Một số giống cây khác:
Bạch đàn, hoa lili, hồng môn, gỗ tếch,
Trầm Hương.
Phương pháp:Tạo phôi trực tiếp từ lát
mỏng tế bào(để nâng cao hệ số nhân
giống).
Khoai tây, cà chua, dâu tây, cải dầu,bí,
hoa lan ở Lâm Đồng.
Phương pháp: nhân giống bằng nuôi cấy
mô
Phương pháp:
đưa tổ hợp gen, cấu trúc của hormone
sinh trưởng và promoter methallothionein
vào gia súc, cấy chuyển phôi, biến nạp
gen, tạo dòng vô tính.
Kết quả: thành công ở thỏ, lợn, bò, cừu.
78 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Di truyền đại cương - Nguyễn Thụy Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 2:
1-Nguyễn Thụy Phú
2-Quảng Ngọc Trinh
3-Nguyễn Cao Lê Hiền
4-Nguyễn Thị Phương Thảo
Thuật ngữ “di truyền”(geneties)
xuất phát từ gốc Latinh là gentikos
(nguồn gốc).Di truyền học là một
bộ môn của sinh học, chuyên đi
sâu nghiên cứu hai đặc tính cơ
bản của sự sống là tính di truyền
và tính biến dị.
Khái Quát Về Di
Truyền Học và
Những Ứng Dụng
Của Di Truyền Học
Thuật ngữ “di truyền”(geneties)
xuất phát từ gốc Latinh là gentikos
(nguồn gốc).Di truyền học là một
bộ môn của sinh học, chuyên đi
sâu nghiên cứu hai đặc tính cơ
bản của sự sống là tính di truyền
và tính biến dị.
4 lĩnh vực ứng dụng chính của di
truyền
1-Công nghiệp
2-Pháp luật
3-Nông nghiệp
4-Y học
I-ỨNG DỤNG DI TRUYỀN
Trong
CÔNG NGHIỆP
Thuật toán di truyền
Thuật toán di truyền
Một vài ứng dụng hiện nay của công cụ này:
- Xây dựng cấu hình hệ thống truyền tải
- Tạo ra các chương trình ngôn ngữ mô tả phần
cứng của hàm số chuyên dụng cao cho những
phương tiện logic lập trình
- Thiết kế cơ sở kiến thức của bộ điều khiển logic
mờ
- Lập quỹ đạo robot di động để không xảy ra va
chạm
- Lập lịch làm việc cho các phân xưởng.
Đột biến di truyền của vi
khuẩn E. Coli
Hai nhà hoá học Karen Draths và John (Mỹ) tiến
hành sản xuất nylon từ loại đường phong phú
nhất trong tự nhiên.D-glucoza Đó là các phế liệu
nông nghiệp dưới dạng Xenluloza.
Quá trình ban đầu: biến D- glucoza thành
các axit amin như Phenialamin,Tiroxin và
Tritophan,dẫn dắt các axit amin này qua
hợp chất trung gian là axit 3- Dehidro-
Sikimic (DHS), là chìa khóa để tạo ra Axit
Adipic. Tăng hiệu suất của DHS đến cực
đại bằng cách dùng thể đột biến di truyền
của vi khuẩn E. Coli kí hiệu bằng mã số
AB2834.
Giai đoạn cuối cùng: axit Muconic chuyển
thành Axit Adipic bằng cách hydro hoá xúc
tác trên Platin.
Nylon từ đường D-glucoza
Kỹ thuật di truyền
Chất dẻo khác thường
Kỹ thuật di truyền còn có thể cung cấp
nhiều loại phân tử nguyên liệu hoá học
truyền thống. Ví dụ, Metabolic Explorer
có thể chuyển hoá đường gluco thành
acrylic, một loại nguyên liệu dùng cho
ngành công nghiệp chất dẻo
II-Ứng dụng của di truyền
học trong pháp y
Viện Công nghệ Sinh học đang
ứng dụng công nghệ gene để
giám định hài cốt liệt sĩ. Từ khi thực hiện đề tài năm 2003 cho
tới nay, Viện đã giám định được 60
trường hợp, trong đó định danh được 36
liệt sĩ.
