Báo cáo Đề tài xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU . 1

1. Mục tiêu đềtài . 1

2. Nội dung thực hiện . 1

3. Phương pháp thực hiện . 2

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG . 4

1.1. Tổng quan chất lượng môi trường giai đoạn 1995-2005 . 4

1.1.1. Chất lượng không khí . 4

1.1.2. Tiếng ồn . 5

1.1.3. Chất lượng nước mặt . 6

1.1.4. Chất lượng nước ngầm . 8

1.1.5. Chất lượng nước biển ven bờ. 10

1.2. Tổng quan chất lượng môi trường năm 2006. 11

1.2.1. Chất lượng không khí . 11

1.2.2. Tiếng ồn . 12

1.2.3. Chất lượng nước mặt . 12

1.2.4. Chất lượng nước ngầm . 13

1.2.5. Chất lượng nước biển ven bờ. 14

1.2.6. Chất lượng đất . 15

1.3. Đánh giá chung vềhiện trạng môi trường . 15

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ

BÁO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG . 17

2.1. Tổng quan qui hoạch phát triển kinh tế- xã hội . 17

2.1.1. Tỉnh Quảng Ngãi . 17

2.1.2. Khu kinh tếDung Quất . 21

2.2. Dựbáo ô nhiễm môi trường . 26

2.2.1. Dựbáo ô nhiễm do khí thải . 26

2.2.2. Dựbáo ô nhiễm do nước thải . 28

2.2.2.1. Nước thải công nghiệp. 28

2.2.2.2. Nước thải sinh hoạt . 31

2.2.3. Dựbáo ô nhiễm do chất thải rắn và CTNH . 36

2.2.3.1. Chất thải rắn và CTNH công nghiệp . 36

2.2.3.2. Chất thải rắn đô thị. 38

2.2.3.3. Chất thải rắn y tế. 39

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG . 42

3.1. Các vấn đềmôi trường theo nguồn thải . 42

3.1.1. Khí thải . 42

3.1.2. Nước thải . 43

3.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại . 45

3.2. Các vấn đềmôi trường theo loại hình hoạt động . 46

3.2.1. Hoạt động công nghiệp . 46

3.2.2. Hoạt động đô thị. 47

3.2.3. Hoạt động nông nghiệp . 48

3.3. Các vấn đềmôi trường theo thành phần môi trường . 48

3.3.1. Môi trường không khí . 48

3.3.2. Môi trường nước mặt và nước ven bờ. 49

3.3.3. Môi trường đất và nước ngầm . 51

3.4. Các vấn đềmôi trường theo vùng . 51

3.4.1. Vùng đô thịvà khu công nghiệp . 52

3.4.2. Vùng đồng bằng và ven biển . 52

3.4.3. Vùng miền núi . 53

CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ . 54

4.1. Phương pháp tiếp cận. 54

4.2. Xác lập các tiêu chuẩn đánh giá . 55

4.3. Xây dựng qui trình đánh giá . 56

CHƯƠNG 5. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN . 57

5.1. Theo nguồn thải . 58

5.1.1. Khí thải . 58

5.1.2. Nước thải . 58

5.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại . 59

5.2. Theo loại hình hoạt động . 59

5.2.1. Công nghiệp . 59

5.2.2. Đô thị. 60

5.2.3. Nông nghiệp . 60

5.3. Theo thành phần môi trường . 62

5.3.1. Không khí . 62

5.3.2. Nước mặt và nước ven bờ. 62

5.3.3. Đất và nước ngầm . 63

5.4. Theo vùng . 63

5.4.1. Đô thịvà khu công nghiệp . 63

5.4.2. Đồng bằng và ven biển . 64

5.4.3. Miền núi. 64

CHƯƠNG 6. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẾN 2010 . 65

6.1. KHHĐ1: Kiểm soát chất thải từhoạt động công nghiệp . 65

6.2. KHHĐ2: Thu gom và xửlý chất thải rắn và chất thải nguy hại . 67

6.3. KHHĐ3: Bảo vệchất lượng nước mặt . 71

6.4. KHHĐ4: Kiểm soát chất thải từhoạt động y tế. 73

6.5. KHHĐ5: Kiểm soát chất thải từhoạt động nuôi tôm.74

6.6. KHHĐ6: Phát triển mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường . 76

6.7. Tổng hợp kinh phí bảo vệmôi trường đến năm 2010 . 77

CHƯƠNG 7. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020. 78

CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83

 

