Báo cáo Dự án đầu tư công ty TNHH hyosung Việt Nam

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN . 4

1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 4

1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ .4

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 6

2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 6

2.2. ĐỊA HÌNH . 6

2.3. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .6

2.4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU THỜI TIẾT . 7

2.5. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN . 8

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG 9

3.1 DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG 9

3.2 GIẢI PHÁP VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 9

3.3 GIẢI PHÁP VỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG 10

CHƯƠNG 4: NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ 13

4.1. ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ .13

4.2. NỘI DUNG ĐẦU TƯ 13

4.2.1 CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH 13

4.2.2 CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ. 14

4.2.3 Hạng mục công trình cấp nước 14

4.2.4 Hạng mục công trình thóat nước mưa 15

4.2.5 Hạng mục công trình thóat nước thải 15

4.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 16

4.4. NHU CẦU NGUYÊN NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 19

4.4.1. Nhu cầu nguyên liệu 19

4.4.2. Nhu cầu nhiên liệu - điện, nước. 19

4.4.3. Nhu cầu lao động. 20

CHƯƠNG 5: CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ . 22

5.1. THÀNH PHẦN VỐN ĐẦU TƯ 21

5.2. KINH PHÍ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 21

5.3. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ: 22

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG 23

6.1. NGUỒN TÁC ĐỘNG 23

6.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG . 26

6.3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG . 27

6.4. CÁC BIỆP PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG . 36

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 39

 

 

 

