.17901
X2
2.425
0.498595
0.00182746
1.17901
X3
3.191
0.498595
0.000367286
1.17901
X1*X1
-0.83951
0.963256
0.412353
2.27777
X2*X2
-1.2795
0.963256
0.225745
2.27777
X3*X3
-2.7295
0.963256
0.0252746
2.27777
X1*X2
-0.79874
0.557446
0.195008
1.31817
X1*X3
0.881252
0.557446
0.15792
1.31817
X2*X3
-1.55375
0.557446
0.0270143
1.31817
N = 17
Q2 =
0.737
Cond. no. =
4.4382
DF = 7
R2 =
0.947
Y-miss =
0
R2 Adj. =
0.879
RSD =
1.5767
Conf. lev. =
0.95
16/02/2022 18:09
47
phương trình bậc hai như sau :
y= 90.07+2.235X 1 +2.425X 2 +3.191X 3 -2.72X 3 2 -1.55X 3 X 2
16/02/2022 18:09
48
Sau khi thực hiện tối ưu hóa quá trình trích ly, kết quả thu được:
nhiệt độ siêu âm: 45oC.
Thời gian siêu âm: 11.46 phút.
Công suất: 462.564 (w/g).
hiệu suất trích ly dự đoán: 93.02%.
Kiểm tra kết quả bằng thực nghiệm: 92.88%
16/02/2022 18:09
49
Kết quả thu được
Đánh giá hai ph ươn g pháp
Đánh giá khả năng trích ly của 2 phương pháp: trích ly bằng Soxhlet , trích ly với sự hỗ trợ của sóng siêu âm
16/02/2022 18:09
51
Kết quả kiểm tra chất lượng dầu
Chỉ số axit
Chỉ số peroxit
Chỉ số iod
16/02/2022 18:09
52
Kết quả kiểm tra chất lượng dầu trích ly
Tên chỉ tiêu phân tích
Đơn vị tính
Kết quả
Giới hạn cho phép (TCVN 7597:2013)
AV
mg KOH/g
3.96 0.038
4.0
PoV
meq O 2 /kg
1.003 0.003
15.0
IV
g iod/g
43.92 0.89
16/02/2022 18:09
53
Tên chỉ tiêu phân tích
Đơn vị tính
Kết quả
Giới hạn cho phép (TCVN 7597:2013)
AV
mg KOH/g
4.09 0.044
4.0
PoV
meq O2/kg
1.12 0.02
15.0
IV
g iod/g
44.38 0.185
Kết quả kiểm tra chất lượng dầu trích ly có ứng dụng kỹ thuật siêu âm
16/02/2022 18:09
54
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Xử lý
Hạt chôm chôm
Chưng
15p
75p
60p
45p
30p
Sấy
Ép
Lọc
Làm lạnh
Bơ
chôm chôm
Khảo sát thời gian chưng (phút)
16/02/2022 18:09
55
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Kết quả TN1. khảo sát ảnh hưởng của thời gian chưng đến hiệu suất ép dầu.
16/02/2022 18:09
56
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN2. Kết quả phân tích chất lượng dầu sau ép
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Dầu tham khảo
Màu sắc
Lỏng, màu vàng sáng
Rắn,màu trắng
Màu trắng và rắn [ 3 ]
Độ ẩm (%)
%
1,5344 0,1000
1.77 [ 2 ]
Chỉ số acid
mgKOH/g
3.2733 0.0915
4.35[ 2 ]
Chỉ số peroxit
meqO2/kg
0.8892 0.0626
1.00[ 2 ]
Chỉ số iot
g Iod/100g
46.22
44.17[ 2 ]
[ 2] N. Lourth et al, 2016
[3 ] W. Sirisompong et al, 2011
16/02/2022 18:09
57
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
16/02/2022 18:09
58
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN3. Xác định tỷ lệ phối trộn bơ cacao và bơ chôm chôm
Bơ chôm chôm
Bơ cacao
Nóng chảy 1
Nóng chảy 2
Phối trộn
80-20
60-40
Bảo ôn
Khảo sát tỷ lệ phối trộn 2 loại bơ
20-80
40-60
Bơ
hỗn hợp
16/02/2022 18:09
59
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
16/02/2022 18:09
60
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN4. Xác định công thức phối trộn bơ-cacao mass
Thí nghiệm
25%Bơ-20%Mass
30%Bơ-15%Mass
35%Bơ-10%Mass
Tổng điểm
113
142
114
Sự khác biệt có nghĩa
( = 0,05)
b
a
b
(% Tính trên tổng khối lượng socola thành phầm)
16/02/2022 18:09
61
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN5. Xác định công thức phối trộn bột cacao (CP) – đường (S)