Ở Việt Nam, có 3 phương pháp giám
định tìm tên cho liệt sĩ: Giám định
hình thái xương (đòi hỏi hộp sọ phải
còn nguyên vẹn) do Viện Pháp y
Quân đội thực hiện, giám định qua di
vật do Viện Bảo tàng Quân khu IV
tiến hành và gần đây là phương
pháp giám định hài cốt liệt sĩ bằng kỹ
thuật phân tích gene của Viện
CNSH.
Ban đầu, cần phải lấy mẫu giám định
một cách chuẩn xác, khoa học. Đó là
một mẩu xương nhỏ không được quá
mủn hoặc tốt nhất là một chiếc răng
của liệt sĩ. Khi đã được làm sạch, răng
hoặc xương được nghiền thành bột
trong nitơ lỏng rồi ngâm vào các hoá
chất tinh khiết, chất lượng cao.
Phân tích cấu trúc di truyền
DNA
ứng dụng trong Y pháp nhận
dạng do BS Nguyễn Đình
Nguyên ( Sedney- Australia )
Một trong những ứng dụng quan
trọng của sinh học phân tử là sử
dụng đặc tính của cấu trúc chuỗi
di truyền DNA của từng cá thể vào
trong Y pháp để nhận dạng đối
tượng coi như là một cuộc cách
mạng trong Y học hình sự của
nhân loại.
Về nguyên lý nhận dạng cá thể
sống bằng DNA rất đơn giản, đó
là nguyên lý so sánh và ghép cặp.
Đối với nhận dạng vết tích thì
người ta đem mẫu DNA của vết
tích so sánh với mẫu DNA dự trữ
hoặc với các mẫu nghi ngờ.
Ứng dụng thực tế của công nghệ
điểm chỉ DNA:
trong ứng dụng nhận dạng con
người các mẫu thu thập cũng tuỳ
theo yêu cầu mà có thể lấy mẫu
máu, tóc, lông, da v..v đặc biệt trong
nhận dạng tội phạm hình sự, mẫu
thu thập rất đa dạng tuỳ theo tính
chất sự kiện các dấu vết được để lại
hiện trường.
Vídụ: người ta đã dùng chỉ số các bộ
băng DNA để xác định thủ phạm
trong một vụ hiếp dâm.có 2 người
đàn ông A và B thuộc diện bị tình
nghi phạm tội,đã được lấy mẫu phân
tích đối chiếu với mẫu của người phụ
nữ bị hiếp.qua các phân tích thực
nghiệm chính xác đã xác định ông B
là thủ phạm.
ứng dụng di truyền học xác định
chính xác huyết thống và nhận dạng
người thân trong các vụ thảm họa
Ví dụ một đôi vợ chồng có một đứa
con bị bệnh CF, là một bệnh di
truyền lặn.Nhưng khi xét nghiệm ra
thì chỉ có người mẹ mang gene lặn
mà thôi.
Áp dụng của điểm chỉ DNA trong
nhận dạng tử thi của thảm hoạ
hoả hoạn vừa mới xảy ra trong
hạ tuần tháng 10 tại ITC, thành
phố HCM, theo báo cáo của nhà
chức trách thì có 60 người tử
vong, do sự huỷ hoại của lửa, 7 tử
thi không có khả năng nhận dạng.
Các bước cần phải làm là chỉ cần
thu mẫu mô bệnh phẩm, rồi lấy
mẫu của thân nhân có người mất
tích nghi ngờ trong vụ hoả hoạn.
Chế khắc nhược điểm của mô bị
cháy, nhiễm bẩn và sử dụng kỹ
thuật phân tích PCR/STR .
III-ứng dụng di truyền
học trong nông nghiệp
1-Mục đích:
Trong trồng trọt: phát triển nông nghiệp
bền vững để giải quyết nạn đói những
năm 2025-2030 và đáp ứng nhu cầu
gia tăng mạnh cho chăn nuôi, thực
hiện chức năng mới như sản xuất hóa
chất và dược phẩm.