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dự án đầu tư công ty TNHH hyosung Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) 01 Nhà bảo vệ cổng chính 15 1 02 Nhà bảo vệ cổng phụ 15 1 03 Trạm lạnh 1408 1 04 Nhà xe 610 1 05 Nhà xe 4 bánh 372 1 05 Phòng khí nén 614,72 2 06 Khu xử lý nước thải 501,06 - 06 Bể nước ngầm + nhà bơm 1050 - 07 Khu vực hóa chất nguy hiểm 300 - 08 Khu vực bồn dầu 520 - 09 Bãi rác 80 - 10 Khu vực bồn chứa hóa chất 1.277,43 - 11 Thảm cỏ và cây xanh 61.000 - TỔNG CỘNG 67.763,21 4.2.3 Hạng mục công trình cấp nước Nhà máy lấy nguồn nước từ Nhà máy nước ngầm KCN Nhơn Trạch 1 do Công ty Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp vận hành. Theo thiết kế nhà máy nước ngầm có công suất 15.000 m3/ ngày đêm. Trong đó ước tính khỏang 5.000 m3/ ngày đêm sử dụng cho Khu công nghiệp Nhơn Trạch I và phần còn lại sử dụng cho Khu công nghiệp Nhơn Trạch V được phân phối bởi các tuyến ống Æ 400, Æ 300. Điểm lấy nước ở phía điểm đầu của dự án cách mốc LHS1 về phía N2 là 10 m, cách hàng rào nhà máy là 2 m, thông qua đường ống cấp nước Æ 300 của Khu công nghiệp Nhơn Trạch V. Nhu cầu sử dụng được cung cấp tối đa là 500 m3/ngày. Bảng 4.3: Hạng mục công trình cấp nước STT Hạng mục Công trình Đơn vị 01 Van Æ 300 Mét 02 Van Æ 400 Mét 03 Trụ cứu hỏa Æ 300 Cái 04 Trụ cứu hỏa Æ 400 Cái 05 Ống PVC Æ 300 Mét 06 Ống PVC Æ 400 Mét 4.2.4 Hạng mục công trình thóat nước mưa Hệ thống thóat nước mưa được xây dựng tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống được xây dựng bằng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép f 400 và f 600 tại hố ga ở các khu vực nhà xưởng . Đối với các hố ga thóat nước mưa nằm trên vỉa, sử dụng hệ thống cống tròn BTCT f 800 và f 1000,1200. Ngòai ra, nhà máy sử dụng ống PVC thu nước mưa mái nối với hố ga f 200, i= 2 %. Bảng 4.4: Hạng mục công trình thóat nước mưa Đường kính cống (mm) Số lượng hố ga (cái ) Chiều dài cống BTCT H10 (m) Chiều dài cống BTCT H30 (m) Trên vỉa hè Nằm dưới đường D 400 8 - 2220 78 D 600 45 - 1270 80 D 800 40 - 1200 25 D 1000 11 - 320 86 D 1200 4 - 115 20 PVC 250 4.2.5 Hạng mục công trình thóat nước thải Được xây dựng bằng betông cốt thép với đường kính f300, i=0,3% dẫn nước thải từ các phân xưởng sản xuất về khu xử lý nước thải tập trung nhà máy. Bảng 4.5: Hạng mục công trình thóat nước thải Đường kính cống (mm) Số lượng hố ga (cái ) Chiều dài cống (m) Trên vỉa hè Nằm dưới đường D 200 10 D 300 40 - 670 4.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 4.3.1. Công suất : Công suất sản xuất của nhà máy: - Vải sợi Tire Cord: 9.240 Tấn / năm - Vải sợi Spandex: 15.100 Tấn /năm 4.3.2. Công nghệ sản xuất Có thể tóm tắt các bước công nghệ gia công chế biến sản xuất các lọai sợi như sau: Công đọan trùng hợp: đây là giai đọan quan trọng, quá trình được thực hiện ở 2730C, ở điều kiện chân không trong thời gian từ 25h – 27h. Nguyên liệu ban đầu sau khi sấy gọi là các sợi tổng hợp. Để đạt đủ độ bền dùng cho sợi vải cần phải có quá trình polyme hóa thể rắn để tạo độ nặng phân tử của mảnh polyeste có tính dẻo từ 0,95 KN/cm2 đến 1,15 KN/cm2. Có 2 lọai quá trình polyme hóa thể rắn: xử lý theo mẻ và xử lý liên tục. Trong quá trình polyme hóa thể rắn, 2 lọai phản ứng hóa học xảy ra trong mảnh polyester, đó là phản ứng este hóa và phản ứng chuyển este; Đánh sợi hay bắn sợi: Trong quá trình nấu chảy để đánh thành sợi, các mảnh polyester được nấu chảy trong máy đúc ép để chuẩn bị kéo thành sợi. Các sợi hình thành phân tử thường là phân tử hổn hợp và đồng nhất. Kéo sợi, đánh ống, ghép sợi: Kéo các sợi thô tại các máy sợi con để làm giảm kích thước sợi, tăng độ bền và quấn