Thí nghiệm
30%CP-24,5%S
25%CP-29,5%S
20%CP-34,5%S
15%CP-39,5%S
Tổng điểm
124
155
116
101
Sự khác biệt có nghĩa ( = 0,05)
b
a
b
c
(% Tính trên tổng khối lượng socola thành phầm)
16/02/2022 18:09
62
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN6. Xác định thời gian đảo trộn
Thí nghiệm
3h
6h
9h
Tổng điểm
138
161
170
Sự khác biệt có nghĩa ( = 0,05)
b
a
a
16/02/2022 18:09
63
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN7. Xác định thời gian điểm bổ sung lecithin
Thí nghiệm
30p
45p
60p
Tổng điểm
86
148
133
Sự khác biệt có nghĩa ( = 0,05)
c
a
b
30 phút 45 phút 60 phút
16/02/2022 18:09
64
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN8. Xác định nhiệt độ làm lạnh quá trình làm dịu
a
a
b
16/02/2022 18:09
65
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Thí nghiệm
Tổng điểm
Điểm trung bình
Kết quả
10-20 tuổi
104
5,2
F < F crit (2.24< 3.24)
21-30 tuổi
109
5,45
31-40 tuổi
120
6
TN9. Xác định mức độ chấp nhận của người thử
Thí nghiệm
Tổng điểm
Điểm trung bình
Kết quả
Nữ
170
5,67
F < F crit
(0.61 < 4.18)
Nam
163
5,43
16/02/2022 18:09
66
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Thí nghiệm
Tổng điểm
Điểm trung bình
Kết quả
10-20 tuổi
104
5,2
F < F crit (2.24< 3.24)
21-30 tuổi
109
5,45
31-40 tuổi
120
6
TN9. Xác định mức độ chấp nhận của người thử
Thí nghiệm
Tổng điểm
Điểm trung bình
Kết quả
Nữ
170
5,67
F < F crit
(0.61 < 4.18)
Nam
163
5,43
16/02/2022 18:09
67
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
Thành phần
Tiêu chuẩn đánh giá
Kết quả
Giới hạn cho phép
(USDA) [ 39 ]
Ẩm
TCVN 7035:2002
1,63%
1,5%
Lipid tổng
TCVN 6555:2011
42,45%
31-58 %
Carbonhydrate tổng
AOAC 986.25
45,91%
45-65%
Protein tổng
TCVN 8099-5:2009
5,84%
4-8%
TN10. Đánh giá chất lượng sản phẩm
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Giới hạn cho phép (USDA) [ 4 ]
Phương pháp thử
1
Tổng vi sinh vật hiếu khí
CFU/g
KPH
10 3
ISO 4833-1:2003
2
Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc
CFU/g
KPH
10 3
ISO 21527-2:2008
USDA: Tiêu chuẩn dinh dưỡng Mỹ
16/02/2022 18:09
68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Loại dung môi trích ly: etyl axetat .
Sử dụng dung môi nguyên chất (không pha thêm nước cất).
Nhiệt độ trích ly: 80 .
Tỷ lệ nguyên liệu: dung môi: 1:10 .6.
Thời gian ngâm nguyên liệu: 90 phút .
Thời gian trích ly: 6 giờ .
Nhiệt độ xử lý siêu âm: 45 .
Thời gian xử lý siêu âm: 11.46 phút .
Công suất xử lý siêu âm tác dụng lên một đơn vị mẫu: 462.56 W/g .
16/02/2022 18:09
69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
STT
Công đoạn
Chỉ tiêu
Thông số
1
Phối trộn
Bơ cacao và bơ chôm chôm
80%CB-20%RB
Bơ và cacao mass
30%-15% (trên tổng khối lượng sản phẩm)
Bột cacao và đường
25%-29,5% (trên tổng khối lượng sản phẩm)
2
Đảo trộn
Thời gian đảo trộn
6h
Thời điểm bổ sung lecithin
45p trước khi đảo trộn kết thúc
3
Làm dịu
Nhiệt độ làm lạnh quá trình làm dịu
26-27 0 C
16/02/2022 18:09
70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Quá trình khai thác chất béo từ hạt chôm chôm bằng phương pháp ép cho hiệu suất cao nhất (20,83% trên tổng khối lượng nguyên liệu hay 65,47% trên tổng hàm lượng lipid có trong nguyên liệu) ở thời gian chưng là 45 phút.