Trong chăn nuôi: tăng hiệu quả cải
thiện giống và nhân giống, cung cấp
các sản phẩm mới như dược phẩm và
cơ quan cấy ghép.
1-ứng dụng di truyền trong
trồng trọt
CÂY LÚA:
Ở đồng bằng Sông Cửu Long: đã tạo được
các giống lúa OM1490, OM2517, OM3536,
OM2717, OM2718, OM3405, OM4495,
OM4498, OM2514,
Đặc tính: ngắn ngày, năng suất cao, chất
lượng gạo tốt.
Phương pháp:
+ Nuôi cấy túi phấn
+ Marker phân tử
Ruộng lúa chuyển gen
Cây đậu tương:
Giống DT 96 được trồng nhiều ở An
Giang
Đặc tính:hạt to, sinh trưởng 80-85 ngày,
chất lượng cao(protein 43%), kháng bệnh
đốm nâu, gỉ sắt, sương mai, kháng thuốc
diệt cỏ, chịu hạn-úng-nóng-lạnh, năng
suất trung bình từ 18-35 tạ/ha. Thích ứng
3 vụ: xuân, hè đông trên các vung sinh
thái của cả nước.
Một số loại đậu tương khác như:DT2001,
DT2006, DT99, DT02, DT06.
Cây ngô:
Ở các tỉnh Miền Bắc, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ đã có những giống ngô mới
như:LVN14, LVN15, LVN18, LVN37,
LVN885, LVN61.
Đặc tính:Thời gian sinh trưởng ngắn và
trung ngày, khả năng chịu hạn và chịu
bệnh tốt, năng suất cao.
Phương pháp: tạo dòng tự phối, thụ phấn
cận huyết, nuôi cấy bao phấn.Chuyển
gen Bt kháng sâu vào cây ngô bằng vi
khuẩn Agrobacterium tumefaciens.
Một số giống cây khác:
Bạch đàn, hoa lili, hồng môn, gỗ tếch,
Trầm Hương.
Phương pháp:Tạo phôi trực tiếp từ lát
mỏng tế bào(để nâng cao hệ số nhân
giống).
Khoai tây, cà chua, dâu tây, cải dầu,bí,
hoa lan ở Lâm Đồng.
Phương pháp: nhân giống bằng nuôi cấy
mô
o.
Đu đủ chuyển gen kháng
virus
Cà chua, khoai tây chuyển
gen
Cà chua chín chậm
Cải dầu chuyển gen
Các cây chuyển gen khác
Cây trồng Tính trạng Số giống
chuyển gen
bông Có hàm lượng
acid béo
chuyển đổi
3
Kháng sâu
bệnh
4
Lúa mì Chống chịu
thuốc diệt cỏ
4
Các cây chuyển gen khác
Cây trồng Tính trạng Số giống
chuyển gen
Củ cải đường Chống chịu
thuốc diệt cỏ
3
Cải dầu Chống chịu
thuốc diệt cỏ
19
Có hàm lượng
acid béo
chuyển đổi
2
Đậu tương Chống chịu
thuốc diệt cỏ
2
Các cây trồng chuyển gen
khác
ngô Kháng sâu
bệnh
3
Chống chịu
thuốc diệt cỏ
10
Cả 2 đặc tính
trên
13
Kháng sâu
hại rễ
2
Các cây chuyển gen khác
Khoai tây Kháng sâu
bệnh/chống
chịu thuốc diệt
cỏ
3
Kháng sâu
bệnh
14
Kháng sâu
bệnh/kháng
virus
6
Hình 2.3. Hiệu quả kháng thuốc
diệt cỏ ở thuốc lá chuyển gen
Các giống lan cấy mô
Den Blussing
Den SALAYA PINK
Hình 2.1. Tỷ lệ (%) của các loại cây biến
đổi gen được đưa vào sản xuất.