pdf95 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đề tài xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khu vui chơi, giải trí, điểm thăm quan du lịch; tăng cường xây dựng cơ sở vật chất của ngành du lịch. Tập trung phát triển Khu du lịch Vạn Tường giai đoạn I (đến năm 2010) với diện tích 250 ha, Khu du lịch sinh thái Thiên Đàng - Khe Hai với diện tích 170 ha. Phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản  Phát triển nông nghiệp với các ngành sản xuất hướng vào cung cấp nguyên liệu, rau quả, thực phẩm chất lượng cao cho Khu kinh tế Dung Quất. Đầu tư khai hoang, tạo quỹ đất sản xuất; xây dựng Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật nông nghiệp để hỗ trợ kỹ thuật, giống cho các hộ dân tái định cư và nhân dân trong vùng.  Đẩy nhanh công tác trồng rừng phòng hộ và rừng chắn cát ven biển.  Phát triển ngành thủy sản theo hướng áp dụng giống mới và công nghệ tiên tiến; đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ thành ngành sản xuất hàng hóa với quy mô phù hợp. Chú trọng tới giải pháp quy hoạch và có biện pháp bảo vệ tài nguyên biển trong khu vực.  Tạo điều kiện giải quyết việc làm và nâng cao đời sống dân cư, nhất là các hộ dân tái định cư trong Khu kinh tế Dung Quất; từng bước mở rộng và phát triển các ngành, các lĩnh vực dịch vụ để góp phần chuyển đổi ngành nghề, cơ cấu kinh tế cho dân cư trong Vùng. Phát triển một số lĩnh vực xã hội  Đến năm 2010, tỷ lệ lao động có trình độ từ công nhân kỹ thuật trở lên chiếm 35% - 40% so với tổng số lao động của Khu Kinh tế và phấn đấu đến năm 2015 đạt tỷ lệ từ 60% - 65%.  Phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực: đa dạng hóa các loại hình đào tạo; từng bước thành lập một số trường chuyên nghiệp và dạy nghề. Mở rộng, nâng cấp Trường Đào tạo nghề Dung Quất thành Trường Cao đẳng nghề để đáp ứng nhu cầu nhân lực tại chỗ. Có chính sách ưu đãi nhằm thu hút các chuyên gia, mtx.vn 24 cán bộ quản lý và lao động kỹ thuật giỏi đến làm việc tại Khu kinh tế Dung Quất; cho phép nước ngoài mở trường phổ thông quốc tế...  Tập trung xây dựng Bệnh viện quy mô 300 giường (giai đoạn I: 100 giường).  Tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh Trung tâm văn hóa - thể thao đa năng; khuyến khích và cho phép các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư vào các lĩnh vực văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí theo quy định của pháp luật. Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả Đài thu phát truyền hình Dung Quất.  Xây dựng các công trình tiện ích xã hội như: trường phổ thông quốc tế, Trung tâm phòng cháy, chữa cháy, Trung tâm hỗ trợ phát triển nông nghiệp, Lâm viên Vạn Tường, Công viên văn hóa Vạn Tường và các công trình xã hội, văn hóa khác. Xây dựng, phát triển điểm dân cư và đô thị  Khu đô thị Vạn Tường: xây dựng đô thị Vạn Tường trở thành thành phố công nghiệp và dịch vụ; được quy hoạch theo tiêu chuẩn hiện đại. Quy mô thành phố khoảng 2.400 ha, bao gồm các phân khu chức năng sau: Khu dân cư chuyên gia 178 ha, Khu trung tâm phía Bắc 180 ha, Khu trung tâm phía Nam 817 ha, Khu du lịch sinh thái 432 ha... Tại đây sẽ từng bước đầu tư phát triển các lĩnh vực như hạ tầng đô thị, nhà ở, các dịch vụ về y tế, giáo dục, tài chính, thương mại...  Khu đô thị Dốc Sỏi: lập quy hoạch chi tiết và từng bước xây dựng hạ tầng đô thị Dốc Sỏi trở thành đô thị phụ trợ phía Tây Khu kinh tế Dung Quất, gắn với thị trấn Châu Ổ (huyện lỵ Bình Sơn).  