Các chỉ tiêu chất béo hạt chôm chôm được khai thác bằng phương pháp ép có chất lượng tốt, có thể được sử dụng trong sản xuất thực phẩm (TCVN 7597:2013 ).
Kiến nghị
- Khảo sát với lượng mẫu lớn hơn để có hiệu suất tốt hơn . .
- Cung cấp thêm thiết bị cô quay thu hồi dung môi để có thể sử dụng dung môi n-Hexan .
- Sử dụng sự hỗ trợ của kỹ thuật siêu âm trong quá trình trích ly với quy mô lớn hơn để có kết quả tốt hơn.
- Nghiên cứu về việc tinh luyện dầu chôm chôm .
- Nghiên cứu sự khác biệt khi sử dụng các giống chôm chôm khác nhau trong việc trích ly dầu.
16/02/2022 18:09
71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị
- Tối ưu hóa quy trình khai thác chất béo hạt chôm chôm bằng phương pháp ép
Ứng dụng khai thác chất béo hạt chôm chôm bằng phương pháp ép vào quy mô công nghiệp. Giảm được một lượng lớp phế thải hạt.
Nghiên cứu tinh luyện dầu thô khai thác từ hạt chôm chôm.
Sử dụng thiết bị chuyên dụng để sản xuất socola vào quy trình thay vì sản xuất thủ công.
Xác định cấu hình và kích thước tinh thể khi kết tinh của chất béo hạt chôm chôm.
Ứng dụng chất béo hạt chôm chôm vào sản xuất bơ socola trét bánh mì để khắc phục nhược điểm nhiệt độ nóng chảy thấp.
16/02/2022 18:09
72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
16/02/2022 18:09
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] W. Sirisompong, W. Jirapakkul, and U. Klinkesorn, "Response surface optimization and characteristics of rambutan (Nephelium lappaceum L.) kernel fat by hexane extraction," LWT-Food Science and Technology, vol. 44, pp. 1946-1951, 2011.
[2] I. Srianta, I. Nugerahani, A. Sutedja, and R. Widharna, "Optimization of drying temperature and water extraction time of Monascus-fermented durian seed for the Monacolin K content using Response Surface Methodology," International Food Research Journal, vol. 21, 2014.
[3] T. T. N. Ly and N. Đ. Cẩm, "Cây quả cây thuốc," ed: NXB Y học, 2005.
[4] U. Issara, W. Zzaman, and T. Yang, "Rambutan seed fat as a potential source of cocoa butter substitute in confectionary product," International Food Research Journal, vol. 21, 2014.
[5] C. CÂY, "CHÔM CHÔM JAVA (Nephelium lappaceum L.) ĐƯỢC CANH TÁC TẠI CẦN THƠ."
[6] N. M. Thủy, N. T. M. Tuyền, N. P. Cường, and M. T. Hưng, "ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ BAO BÌ ĐẾN KHẢ NĂNG TỒN TRỮ TRÁI CHÔM CHÔM NHÃN (NGHỊCH VỤ) Ở HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE," Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, vol. 22, pp. 311-321, 2012.
[7] T. H. Thiều, "Nghiên cứu quy trình trích ly chất béo và polyphenol từ nhân hạt xoài Cát Chu với sự hỗ trợ của sóng siêu âm," Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, 2016.
[8] N. Yoswathana, "Optimization of ScCO2 extraction of rambutan seed oil using response surface methodology," International Journal of Chemical Engineering and Applications, vol. 4, p. 187, 2013.
16/02/2022 18:09
74
[9] E. G. Bligh and W. J. Dyer, "A rapid method of total lipid extraction and purification," Canadian journal of biochemistry and physiology, vol. 37, pp. 911-917, 1959.
[10] N. V. Chương, "Tái chế dầu thực vật đã qua sử dụng thành dầu thành phẩm," 2008.
[11] B. N. N. KHÓM, "KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN."
[12] M. A. Pfeffer, E. Braunwald, L. A. Moyé, L. Basta, E. J. Brown Jr, T. E. Cuddy , et al. , "Effect of captopril on mortality and morbidity in patients with left ventricular dysfunction after myocardial infarction: results of the Survival and Ventricular Enlargement Trial," New England journal of medicine, vol. 327, pp. 669-677, 1992.