sợi vào các ống để dệt vải. Công đoạn hồ sợ: được thực hiện ở nhiệt độ 1100C nhằm mục đích cho sợi mềm trước khi tiến hành đưa bắn sợi, se sợi và vào máy dệt. Sợi sau khi được hồ hoá tiến hành dệt thành vải và nối; Dệt sợi: Công đọan này diễn ra trên máy dệt, sợi dọc và sợi ngang được đan xen hai hay nhiều hệ thống sợi vải với nhau tạo thành các tấm vải mộc. Máy dệt sử dụng ở đây là máy dệt hơi. Nguyên liệu: các hạt nhựa tổng hợp, polymer tổng hợp ban đầu Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất các thành phẩm sợi xưởng Tire Cord được tóm tắt theo hình 4.1 Trùng hợp Bắn sợi Kéo sợi, chải ghép, đánh ống Hồ sợi Dệt sợi Sản phẩm sợi vải mành, nylon, polyester (vải mộc) Hình 4.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất các thành phẩm sợi Tire Cord Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất các thành phẩm sợi xưởng Spandex được tóm tắt theo hình 4.2 Nguyên liệu ban đầu: polymer tổng hợp Trùng hợp Bắn sợi Hồ sợi Se sợi Thành phẩm (sợi Spandex) Hình 4.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất các thành phẩm sợi Spandex Phương thức vận chuyển, cung cấp và bảo quản Toàn bộ các nguyên liệu, nhiên liệu và phụ liệu trên được mua từ các nhà cung cấp ngoài thị trường. Nguyên liệu, nhiên liệu và phụ liệu được vận chuyển đến bằng ô tô và được bốc xếp bằng phương pháp thủ công; Nhà máy có bố trí một kho chứa hàng có mái lợp để chứa và bảo quản toàn bộ nguyên liệu, nhiên liệu và phụ liệu. Đặc tính thiết bị: Máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ của cơ sở gồm: máy dệt hơi, máy đùn, máy kéo, máy thổi … đáp ứng được các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường, xử lý chất thải. Công nghệ nhập khẩu này là những công nghệ mà Việt Nam chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và năng suất. Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm chủ lực của Công ty TNHH Hyosung Việt Nam là các sản phẩm vải sợi. Có nhiều chủng loại và mẫu mã nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu, đạt chất lượng xuất Xưởng của ngành. Sản phẩm đảm bảo đúng giá niêm yết và có tính cạnh tranh cao. Phương thức bảo quản và vận chuyển sản phẩm: Nhà kho chứa nguyên vật liệu và thành phẩm được xây dựng bằng nền xi măng, có tường bao quanh che chắn và mái lợp. Các loại sản phẩm được bảo quản trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và thông khí tự nhiên và được vận chuyển chủ yếu bằng ô tô có che chắn nhằm tránh hư hỏng sản phẩm. 4.4. NHU CẦU NGUYÊN NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 4.4.1. Nhu cầu nguyên liệu Nhà máy sản xuất sợi vải mành và các lọai sợi như Spandex, Nylon, Polyester của Công ty TNHH HYOSUNG sử dụng nguồn nguyên liệu chủ yếu là hạt nhựa và polymer tổng hợp có bán trên thị trường. Ngoài ra để phục vụ cho quá trình sản xuất, nhà máy còn phải sử dụng thêm các nguyên liệu phụ khác như: CH3CON(CH3)2, H2NCH2CH2NH2, …và điều rất quan trọng khi sử dụng các loại nguyên liệu này là phải chú ý đến khâu an toàn trong lưu giữ, bảo quản và vận chuyển. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất được tổng hợp trong bảng 4.6. Bảng 4.6: Nhu cầu nguyên liệu sản xuất: STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng/tháng Ước giá (USD/tấn) 01 Polyester PTMG HO(CH2 CH2 CH2 CH2O)24H Tấn 75 800 02 Polyester MDI C15H10N2O2 Tấn 75 800 03 Hạt nhựa tổng hợp Tấn 100 1.700 04 Các hóa chất phụ gia Tấn 10 250 Các hóa chất phụ gia nhà máy sử dụng bao gồm: CH3CON(CH3)2: Acetamide, N,N-dimethyl H2NCH2CH2NH2: Ethylenediamine C3H10N2: 1,2-Propanediamine C4H11NO2: 2-(2-hydroxyethylamino)ethanol C15H10N2O2: 2,5-diphenyl-1,3,4-oxadiazin-6 4.4.2. Nhu