Hệ thống các khu dân cư: từ nay đến năm 2010, tiến hành triển khai đầu tư và hoàn thành việc xây dựng hạ tầng cho 5 khu dân cư tập trung: Khu Tây Bắc thành phố Vạn Tường, Khu phía Đông sông Trà Bồng, Khu phía Tây sông Trà Bồng, Khu Dốc Sỏi và Khu Bình Thuận.  Các khu nghĩa trang: chủ yếu mở rộng ở phía Tây Quốc lộ 1 và thí điểm xây dựng nghĩa trang nhân dân. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng  Phát triển cảng nước sâu Dung Quất: - Hệ thống cảng Dung Quất bao gồm Khu cảng Dầu khí, Khu cảng Tổng hợp, Khu cảng chuyên dùng, Khu cảng thương mại phục vụ cho Khu bảo thuế và cảng trung chuyển container quốc tế; các hạng mục khác như đê chắn sóng dài 1.600 m, kè chắn cát dài 1.700 m, kè sông Cửa Đầm và sông Trà Bồng, nạo vét khu quay tàu và luồng tàu và các dịch vụ phụ trợ, hậu cần cảng. - Cảng Dung Quất được đầu tư xây dựng để bảo đảm khối lượng hàng hóa thông qua khoảng 20 triệu tấn/năm vào năm 2010 và khoảng 34 triệu tấn/năm vào năm 2020. - Khu cảng Dầu khí: lượng hàng hóa thông qua là 6,1 triệu tấn dầu sản phẩm/năm và xây dựng 01 bến phao để nhập dầu thô cho tàu dầu có trọng tải từ 80.000 tấn - 110.000 tấn tại vịnh Việt Thanh. - Khu cảng Tổng hợp được chia thành 2 phân khu cảng: phân khu cảng Tổng hợp 1 ở ngay sau Khu cảng Dầu khí; đảm bảo cho các tàu có trọng tải từ mtx.vn 25 5.000 tấn - 50.000 tấn ra vào. Phân khu cảng Tổng hợp 2 ở phía Nam vịnh Dung Quất, bên tả sông Đập. - Khu cảng Chuyên dùng: gắn với Khu công nghiệp liên hợp tàu thủy, khu xây dựng Nhà máy Luyện cán thép và các Nhà máy Công nghiệp nặng. - Khu cảng Thương mại: phục vụ cho Khu bảo thuế và cảng trung chuyển container quốc tế nằm tại vị trí giữa Khu cảng Chuyên dùng và Khu cảng Tổng hợp 2.  Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt: - Đường bộ: từ nay đến năm 2010, tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thành các tuyến đường đang triển khai đầu tư và các tuyến đường đã quy hoạch. Xây dựng đường Dung Quất nối với đường Hồ Chí Minh theo hướng Trà My - Trà Bồng - Bình Long - Ngã ba Nhà máy lọc dầu - cảng Dung Quất, quy hoạch và xây dựng tuyến đường Trị Bình - cảng Dung Quất, xây dựng tuyến đường ven biển Vạn Tường nối với tuyến Dung Quất - Sa Huỳnh, xây dựng một số tuyến đường trục chính của đô thị Vạn Tường. - Đường sắt: xây dựng tuyến đường sắt nhánh nối cảng Dung Quất với tuyến đường sắt Bắc - Nam và Ga hàng hóa Trị Bình.  Phát triển hệ thống cấp điện: nguồn cung cấp điện cho Khu kinh tế Dung Quất lấy từ lưới điện quốc gia 500/220 KV từ Pleiku (Gia Lai) và Cầu Đỏ (Đà Nẵng) dẫn đến trạm giảm áp chính trong khu vực 220/110 KV; từ các trạm này, điện 110 KV được dẫn đến các trạm 110/22 KV để cấp điện cho Khu kinh tế Dung Quất.  Phát triển hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải và chất thải rắn: - Cấp nước: nguồn nước lấy từ Nhà máy nước Dung Quất; giai đoạn đầu công suất 15.000 m3/ngày đêm; tiếp tục triển khai đầu tư mở rộng, nâng công suất để đáp ứng nhu cầu cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của Khu kinh tế Dung Quất. Hoàn thành việc xây dựng hồ chứa Nước Trong và nghiên cứu xây dựng thêm các hồ chứa trên sông Trà Khúc để bổ sung nước cho Thạch Nham và cấp nước cho Khu kinh tế Dung Quất; phấn đấu công suất cấp nước đạt 115.000 m 3/ngày đêm. Bảo đảm cấp nước sinh hoạt là 150 lít/người/ngày đêm, với tỷ lệ hộ được cấp nước sạch đạt 85%. Cấp nước cho công nghiệp khoảng từ 50 - 60 m3/ha/ngày. - Thoát nước, xử lý nước thải và chất thải rắn: xây dựng hệ thống thoát nước thải được dẫn theo các trục đường phía Bắc, phía Đông, phía Nam thuộc các Khu công nghiệp phía Đông, phía