[13] T. L. A. Nguyễn, "Nghiên cứ điều kiện thu nhận chế phẩm beta glucan và diterpenoid từ nấm đầu khỉ nhằm ứng dụng trong chế biến thực phẩm," 2015.
[14] H. Bá Vương, N. Xuân Duy, and N. Anh Tuấn, "TỐI ƯU HÓA CHIẾT POLYPHENOL TỪ LÁ ỔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP BỀ MẶT ĐÁP ỨNG," Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, p. 1144.
[15] H. S. Vũ, "Nghiên cứu công nghệ khai thác tổ hợp Polyphenol từ lá chè xanh Việt Nam và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng," 2011.
[16] N. T. T. Mai, T. B. Tram, and T. T. Chien, "Study on setting up the standard for tea leaves in processing of green tea powder of high quality," TAP CHI SINH HOC, vol. 34, pp. 224-227, 2012.
[17] N. V. Đạt, B. T. B. Huê, Đ. V. A. Khoa, L. T. Bạch, N. K. Liên, P. B. Nhị , et al. , "Tổng hợp diesel sinh học từ bã cà phê," Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, vol. 20, pp. 248-255, 2011.
16/02/2022 18:09
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[18] N. Thị Hoàng Lan, N. Thị Quyên, and N. Ngọc Cường, "ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CÔNG NGHỆ ĐẾN HIỆU SUẤT TRÍCH LY DẦU NGÔ," Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, p. 1825.
[19] Đ. P. Thoại, "Nghiên cứu trích ly màu hạt điều màu," 2014.
[20] T. H. Nguyễn, "Sản xuất Lycopene từ gấc với quy mô công nghiệp: Đồ án tốt nghiệp," Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu. Khoa Hóa học và Công nghệ thực phẩm, 2016.
[21] T. T. Hà, "Nghiên cứu trích ly và chuyển đổi màu hạt điều màu (Bixa Orellana L.) thành Norbixin tạo chế phẩm bột Norbixin tan trong nước," 2014.
[22] T. Á. N. Lê and T. K. N. G. Phạm, "Khảo sát quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng: Đồ án tốt nghiệp," 2017.
[23] T. B. Lam, L. X. Hải, N. T. T. My, and L. Q. Trình, "Nghiên cứu quá trình thu nhận dầu thô bằng phương pháp ép và trích ly từ hạt cây cao su Nam Bộ," Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, vol. 14, pp. 22-33.
[24] T. Nharingo and M. Moyo, "Application of Opuntia ficus-indica in bioremediation of wastewaters. A critical review," Journal of environmental management, vol. 166, pp. 55-72, 2016.
[25] M. Koubaa, H. Mhemdi, F. J. Barba, S. Roohinejad, R. Greiner, and E. Vorobiev, "Oilseed treatment by ultrasounds and microwaves to improve oil yield and quality: An overview," Food Research International, vol. 85, pp. 59-66, 2016.
[26] J. O'Sullivan, M. Park, and J. Beevers, "The effect of ultrasound upon the physicochemical and emulsifying properties of wheat and soy protein isolates," Journal of Cereal Science, vol. 69, pp. 77-84, 2016.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[27] M. E. Rosas-Mendoza, J. Coria-Hernández, R. Meléndez-Pérez, and J. L. Arjona-Román, "Characteristics of Chia (Salvia hispanica L.) Seed Oil Extracted by Ultrasound Assistance," Journal of the Mexican Chemical Society, vol. 61, pp. 326-335, 2017.
[28] H. Van Le, "Comparison of enzyme‐assisted and ultrasound‐assisted extraction of vitamin C and phenolic compounds from acerola (Malpighia emarginata DC.) fruit," International journal of food science & technology, vol. 47, pp. 1206-1214, 2012.
[29] J. Luque-Rodríguez, M. L. de Castro, and P. Pérez-Juan, "Dynamic superheated liquid extraction of anthocyanins and other phenolics from red grape skins of winemaking residues," Bioresource technology, vol. 98, pp. 2705-2713, 2007.
[30] G. Kang, P.-N. Seong, S. Cho, H.-J. Ham, S.-M. Kang, D. Kim , et al. , "Effect of Ultra-sonication Treatment on the Quality Characteristics of Baked Eggs," Korean journal for food science of animal resources, vol. 36, p. 458, 2016.