cầu nhiên liệu - điện, nước (1). Định mức tiêu hao nhiên liệu - Nhà máy sử dụng 2 lò hơi, vận hành 1 lò, lò hơi còn lại để dự phòng. Nhiên liệu cung cấp cho hoạt động của nồi hơi (công suất 8 tấn hơi/giờ) là dầu FO với công suất tiêu thụ là 3,5 tấn dầu FO/ngày. Hơi tạo thành được sử dụng để sấy định hình sản phẩm với áp suất lò: 6,3 kg/cm2 - Nhà máy có tất 3 nồi sấy, sử dụng 2 nồi đề chạy, nồi còn lại để dự phòng. Nhiên liệu cung cấp cho hoạt động của nồi sấy (công suất 4 triệu kcal/giờ) là dầu FO với công suất tiêu thụ là 10 tấn dầu FO/ngày (2). Định mức tiêu hao điện nước a.Nhu cầu sử dụng điện: - Nhu cầu sử dụng điện của nhà máy là 10.000 KVA/năm (nhà máy không sử dụng máy phát điện dự phòng) b. Nhu cầu sử dụng nước: Nhu cầu cấp nước cho sinh họat và dịch vụ công cộng - Tiêu chuẩn cấp nước: 120 l/người.ngđ - Nhu cầu dùng nước cho sinh họat (Qsh): 216 m3/ngày.đêm - Nhu cầu dùng nước cho các công trình công cộng, dịch vụ (tính bằng 15% Qsh): 32,4 m3/ngày.đêm - Nhu cầu nước dùng để tưới cây, rửa đường (tính bằng bằng 10% Qsh): 21,6 m3/ngày.đêm Như vậy, tổng nhu cầu dùng nước cho sinh họat và dịch vụ công cộng là: 270 m3/ngày.đêm (*) Nhu cầu cấp nước cho họat động sản xuất - Nhu cầu cấp nước cho quá trình giải nhiệt làm mát máy: 16 m3/ngày.đêm - Nhu cầu cấp nước cho quá trình pha chế, vệ sinh khâu hồ: 20 m3/ngày.đêm - Nhu cầu cấp nước cho vệ sinh thíêt bị, máy móc: 10 m3/ngày.đêm - Nhu cầu dùng nước cho quá trình cấp nhiệt của hệ thống nồi hơi:100 m3/ngày.đêm Như vậy, tổng nhu cầu dùng nước cho sản xuất: 146 m3/ngày.đêm (**) Tổng lưu lượng cấp nước cần thiết Từ (*) và (**) ta có: Tổng công suất mạng lưới cấp nước Qm= 270+146= 416 m3/ngày.đêm Lương lượng cấp nước cần thiết là Qct= Qngày max= Qm x K ngày max = 416 x 1.2 = 499,2 ngày.đêm (làm tròn 500 m3/ngày đêm, trong đó k ngày max là hệ số dùng nước không điều hòa ngày ) 4.4.3. Nhu cầu lao động Số lượng công nhân viên làm việc cho nhà máy hiện nay khỏang 850 người ( bao gồm cả công nhân, nhân viên văn phòng và nhân viên nước ngoài). Số lượng công nhân viên của nhà máy dự trù trong tương lai khi đạt công suất sản phẩm 100% là 1.800 người CHƯƠNG 5: CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 5.1 THÀNH PHẦN CỦA VỐN ĐẦU TƯ Chi phí xây dựng : - Là toàn bộ chi phí xây dựng công trình bao gồm: từ xử lí gia cố nền móng đến xây dựng phần thô, hoàn thiện mặt ngoài nhà xưởng, sân vườn bên trong khuôn viên - Chi phí xây dựng được xác định trên thiết kế cơ sở, tham khảo suất vốn đầu tư do Bộ Xây Dựng ban hành, các dự án tương tự do Tổng công ty đã đầu tư, các công trình tương đương trên địa bàn huyện Nhơn Trạch. Chi phí thiết bị: -Là toàn bộ chi phí dùng để mua sắm trang thiết bị công trình. - Được xác định trên cơ sở các báo giá của các đơn vị, Công ty có năng lực cung ứng thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật của đơn vị tư vấn. Các chi phí khác : -Chi phí khảo sát địa chất công trình. -Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí lập, thẩm định dự án, chi phí thiết kế, thẩm định thiết kế và dự toán được xác định theo qui định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ xây dựng. - Chi phí quản lí dự án được xác định theo quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ xây dựng - Chi phí bảo hiểm công trình theo quy định của Bộ Tài Chính. Chi phí dự phòng: - Chi phí dự phòng là chi phí dự trữ cho các khoản phát sinh chưa lường trước trong quá trình triển khai dự án và được tính bằng 10% tổng các chi phí trên. 5.2. KINH PHÍ ĐẦU TƯ DỰ ÁN Vốn đầu tư trước khi điều chỉnh tăng vốn: 606.786.300.000 đồng Việt Nam, tương đương 37.806.000 đô la Mỹ Vốn đầu tư sau khi điều chỉnh tăng vốn: 2.191.980.600.000 đồng Việt Nam, tương đương 136.572.000 đô la Mỹ Tiến độ góp vốn trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp chứng nhận đầu tư. Trong đó vốn góp để thực hiện dự án: + Vốn góp để thực hiện dự án trước khi điều chỉnh tăng vốn: 192.600.000.000 đồng Việt Nam, tương đương 12.000.000 đô la Mỹ + Vốn góp để thực hiện dự án sau khi điều chỉnh tăng vốn: 674.100.000.000 đồng Việt Nam, tương đương 42.000.000 đô la Mỹ. 5.3. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sợi vải mành và các loại sợi như Spandex, Nylon, Polyester của Công ty TNHH Hyosung Việt Nam đi vào hoạt động mang lại những lợi ích sau : Tạo sản phẩm Việt Nam trên thị trường trong nước. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc đóng thuế. Tạo công ăn việc làm cho 1.800 lao động trong khu vực. CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG 6.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG 6.1.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn thi công xây dựng Bảng 6.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng. Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động 01 San lấp mặt bằng, lót nền và đắp móng bê tông - Xe ủi san lấp mặt bằng; - Xe tải vận chuyển, đất, đá, cát,… 02 Xây dựng cơ sở hạ tầng (Văn phòng, nhà xưởng, căn tin, nhà xe…) - Xe tải vận chuyển nguyên vật liệu; - Quá trình thi công có gia nhiệt. 03 Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ dự án Lắp đặt thiết bị dân dụng, thiết bị điện, viễn thông - Xe tải vận chuyển thiết bị như lò hơi, máy dệt, sắt thép, … - Các máy móc phục vụ việc lắp đặt; - Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy. 04 Hoạt động tập kết, lưu trữ nhiên, nguyên, vật liệu - Các đống vật liệu; - Các thùng chứa nhiên liệu, hoá chất. 05 Hoạt động vận hành thử cho từng hạng mục thiết bị. - Các máy dệt, lò hơi, … 06 Sinh hoạt của công nhân tại công trường. - Sinh hoạt của công nhân trên công trường gây phát sinh CTRSH, NTSH Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường tổng hợp, tháng 05/2008. 6.1.2. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động (1). Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí Các hoạt động và nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí trong giai đoạn hoạt động được trình bày trong bảng 6.2. Bảng 6.2: Các hoạt động và nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí trong giai đoạn hoạt động Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động 01 Hoạt động giao thông vận tải. - Xe tải chở nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất: vải thô, dầu, hóa chất…; - Xe tải chở thành phẩm vào kho, đi tiêu thụ; - Xe con, xe máy chở cán bộ, công nhân viên đến nhà máy làm việc. 02 Hoạt động của dây chuyền sản xuất: kéo sợi, trùng hợp và dệt sợi - Lò hơi, lò sấy, máy dệt, hệ thống giải nhiệt, trong các công đọan trong dây chuyền sản xuất 03 Hoạt động của khu xử lý nước thải tập trung. - Hóa chất; - Bể ủ bùn. 04 Hoạt động từ khu văn phòng, nhà ăn, nhà tập thể. - Hệ thống điều hòa nhiệt độ phát sinh khí thải; - Khí phát sinh trong quá trình chế biến thức ăn. 05 Sinh hoạt của CBCNV. - Rác thải, thức ăn thừa, … (phát sinh do sinh hoạt của CBCNV) bị phân hủy phát sinh khí thải; - Sự phân hủy yếm khí từ các bể tự hoại. 06 Họat động vệ sinh và làm đẹp mỹ quan của nhà máy Dung môi bay hơi ( phát sinh do sơn xi hàng rào, cổng bảo vệ và phun thuốc BVTV bảo vệ cây xanh) Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 05/2008. (2). Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước Các hoạt động và nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn hoạt động được trình bày trong bảng 6.3 Bảng 6.3: Các hoạt động và nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn hoạt động. Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động 01 Hoạt động của dây chuyền sản xuất:hồ sợi, trùng hợp - Nước thải sản xuất từ quá trình giải nhiệt làm mát máy, pha chế và vệ sinh khâu hồ - Nước vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, đường nội bộ, rửa xe, … 02 Hoạt động của khu xử lý nước thải tập trung. - Nước thải sinh hoạt. 03 Hoạt động từ khu văn phòng, nhà ăn, nhà tập thể. - Hệ thống điều hòa nhiệt độ phát sinh nước thải; - Nước thải phát sinh trong quá trình chế biến thức ăn; - Nước thải sinh hoạt. 04 Sinh hoạt của CBCNV. - Nước thải sinh hoạt của CBCNV. Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 05/2008. (3). Các nguồn phát sinh chất thải rắn Các hoạt động và nguồn gây phát sinh chất thải rắn trong giai đoạn hoạt động được trình bày trong bảng 6.4. Bảng 6.4: Các hoạt động và nguồn gây phát sinh chất thải rắn trong giai đoạn hoạt động. Stt Các hoạt động Nguồn gây tác động 01 Hoạt động của dây chuyền sản xuất - Rác thải công nghiệp: sợi vụn, bao bì chứa hóa chất; - Giẻ lau dính dầu mỡ. 02 Hoạt động của khu xử lý nước thải tập trung. - Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung; - Rác thải 03 Họat động nạo vét cống nước thải - Bùn thải sinh họat - Rác thải sinh họat 03 Hoạt động từ khu văn phòng, nhà bảo vệ, nhà ăn, nhà tập thể. - Rác thải sinh hoạt: giấy vụn, thủy tinh, thùng carton, túi nylon, … 04 Sinh hoạt của CBCNV. - Rác thải sinh hoạt, thức ăn thừa,… 05 Họat động chăm sóc cây xanh trong nhà máy Rác thải có nguồn gốc từ thực vật như lá cây, cành cây khô... Nguồn: Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý Môi trường, tháng 05/2008. 6.1.3. Dự báo về những rủi ro và sự cố môi trường do dự án gây ra 6.1.3.1. Những rủi ro trong quá trình xây dựng (1). Tai nạn lao động - Tai nạn giao thông có thể xảy ra khi công nhân đi trên đường giao thông để đến công trường, rời công trường, Dạng tai nạn này cũng có thể xảy ra ngay trên công trường do các phương tiện thi công và vận chuyển nguyên vật liệu gây ra đối với công nhân. - Việc thi công các công trình trên tầng cao có khả năng gây ra tai nạn lao động cao hơn do trượt té ngã trên các giàn giáo, vận chuyển vật liệu xây dựng (xi măng, cát,… ) lên các tầng cao và nhiều nguyên nhân khác nữa. -Công việc lao động nặng nhọc, thời gian làm việc liên tục và lâu dài, môi trường lao động trong quá trình thi công là những nguyên nhân chính ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ của công nhân. Một vài loại ô nhiễm cấp tính tuỳ thuộc theo thời gian và mức độ tác dụng có khả năng gây mệt mỏi, choáng váng hay ngất cho công nhân trong khi lao động; (2). Sự cố cháy nổ Sự cố cháy nổ có thể xảy ra trong trường hợp vận chuyển và lưu trữ nguyên, nhiên liệu, hoặc do sự thiếu an toàn về hệ thống cấp điện tạm thời, gây nên các thiệt hại trong quá trình thi công. Các nguyên nhân dẫn đến sự có cháy nổ là:: - Các kho chứa nguyên, nhiên liệu phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (sơn, xăng, dầu FO, ...) là các nguồn gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại về người, kinh tế và môi trường; - Hệ thống cấp điện cho các máy móc, thiết bị thi công có thể gây ra sự cố giật, chập, cháy nổ, … gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân; - Việc sử dụng các thiết bị gia nhiệt trong thi công (đun nóng , đốt nóng chảy Bitum để rải nhựa đường, ...) có thể gây ra cháy, bỏng hay tai nạn lao động nếu như không có các biện pháp phòng ngừa. - Để nguồn phát sinh lửa tiếp xúc với