Tây, Khu lọc, hoá dầu và hệ thống thoát nước của đô thị Vạn Tường. Xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung tại Khu công nghiệp phía Đông, phía Tây và Khu lọc, hoá dầu và Khu đô thị Vạn Tường. Nước thải được quy hoạch tách riêng nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp để xử lý. Các nhà đầu tư sản xuất, kinh doanh phải xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Quản lý và xử lý nước thải, chất thải rắn phải bảo đảm tiêu chuẩn về giữ gìn vệ sinh môi trường. mtx.vn 26  Xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp: tập trung hoàn thành việc đầu tư xây dựng và mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Phân khu Công nghiệp Sài Gòn - Dung Quất từ 118 ha lên 170 ha; hạ tầng kỹ thuật Cụm liên hợp lọc, hóa dầu, hóa chất 600 ha; Phân khu Công nghiệp nặng 600 ha; Phân khu Công nghiệp Sài Gòn - Quảng Ngãi 133 ha; Phân khu Công nghiệp nhẹ 200 ha; Cụm công nghiệp công nghệ cao khoảng 100 ha đến năm 2010.  Phát triển hệ thống giao thông công cộng như xe buýt, xe điện.... Bảo vệ môi trường và phát triển công nghệ  Quy hoạch và xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn, nước thải cho từng cơ sở sản xuất và toàn Khu kinh tế Dung Quất. Hoàn thành việc xây dựng Trung tâm quan trắc - giám sát môi trường. Đầu tư trồng mới khoảng 4.000 ha rừng phòng hộ và tạo cảnh quan môi trường. Xây dựng quy chế và kiểm tra nghiêm ngặt việc bảo vệ môi trường. Xây dựng, tổ chức hệ thống quản lý môi trường gắn với hệ thống quan trắc môi trường quốc gia. Tăng cường năng lực quản lý môi trường; giám sát, quan trắc môi trường trong giai đoạn xây dựng và trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới công nghệ sản xuất, áp dụng có hiệu quả các tiêu chuẩn quốc tế. Thực hiện tốt việc bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Phát triển các dịch vụ kỹ thuật, tăng cường công tác quản lý nhà nước về đăng ký chất lượng sản phẩm. Nhận xét:  Bên cạnh những lợi ích về kinh tế - xã hội do Khu kinh tế Dung Quất mang lại, các hoạt động xây dựng và sản xuất sẽ gây nhiều tác động tiêu cực tới môi trường. Những tác động này có thể làm suy giảm chất lượng môi trường nước, không khí, tài nguyên sinh vật và thay đổi cảnh quan thiên nhiên của vùng ven biển huyện Bình Sơn nếu không có các biện pháp kiểm soát phù hợp.  Chất thải phát sinh từ Khu kinh tế Dung Quất rất đa dạng và có nhiều nguồn gốc khác nhau đòi hỏi công tác quản lý môi trườngKhu kinh tế Dung Quất phải được nâng cao hiệu quả và hạ tầng xử lý chất thải phải đáp ứng.  Việc qui hoạch bảo vệ môi trường cũng đã được lồng ghép trong qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Khu kinh tế Dung Quất. 2.2. Dự báo ô nhiễm môi trường Trên cơ sở qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi và Khu kinh tế Dung Quất, dự báo mức độ ô nhiễm môi trường đến năm 1010 và 2002 tập trung vào các vấn đề sau:  Khí thải  Nước thải  Chất thải rắn và chất thải nguy hại 2.2.1. Dự báo ô nhiễm do khí thải Dự báo tải lượng khí thải phát sinh từ các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và 2020 dựa trên các căn cứ sau:  Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010. mtx.vn 27  Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.  Phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010.  Phê duyệt Thành lập Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Phổ Phong, huyện Đức Phổ.  Quy hoạch tổng thể môi trường Khu kinh tế Dung Quất.  Hiện trạng tình hình hoạt động và công tác bảo vệ môi trường tại KKT Dung Quất, KCN Tịnh Phong và KCN Quảng Phú.  