2-ứng dụng di truyền trong
chăn nuôi
Kháng nguyên di
truyền giúp dự
đoán số con trong
lứa heo
Phương pháp:
đưa tổ hợp gen, cấu trúc của hormone
sinh trưởng và promoter methallothionein
vào gia súc, cấy chuyển phôi, biến nạp
gen, tạo dòng vô tính.
Kết quả: thành công ở thỏ, lợn, bò, cừu.
Hình 3.2. Cá hồi chuyển gen hormone sinh trưởng có
trọng lượng lớn gấp 11
lần so với đối chứng.
Heo chuyển gen
IV-ứng dụng di truyền
trong y học
Tóm tắt nội dung:
Gen trị liệu:
1. Chẩn đoán bệnh truyền nhiễm
2. Phát hiện bệnh di truyền
3. Thay thế các protein người
4. Trị liệu trên người
5. vaccine
Di truyền học tư vấn:
Phả hệ và bản đồ di truyền người
Xác định giới tính
Kiểm tra DNA để xác định mối quan hệ
họ tộc
Xác định yếu tố Rh
Kháng thể đơn dòng
Gen trị liệu
14/9/1990 các nhà khoa học viện sức
khỏe quốc gia Hoa Kì trình bày
phương pháp gen trị liệu
Phương pháp trị bệnh bằng gen(gen
trị liệu –liệu pháp gen):kĩ thuật nhằm
chuẩn xác lại các gen bị khiếm
khuyết(nguyên nhân phát sinh gây
bệnh)
Cơ chế :một gen “bình thường” được
đưa vào bộ gen để thay thế một gen
“không bình thường”-gen gây bệnh.
Phân tử “chuyên chở” được gọi là
vector –làm nhiệm vụ chuyển gen trị
liệu tới tế bào đích của bệnh nhân .
Vector :là các virus được biến đổi gen
mang DNA người khỏe mạnh.
Tế bào đích :ví dụ như tế bào gan
hoặc tế bào phổi của người
Các loại gen trị liệu :
Liệu pháp gen soma(somatic Gene
therapy):
Thay hoặc sửa chữa gen hỏng,gen
gây bệnh của các tế bào soma
trong cơ thể người bệnh .
Trị ung thư ,thiếu hụt miễn dịch
tổng hợp trầm trọng(SCID),xơ
nang,hồng cầu lưỡi liềm
Liệu pháp gen tế bào mầm (Germline
Gene Therapy):
Điều trị ,sửa chữa hoặc thay thế các
gen hỏng cho giao tử(tinh trùng
hoặc tế bào trứng) đưa các tế bào
mầm trở lại trạng thái sinh lí bình
thường.
Gen trị liệu
Chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm:
Chẩn đoán bệnh:
Bệnh lao
Bệnh lyme
AIDS
Bệnh u nhú và các bệnh khác
Chẩn đoán các bệnh truyền
nhiễm:
Cơ sở:
Đầu dò DNA :xác định vị trí gen
hỏng.
Kĩ thuật PCR: khếch đại chuỗi
DNA đích .
Phát hiện bệnh di truyền:
Phát hiện :
Bệnh xơ nang
Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne
Bệnh Huntington
Hội chứng nhiễm sắc thể X dễ gãy
U nguyên bào võng mạc
Bệnh tiểu đường
Cơ sở :
Đầu dò DNA để phát hiện gen
khiếm khuyết.
Kĩ thuật PCR :khuếch đại đoạn
khiếm khuyết.
Các dấu chuẩn RFLP: kiểm tra
vị trí khiếm khuyết.
Thay thế các protein người:
Sản xuất Insulin.
Sản xuất hormon tăng
trưởng.
Cơ sở :dựa vào kĩ thuật DNA
tái tổ hợp.
Sản xuất insulin
Phân tử insulin
Trị liệu trên người :
Sản xuất chất hoạt hóa
plasminogen mô
Sản xuất interferon
Các phân tử antisense
interferon
Vaccine:
Vaccine viêm
gan B.
Vaccine
AIDS.
Vaccine
khác.
Vaccine:
Cơ sở: ví dụ vaccine viêm gan B
sản xuất bằng công nghệ DNA.