các khu vực dễ cháy nổ: như bồn chứa nhiên liệu 6.1.3.2. Những rủi ro trong giai đoạn vận hành (1). Sự cố tai nạn lao động Tai nạn lao động có thể xảy ra khi nhà máy đang hoạt động. Nguyên nhân chủ yếu là do: - Bất cẩn của công nhân trong vận hành máy móc, thiết bị, điện; - Tình trạng sức khoẻ của công nhân không tốt: ngủ gật trong lúc làm việc, làm việc quá sức gây choáng, … - Không am hiểu về những quy định về an toàn hóa chất, bất cẩn trong quá trình thao tác vận hành với hóa chất. (2). Sự cố cháy nổ Sự cố cháy nổ gây thiệt hại đến các thành phần môi trường tự nhiên (đất, nước, không khí) hơn nữa gây thiệt hại về tài sản và có thể ảnh hưởng đến tính mạng người. Nguồn gốc phát sinh loại sự cố này có thể do các nguyên nhân sau: - Sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu nếu không phát hiện kịp thời có thể gây ra loại sự cố này; - Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy có thể chập, nổ, … - Đường ống cấp nhiệt có thể bị rò rỉ đồng thời với áp lực lớn của hệ thống đường ống gây ra nổ gây thiệt hại về kinh tế, về người. (3). Sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu Sự cố rò rỉ nguyên, nhiên liệu dạng lỏng hay khí khi xảy ra sẽ gây ra những tác hại lớn (nhất là rò rỉ các hợp chất dạng khí) như gây độc cho con người, động thực vật, gây cháy, nổ, ... Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội cũng như hệ sinh thái trong khu vực và các vùng lân cận. Nguồn gốc có thể phát sinh loại sự cố này như sau: - Khu vực kho chứa nguyên, nhiên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy; - Khu vực lò hơi cấp nhiệt; - Khu vực để hóa chất 6.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG 6.2.1. Tác động đến môi trường nước - Ảnh hưởng của nước thải ô nhiễm các chất hữu cơ. - Ảnh hưởng của nước thải dầu mỡ. - Ảnh hưởng của chất rắn lơ lững trong nước thải. - Ảnh hưởng của nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng. 6.2.2. Tác động đến môi trường không khí - Ảnh hưởng của bụi - Ảnh hưởng của khí NO2. - Ảnh hưởng của khí CO2. - Ảnh hưởng của Hydrcacbon. 6.2.3. Tác động đến khí hậu Khí thải gây tác hại xấu như NOx, SO2 tạo nên mưa acid, góp phần phá hủy tầng ozon, gây nên hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt đđộ khí quyển và tăng mực nước biển. Tuy nhiên các tác động trên chỉ xãy ra ở mức độ thấp không đáng kể do tải lượng rất nhỏ. Nếu có biện pháp khống chế tốt thì không đáng lo ngại. 6.2.4. Tác động của tiếng ồn và rung động Tiếng ồn và rung động cũng là một yếu tố tác động đến sức khỏe con người, nhưng nếu đđộ rung động lớn có thể gây sạt lỡ các công trình lân cận. Gây biến dạng kết cấu công trình. 6.2.5. Tác động của chất thải rắn Trong trường hợp chất thải rắn không được thu gom và xử lí kịp thời có thể làm tắc nghẽn công trình , khi phân hủy, lên men tạo mùi hôi thối và sinh ra các loại rùi muỗi, côn trùng…Làm mất mỹ quan khu vực. Mặt khác chúng có thể gây tác động xấu đến môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển. Điều này rất nguy hiểm vì trong nước có thể có các vi sinh vật gây dịch bệnh . 6.3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG. 6.3.1. Khống chế và giảm thiểu trong giai đọan xây dựng 6.3.1.1. Các biện pháp tổ chức thi công xây dựng - Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hoá các thao tác và quá trình thi công xây dựng công trình; - Lập các tổ thi công xây dựng theo từng hạng mục công trình cơ bản để quản lý và chịu trách nhiệm toàn diện trong quá trình thi công xây dựng; - Áp dụng biện pháp thi công cuốn chiếu theo từng giai đoạn xây dựng cụ thể, nhanh gọn theo trình tự trước - sau hợp lý giữa việc thi công các hạng mục công trình cơ bản để bảo đảm rút gọn thời gian thi công, bảo đảm an toàn giao thông và hạn chế các tác động có hại do bụi, khí thải, … giữa các khu vực thi công trên công trường; - Lập kế hoạch tiến độ thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các công đoạn thi công: phát quang mặt bằng, san lấp và đào đắp, lắp đặt các công trình ngầm, các công trình giao thông, cấp điện, nước, thông tin, ... 