[31] S. Uluata and N. Özdemir, "Antioxidant activities and oxidative stabilities of some unconventional oilseeds," Journal of the American Oil Chemists' Society, vol. 89, pp. 551-559, 2012.
[32] N. Febrianto, T. Yang, and W. Wan Abdullah, "Cocoa-like flavor compound development of rambutan seed fat as the effect of fermentation and roasting," International Food Research Journal, vol. 23, 2016.
[33] T. A. Yang, "Study on Color and Antioxidant Properties of Rambutan Seed Fat as Cocoa Butter Alternative," International Journal on Advanced Science, Engineering and Information Technology, vol. 5, pp. 90-94, 2015.
[34] H. L. Khairy, A. F. Saadoon, W. Zzaman, T. A. Yang, and A. M. Easa, "Identification of flavor compounds in rambutan seed fat and its mixture with cocoa butter determined by SPME-GCMS," Journal of King Saud University-Science, 2017.
[35] N. Lourith, M. Kanlayavattanakul, K. Mongkonpaibool, T. Butsaratrakool, and T. Chinmuang, "Rambutan seed as a new promising unconventional source of specialty fat for cosmetics," Industrial Crops and Products, vol. 83, pp. 149-154, 2016.
16/02/2022 18:09
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[ 36] S. Soeng, "Antioxidant and hypoglycemic activities of extract and fractions of Rambutan seeds (Nephelium lappaceum L.)," Biomedical Engineering, vol. 1, p. 6, 2015.
[37] H.-F. Zhang, X.-H. Yang, L.-D. Zhao, and Y. Wang, "Ultrasonic-assisted extraction of epimedin C from fresh leaves of Epimedium and extraction mechanism," Innovative food science & emerging technologies, vol. 10, pp. 54-60, 2009.
[38] H. Li, L. Pordesimo, and J. Weiss, "High intensity ultrasound-assisted extraction of oil from soybeans," Food research international, vol. 37, pp. 731-738, 2004.
[39] L. Ordin, "Effect of Water Stress on Cell Wall Metabolism of Avena Coleoptile Tissue," Plant physiology, vol. 35, p. 443, 1960.
[40] S. C. Arruda, A. P. Rodriguez, and M. A. Arruda, "Ultrasound-assisted extraction of Ca, K and Mg from in vitro citrus culture," Journal of the Brazilian Chemical Society, vol. 14, pp. 470-474, 2003.
[41] Y. Wang and J. Zhang, "A novel hybrid process, enhanced by ultrasonication, for xylan extraction from corncobs and hydrolysis of xylan to xylose by xylanase," Journal of Food Engineering, vol. 77, pp. 140-145, 2006.
[42] M. Bibikova, Z. Lin, L. Zhou, E. Chudin, E. W. Garcia, B. Wu , et al. , "High-throughput DNA methylation profiling using universal bead arrays," Genome research, vol. 16, pp. 383-393, 2006.
[43] W. Yongjiang, C. Zhong, M. Jianwei, F. Minger, and W. Xueqian, "Optimization of ultrasonic-assisted extraction process of Poria cocos polysaccharides by response surface methodology," Carbohydrate Polymers, vol. 77, pp. 713-717, 2009.
16/02/2022 18:09
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Xử lý nguyên liệu
16/02/2022 18:09
79
16/02/2022 18:09
80
Kết quả xác định thành phần nguyên liệu
“Response surface optimization and characteristics of rambutan kernel fat by hexan extraction”
Giống cây trồng
Đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng
CHI TIẾT CÁC THÍ NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TN2. Khảo sát phương pháp trích ly cổ điển
Thí nghiệm 2.2: Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ pha loãng dung môi lên hiệu suất trích ly.
Chỉ tiêu theo dõi : Hiệu suất trích ly (%)
Nghiệm thức
Yếu tố thay đổi
(tỷ lệ pha loãng dung môi)
Yếu tố cố định
1
1:0
Loại dung môi: kết quả của thí nghiệm 2.
Nhiệt độ: 60 .
Kích thước bột hạt chôm chôm: Φ = 1 mm.
Tỉ lệ giữa nguyên liệu : dung môi = 1 : 5
Thời gian ngâm: 30 phút
Thời gian trích ly: 2 giờ.
2
5:1
3
4:1
4
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_de_tai_nghien_cuu_khai_thac_chat_beo_tu_hat_chom_cho.pptx