Thành phần chính của vaccine là
protein bề mặt của virus viêm gan
B là HBsAg(kháng nguyên bề mặt
viêm gan B).Protein này là một
mảnh virus thu nhận trước từ máu
người và được sử dụng làm
vaccine.
Cơ sở:
Gen HBsAg được cài vào plasmid
của tế bào nấm men tại ví trí gen
mã hóa cho enzyme Alcohol
dehydrogenase .Trên plasmid còn
có trình tự kết thúc ,một nguyên bản
sao của virus ,các dấu chuẩn kháng
kháng sinh và 1 gen chỉ phát triển
được khi có mặt một amino acid
Leucin.
Cơ sở:
Sau đó các tế bào sẽ phát triển dày
đặc trong các bình lên men công
nghiệp .
Thu nhận HBsAg.
Tách chiết và sử dụng làm vaccine .
Ví dụ :vaccine viêm gan B nhãn hiệu
:Recombivax,Angerix-B.
Vaccin engerix
Di truyền học tư vấn
Phả hệ và bản đồ di truyền người :
Phát hiện dấu hiệu di truyền và dấu hiệu
ẩn danh.
Tìm ra nguyên nhân gây bệnh (do nst
thường hay nst giới tính,di truyên trên nst
X hay nst Y.)
Từ đó có những biện pháp ngăn chặn kịp
thời.
Xác định giới tính:
Dựa vào thể Barr.
Bình thường người nữ có 1 thể
Barr trong mỗi tế bào còn người
nam thì không.
Xác định yếu tố Rh:
– Rh là một bộ dấu hiệu bề mặt tế bào của
RBC người ,nó là một kháng nguyên.
– Nếu một người Rh âm nhận máu Rh
dương ,thì các kháng nguyên Rh của
máu cho bị xem là “lạ” và hệ thống miễn
dịch của người Rh âm sản xuất kháng thể
kháng kháng nguyên Rh này.
Xác định yếu tố Rh:
Các antigen qui định nhóm máu
ABO và Rh gây phản ứng trong
truyền máu nên nhất thiết phải xác
định nhóm máu trước khi truyền
máu.
Kháng thể đơn dòng
Kháng thể đơn dòng là những sản
phẩm của một dòng tế bào bạch
cầu, bắt nguồn từ một dòng tế bào
được kích thích.
Kháng thể đơn dòng dùng để:
Ức chế phản ứng thải loại khi ghép cơ
quan (ghép thận, truyền tủy ).
Chống thụ thai bằng phương pháp
miễn dịch.
Định vị khối u.
Chẩn đoán và thí nghiệm điều trị
caranoma gan nguyên phát để điều trị
ung thư gan.
Phát hiện AIDS
Các dược phẩm sản xuất theo công nghệ di
truyền năm 1992
Sản phẩm Công ty sản xuất Bán ở
Mĩ(tỉ
USD)
Bán
trên thế
giới(tỉ
USD)
Erythropoietin Amgen, viện di
truyền
600 1125
Vaccine viêm gan B Biogen 260 724
Insulin người Genentech 245 625
Hormon tăng trưởng
của người
Biotechnology,
general, genentech
270 575
Interferon alpha Genentech, biogene
wellcome
135 565
Interferon gama Genentech, biogene 15 25
Các nguồn tài liệu tham khảo
Di truyền học, Phạm Thành Hổ, NXB Giáo
Dục, 2002.
Nhập môn công nghệ sinh học, Phạm
Thành Hổ, NXB Giáo Dục, 2005.
Gene trị liệu, PGS-TS Nguyễn Văn Kình,
NXB y học, 2005.
Hóa sinh dược lí phân tử, PGS-TS Nguyễn
XuânThắng, NXB khoa học kĩ thuật, 2003.
Di truyền học động vật, Phan Cự Nhân,
NXB khoa học và kĩ thuật, 2001.
The End
Cám ơn cô và các bạn quan
tâm theo dõi
GOOD LUCK !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_di_truyen_dai_cuong_nguyen_thuy_phu.pdf