6.3.1.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng - Chủ đầu tư sẽ yêu cầu các tổ chức thi công xây dựng áp dụng các giải pháp cụ thể cho việc bảo vệ môi trường trong quá trình thi công hạng mục công trình đảm nhiệm; - Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại, tránh đường vận chuyển đi ngang qua khu vực dân cư, cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm, hoặc giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn bộ phận giảm thanh cho xe; - Lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như khu chứa vật liệu dễ cháy nổ (kho chứa nhiên liệu xăng dầu, ...); - Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm, hoặc những nơi đào sâu để lắp đặt đường ống, đường dây; - Che chắn vật liệu san lấp trong quá trình vận chuyển, cũng như những khu vực phát sinh bụi và tưới nước để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trường xung quanh, tưới nước đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài; - Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chung của địa phương; 6.3.1.3. Các biện pháp kiểm soát ô nhiễm trong hoạt động của công nhân - Ưu tiên tuyển chọn công nhân xây dựng ở gần khu vực dự án để giảm lượng công nhân ở trong lán trại, giảm lượng chất thải phát sinh và ô nhiễm, hạn chế các tác động xã hội tiêu cực tại khu vực dự án; - Tổ chức bữa ăn tập trung cho công nhân tại công trường, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm; - Tổ chức phun thuốc diệt muỗi để phòng ngừa sốt rét, sốt xuất huyết. Tiến hành vệ sinh, khơi thông cống rãnh, tránh ứ đọng nước thải. 6.3.1.4. Các biện pháp an toàn lao động - Lập Ban an toàn lao động và bảo vệ môi trường tại công trường gồm trưởng ban chuyên trách và đại diện của mỗi tổ thi công xây dựng; - Quy định các nội quy làm việc tại công trường, bao gồm: + Nội quy ra, vào làm việc tại công trường; + Nội quy về trang phục bảo hộ lao động; + Nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; + Nội quy về an toàn điện; + Nội quy an toàn giao thông; + Nội quy an toàn cháy nổ, ... - Tổ chức phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức khác nhau như in nội quy vào bảng treo tại công trường, lán trại; tổ chức học nội quy; tổ chức tuyên truyền; thanh tra và nhắc nhở tại hiện trường, ...; - Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tương tự; - Lắp đặt biển cấm người qua lại khu làm việc của thiết bị nâng cẩu; - Lập hệ thống biển báo chỉ dẫn đường, biển báo an toàn giao thông tại khu vực công trường; - Lắp đặt biển báo cấm lửa tại các khu vực dễ gây ra cháy nổ (kho chứa nguyên vật liệu dễ cháy nổ, hệ thống điện, ...). 6.3.2. Khống chế và giảm thiểu trong giai đọan họat động 6.3.2.1 Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Chủ đầu tư dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới 100%, dây chuyền sản xuất khép kín, ít phát thải; - Khí thải từ các nhà xưởng có các thiết bị xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải vào không khí, trong đó đặc biệt quan tâm đến việc xử lý bụi, NOx, SO2 và THC trong khí thải dây chuyền sản xuất, lò hơi… nhằm bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDự án đầu tư công ty tnhh hyosung việt nam.doc
Tài liệu liên quan