Các hệ số phát thải của các tổ chức trên thế giới và các hệ số ô nhiễm thống kê được tại Việt Nam. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ các KCN trên địa bàn tỉnh được dự báo trình bày trong bảng sau. Bảng 2.1. Dự báo tải lượng khí thải từ các KCN đến năm 2010 và 2020 TT Các KCN Thông số Tải lượng khí thải (tấn/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 1 KKT Dung Quất Bụi 9,1 52,5 102,3 SO2 87,0 502,2 978,5 NO2 5,7 32,8 63,9 CO 2,7 15,5 30,3 2 KCN Tịnh Phong Bụi 0,3 1,2 2,0 SO2 3,1 11,0 18,9 NO2 0,2 0,7 1,2 CO 0,1 0,3 0,6 3 KCN Quảng Phú Bụi 0,4 1,1 1,2 SO2 3,8 10,4 11,5 NO2 0,3 0,7 0,8 CO 0,1 0,3 0,4 4 KCN Phổ Phong Bụi 0 0,2 1,1 SO2 0 2,2 11,0 NO2 0 0,1 0,7 CO 0 0,1 0,3 mtx.vn 28 Hình 2.1. Dự báo tải lượng khí thải phát sinh từ các KCN đến 2010 và 2020 0 20 40 60 80 100 120 Dung Quất Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong B ụi (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0 200 400 600 800 1000 1200 Dung Quất Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong SO 2 (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0 10 20 30 40 50 60 70 Dung Quất Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong N O 2 (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0 5 10 15 20 25 30 35 Dung Quất Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong CO (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 Nhận xét: chỉ tính riêng hoạt động của các KCN trên địa bàn tỉnh, dự báo tải lượng khí thải phát sinh như sau:  Đến năm 2010: bụi khoảng 55 tấn/ngày; SO2 khoảng 526 tấn/ngày; NO2 khoảng 34 tấn/ngày và CO khoảng 16 tấn/ngày. Tải lượng khí thải đến năm 2010 dự báo cao gấp khoảng 6 lần so với năm 2006.  Đến năm 2020: bụi khoảng 107 tấn/ngày; SO2 khoảng 1.020 tấn/ngày; NO2 khoảng 67 tấn/ngày và khoảng CO 32 tấn/ngày. Tải lượng khí thải đến năm 2020 dự báo cao gấp khoảng 11 lần so với năm 2006. Tóm lại: tải lượng khí thải phát sinh từ hoạt động công nghiệp được dự báo đến năm 2020 rất lớn, đặc biệt là Khu kinh tế Dung Quất vì vậy các biện pháp kiểm soát khí thải tại nguồn cần phải được quan tâm đặc biệt. 2.2.2. Dự báo ô nhiễm do nước thải Việc dự báo ô nhiễm do nước thải phát sinh trên địa bàn tỉnh được tập trung vào các nguồn sau:  Nước thải công nghiệp  Nước thải sinh hoạt 2.2.2.1. Nước thải công nghiệp Dự báo lưu lượng nước thải phát sinh từ các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và 2020 dựa trên các căn cứ sau:  Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010. mtx.vn 29  Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.  Phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010.  Phê duyệt Thành lập Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Phổ Phong, huyện Đức Phổ.  Quy hoạch tổng thể môi trường Khu kinh tế Dung Quất.  Hiện trạng tình hình hoạt động và công tác bảo vệ môi trường tại KKT Dung Quất, KCN Tịnh Phong và KCN Quảng Phú.  Các hệ số phát thải của các tổ chức trên thế giới và các hệ số ô nhiễm thống kê được tại Việt Nam. Lưu lượng nước thải phát sinh từ các KCN trên địa bàn tỉnh được dự báo trình bày trong bảng sau. Bảng 2.2. Lưu lượng nước thải phát sinh từ các KCN đến năm 2010 và 2020 Các KCN Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 KKT Dung Quất 33.360 192.480 375.000 KCN Tịnh Phong 1.380 4.230 7.230 KCN Quảng Phú 1.470 3.990 4.410 KCN Phổ Phong 0 840 4.200 Đặc trưng nước thải phát sinh từ các KCN tại các tỉnh phía Nam do VITTEP khảo sát như: KCN Mỹ Phước 1, KCN Việt Nam – Singapore, KCN Nhơn Trạch 1… trước khi vào hệ thống xử lý nước thải tập trung ước tính trung bình như sau: Bảng 2.3. Đặc trưng nước thải từ các KCN trước khi vào hệ thống XLNT tập trung Thông số Đơn vị Đặc trưng BOD mg/l 400 COD mg/l 600 N mg/l 60 P mg/l 6 Bảng 2.4. Dự báo tải lượng nước thải từ các KCN đến năm 2010 và 2020 TT Các KCN Thông số Tải lượng nước thải (tấn/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 1 KKT Dung Quất BOD 13,3 77,0 150,0 COD 20,0 115,5 225,0 N 2,0 11,5 22,5 P 0,2 1,2 2,3 mtx.vn 30 TT Các KCN Thông số Tải lượng nước thải (tấn/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 2 KCN Tịnh Phong BOD 0,5 1,7 2,9 COD 0,7 2,5 4,3 N 0,1 0,3 0,4 P 0,0 0,0 0,0 3 KCN Quảng Phú BOD 0,6 1,6 1,8 COD 0,9 2,4 2,6 N 0,1 0,2 0,3 P 0,0 0,0 0,0 4 KCN Phổ Phong BOD 0,0 0,3 1,7 COD 0,0 0,5 2,5 N 0,0 0,1 0,3 P 0,0 0,0 0,0 Hình 2.2. Dự báo tải lượng nước thải phát sinh từ các KCN đến năm 2010 và 2020 0 40 80 120 160 Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong Dung Quất B O D (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0 50 100 150 200 250 Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong Dung Quất CO D (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0 5 10 15 20 25 Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong Dung Quất N (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0 1 1 2 2 3 Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong Dung Quất P (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 mtx.vn 31 Nhận xét: chỉ tính riêng hoạt động của các KCN trên địa bàn tỉnh, dự báo lưu lượng và tải lượng nước thải phát sinh như sau:  Đến năm 2010: lưu lượng khoảng 201.540 m3/ngày; BOD khoảng 80,6 tấn/ngày; COD khoảng 120,9 tấn/ngày; N khoảng 12,1 tấn/ngày; P khoảng 1,2 tấn/ngày. Tải lượng nước thải đến năm 2010 dự báo cao gấp khoảng 6 lần so với năm 2006.  Đến năm 2020: lưu lượng khoảng 390.840 m3/ngày; BOD khoảng 156,3 tấn/ngày; COD khoảng 234,5 tấn/ngày; N khoảng 23,5 tấn/ngày; P khoảng 2,3 tấn/ngày. Tải lượng nước thải đến năm 2020 dự báo cao gấp khoảng 6 lần so với năm 2006. Tóm lại: tải lượng nước thải phát sinh từ hoạt động công nghiệp được dự báo đến năm 2020 rất lớn, đặc biệt là Khu kinh tế Dung Quất. Hiện nay chỉ có Phân khu công nghiệp Sài Gòn - Dung Quất thuộc Khu kinh tế Dung Quất đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 2.500 m3/ngày nhưng chưa đi vào vận hành; KCN Quảng Phú đang tiến hành đấu thầu hệ thống xử lý nước thải tập trung; các khu vực còn lại chưa có hệ thống xử lý nước thải vì vậy các biện pháp kiểm soát nước thải cần phải được quan tâm đặc biệt trong tương lai. 2.2.2.2. Nước thải sinh hoạt Dự báo lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và 2020 dựa trên các căn cứ sau:  Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010.  Hiện trạng tình hình phát sinh và công tác thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.  Các hệ số phát thải của các tổ chức trên thế giới và các hệ số ô nhiễm thống kê được tại Việt Nam. Bảng 2.5. Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh đến năm 2010 và 2020 Các huyện/thành Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 Quảng Ngãi 16.854 20.563 31.996 Bình Sơn 24.758 30.206 47.000 Sơn Tịnh 26.779 32.671 50.836 Tư Nghĩa 24.887 30.363 47.244 Nghĩa Hành 13.719 16.738 26.044 Mộ Đức 19.893 24.271 37.765 Đức Phổ 21.072 25.709 40.003 Trà Bồng 4.031 4.918 7.653 Tây Trà 2.134 2.604 4.051 Sơn Hà 9.067 11.062 17.213 mtx.vn 32 Các huyện/thành Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 Sơn Tây 2.132 2.602 4.048 Minh Long 2.051 2.502 3.893 Ba Tơ 6.669 8.136 12.660 Lý Sơn 2.755 3.361 5.230 Hình 2.3. Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh đến năm 2010 và 2020 0 11000 22000 33000 44000 55000 Quảng Ngãi Bình Sơn Sơn Tịnh Tư Nghĩa Nghĩa Hành Mộ Đức Đức Phổ Trà Bồng Tây Trà Sơn Hà Sơn Tây Minh Long Ba Tơ Lý Sơn Lư u lư ợn g (m 3/ n gà y) 2006 2010 2020 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt có thể ước tính dựa trên đặc trưng nước thải sinh hoạt. Bảng 2.6. Đặc trưng nước thải sinh hoạt Thông số Đơn vị Đặc trưng BOD mg/l 220 COD mg/l 350 N mg/l 40 P mg/l 6 Nguồn: [42] Bảng 2.7. Dự báo tải lượng nước thải sinh hoạt đến năm 2010 và 2020 TT Các huyện/thành Thông số Tải lượng nước thải sinh hoạt (tấn/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 1 Quảng Ngãi BOD 3,71 4,52 7,04 COD 5,90 7,20 11,20 mtx.vn 33 TT Các huyện/thành Thông số Tải lượng nước thải sinh hoạt (tấn/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 N 0,67 0,82 1,28 P 0,10 0,12 0,19 2 Bình Sơn BOD 5,45 6,65 10,34 COD 8,67 10,57 16,45 N 0,99 1,21 1,88 P 0,15 0,18 0,28 3 Sơn Tịnh BOD 5,89 7,19 11,18 COD 9,37 11,43 17,79 N 1,07 1,31 2,03 P 0,16 0,20 0,31 4 Tư Nghĩa BOD 5,48 6,68 10,39 COD 8,71 10,63 16,54 N 1,00 1,21 1,89 P 0,15 0,18 0,28 5 Nghĩa Hành BOD 3,02 3,68 5,73 COD 4,80 5,86 9,12 N 0,55 0,67 1,04 P 0,08 0,10 0,16 6 Mộ Đức BOD 4,38 5,34 8,31 COD 6,96 8,49 13,22 N 0,80 0,97 1,51 P 0,12 0,15 0,23 7 Đức Phổ BOD 4,64 5,66 8,80 COD 7,38 9,00 14,00 N 0,84 1,03 1,60 P 0,13 0,15 0,24 8 Trà Bồng BOD 0,89 1,08 1,68 COD 1,41 1,72 2,68 N 0,16 0,20 0,31 mtx.vn 34 TT Các huyện/thành Thông số Tải lượng nước thải sinh hoạt (tấn/ngày) Năm 2006 Năm 2010 Năm 2020 P 0,02 0,03 0,05 9 Tây Trà BOD 0,47 0,57 0,89 COD 0,75 0,91 1,42 N 0,09 0,10 0,16 P 0,01 0,02 0,02 10 Sơn Hà BOD 1,99 2,43 3,79 COD 3,17 3,87 6,02 N 0,36 0,44 0,69 P 0,05 0,07 0,10 11 Sơn Tây BOD 0,47 0,57 0,89 COD 0,75 0,91 1,42 N 0,09 0,10 0,16 P 0,01 0,02 0,02 12 Minh Long BOD 0,45 0,55 0,86 COD 0,72 0,88 1,36 N 0,08 0,10 0,16 P 0,01 0,02 0,02 13 Ba Tơ BOD 1,47 1,79 2,79 COD 2,33 2,85 4,43 N 0,27 0,33 0,51 P 0,04 0,05 0,08 14 Lý Sơn BOD 0,61 0,74 1,15 COD 0,96 1,18 1,83 N 0,11 0,13 0,21 P 0,02 0,02 0,03 mtx.vn 35 Hình 2.4. Dự báo tải lượng BOD của nước thải sinh hoạt đến năm 2010 và 2020 0 3 6 9 12 Quảng Ngãi Bình Sơn Sơn Tịnh Tư Nghĩa Nghĩa Hành Mộ Đức Đức Phổ Trà Bồng Tây Trà Sơn Hà Sơn Tây Minh Long Ba Tơ Lý Sơn B O D (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 Hình 2.5. Dự báo tải lượng COD của nước thải sinh hoạt đến năm 2010 và 2020 0 3 6 9 12 15 18 21 Quảng Ngãi Bình Sơn Sơn Tịnh Tư Nghĩa Nghĩa Hành Mộ Đức Đức Phổ Trà Bồng Tây Trà Sơn Hà Sơn Tây Minh Long Ba Tơ Lý Sơn CO D (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 Hình 2.6. Dự báo tải lượng N của nước thải sinh hoạt đến năm 2010 và 2020 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 Quảng Ngãi Bình Sơn Sơn Tịnh Tư Nghĩa Nghĩa Hành Mộ Đức Đức Phổ Trà Bồng Tây Trà Sơn Hà Sơn Tây Minh Long Ba Tơ Lý Sơn N (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 mtx.vn 36 Hình 2.7. Dự báo tải lượng P của nước thải sinh hoạt đến năm 2010 và 2020 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 Quảng Ngãi Bình Sơn Sơn Tịnh Tư Nghĩa Nghĩa Hành Mộ Đức Đức Phổ Trà Bồng Tây Trà Sơn Hà Sơn Tây Minh Long Ba Tơ Lý Sơn P (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 Nhận xét: lưu lượng và tải lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh được dự báo như sau:  Đến năm 2010: lưu lượng khoảng 215.704 m3/ngày; BOD khoảng 47,5 tấn/ngày; COD khoảng 75,5 tấn/ngày; N khoảng 8,6 tấn/ngày; P khoảng 1,3 tấn/ngày. Tải lượng nước thải đến năm 2010 dự báo cao gấp khoảng 1,2 lần so với năm 2006.  Đến năm 2020: lưu lượng khoảng 335.637 m3/ngày; BOD khoảng 73,8 tấn/ngày; COD khoảng 117,5 tấn/ngày; N khoảng 13,4 tấn/ngày; P khoảng 2,0 tấn/ngày. Tải lượng nước thải đến năm 2020 dự báo cao gấp khoảng 1,9 lần so với năm 2006. Tóm lại: ô nhiễm do nước thải sinh hoạt là một trong những vấn đề cần phải được quan tâm. Các khu đô thị mới được xây dựng chẳng hạn như các khu đô thị và dịch vụ trong Khu kinh tế Dung Quất cần phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải để góp phần bảo vệ môi trường trong tương lai. 2.2.3. Dự báo ô nhiễm do chất thải rắn và CTNH Việc dự báo ô nhiễm do chất thải rắn và CTNH phát sinh trên địa bàn tỉnh được tập trung vào các nguồn sau:  Chất thải rắn và CTNH công nghiệp  Chất thải rắn đô thị  Chất thải rắn y tế 2.2.3.1. Chất thải rắn và CTNH công nghiệp Dự báo chất thải rắn và CTNH công nghiệp phát sinh từ các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2010 và 2020 dựa trên các căn cứ sau:  Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2010.  Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.  Phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010. mtx.vn 37  Phê duyệt Thành lập Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp Phổ Phong, huyện Đức Phổ.  Quy hoạch tổng thể môi trường Khu kinh tế Dung Quất.  Hiện trạng tình hình hoạt động và công tác bảo vệ môi trường tại KKT Dung Quất, KCN Tịnh Phong và KCN Quảng Phú.  Các hệ số phát thải của các tổ chức trên thế giới và các hệ số ô nhiễm thống kê được tại Việt Nam. Khối lượng chất thải rắn và CTNH công nghiệp phát sinh từ các KCN trên địa bàn tỉnh được dự báo trình bày trong bảng sau. Bảng 2.8. Dự báo khối lượng chất thải rắn và CTNH đến năm 2010 và 2020 Các KCN Chất thải rắn (tấn/ngày) Chất thải rắn nguy hại (tấn/ngày) 2006 2010 2020 2006 2010 2020 Dung Quất 95 545 1.063 16 93 181 Tịnh Phong 3 12 20 1 2 3 Quảng Phú 4 11 12 1 2 2 Phổ Phong 0 2 12 0 0 2 Hình 2.8. Dự báo khối lượng chất thải rắn và CTNH đến năm 2010 và 2020 0 200 400 600 800 1000 1200 Dung Quất Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong Ch ất th ải rắ n (tấ n /n gà y) 2006 2010 2020 0.00 50.00 100.00 150.00 200.00 Dung Quất Tịnh Phong Quảng Phú Phổ Phong C hấ t t hả i r ắn n gu y hạ i (t ấn /n gà y) 2006 2010 2020 Nhận xét: khối lượng chất thải rắn và CTNH phát sinh từ các KCN dự báo đến năm 2010 và 2020 như sau:  Đến năm 2010: chất thải rắn công nghiệp khoảng 517 tấn/ngày; CTNH khoảng 97 tấn/ngày. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp đến năm 2010 dự báo cao gấp khoảng 5 lần so với năm 2006.  Đến năm 2020: chất thải rắn công nghiệp khoảng 1.107 tấn/ngày; CTNH khoảng 188 tấn/ngày. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp đến năm 2020 dự báo cao gấp khoảng 10 lần so với năm 2006. Tóm lại: khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh từ hoạt động công nghiệp được dự báo đến năm 2020 rất lớn, đặc biệt là Khu kinh tế Dung Quất. Hiện nay, ngoại trừ khu phức hợp xử lý chất thải rắn Dung Quất xây dựng theo mô hình chôn lấp hợp vệ sinh, tất cả các bãi rác còn lại là đổ lộ thiên hoặc đào hố chôn lấp. Ngay cả khu xử lý chất thải rắn Quảng Ngãi hi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo đề tài xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010.pdf
Tài liệu liên quan