MỤC LỤC
STT NỘI DUNG TRANG
1. Chủ đầu tư 03
2. Sựcần thiết phải đầu tư 04
3. Lựa chọn phương thức đầu tư -Công suất 05
4. Phương án địa điểm 07
5. Chương trình sản xuất vàcác yêu cầu đáp ứng 08
6. Công nghệsản xuất 09
7. Xây dựng vàtổchức thi công xây lắp 18
8. Tổchức sản xuất –Bốtrílao động 19
9. Kinh tếtài chính 20
10. Kết luận vàkiến nghị 22
11. Phần phụlục
23 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4784 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dự án đầu tư nhà máy gạch đất sét nung lò Tuy Nel công suất 15 triệu viên/năm tại xã Diễn Thọ - Diễn Châu - Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự kiến nhu cầu các sản
phẩm gạch xây cho tiêu dùng trong nước là rất lớn. Trong khi đó năng lực sản xuất
hiện tại của các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trong nước chưa đủ sức đáp ứng nhu
cầu này.
Mặt khác do mức sống của người dân ngày một được cải thiện do vậy nhu cầu sử
dụng các sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp tăng lên.
Từ những phân tích đánh giá trên. Việc đầu tư xây dựng một dây chuyền sản xuất
vật liệu xây dựng với công nghệ chế biến tạo hình và lò nung Tuynen tiên tiến sản
xuất các sản phẩm gạch xây thông dụng các loại có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn
Quốc gia đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng, phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước là vô cùng cần thiết.
Việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn Huyện
Diễn Châu – Nghệ an sẽ khai thác được tiềm năng và thế mạnh về nguồn nguyên liệu
sản xuất với trữ lượng lớn, giải quyết công ăn việc làm thường xuyên và ổn định cho
hơn 110 lao động địa phương với thu nhập bình quân gần 1.000.000
đồng/Người/tháng. Cung cấp các loại sản phẩm gạch xây, gạch chẻ, và các loại sản
phẩm theo đơn đặt hàng.....với chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường khu
vực và các tỉnh lân cận.
6
3. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ - CÔNG SUẤT.
3.1 Mục tiêu của dự án.
- Đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm gốm xây dựng
(gạch xây các loại...)
- Thiết bị công nghệ sản xuất có trình độ tiên tiến và mức độ cơ giới hoá cao,
sản phẩm sản xuất có chất lượng đạt TCVN.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển Ngành xây dựng, với hiện trạng mặt bằng,
khả năng về nguồn vốn và công suất thiết bị đảm bảo tính đồng bộ và đạt hiệu quả
cao nhất.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
- Giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương.
- Đóng góp vào nguồn ngân sách Nhà nước.
3.2 Cơ sở lựa chọn phương án đầu tư.
- Căn cứ vào mục tiêu của dự án cũng như quá trình nghiên cứu, khảo sát thực
tế tại các Nhà máy đã đầu tư công nghệ mới và các thiết bị hiện đại.
- Căn cứ vào tại liệu khảo sát và kết quả kiểm nghiệm chất lượng các loại đất sét
dự kiến cung cấp cho Nhà máy sau này.
- Căn cứ kết quả nghiên cứu và dự đoán nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm
gạch xây, gạch chẻ, gạch xây các loại của Ngành xây dựng Việt Nam.
- Căn cứ vào mặt bằng hiện có.
3.3 Phương án đầu tư.
3.3.1 Lựa chọn hình thức đầu tư như sau:
Đầu tư mới đồng bộ dây chuyền các thiết bị gia công chế biến nguyên liệu, tạo
hình sản phẩm, sấy, nung liên hợp.
1) Đầu tư 1 hệ lò nung, sấy liên hợp công suất 15 triệu viên QTC/năm
Lò sấy sản phẩm được thiết kế kéo dài trên cơ sở tận dụng tối đa khí nóng từ vùng
làm nguội và khí thải của lò nung tạo điều kiện sấy dịu, có khả năng sấy tốt hơn đối
với bán thành phẩm có độ ẩm tới 14-18%, giảm thời gian phơi tự nhiên, giảm công
nhân phơi đảo, chủ động bán thành phẩm cung cấp cho lò nung hoạt động hết công
suất trong mọi điều kiện thời tiết.
Lò nung được thiết kế cải tiến cho phép độ chênh lệch nhiệt độ trên mặt cắt ngang
của lò ở mức thấp nhất, sản phẩm ra lò đảm bảo chất lượng đồng đều tại mọi vị trí
trên xe goòng. Các kênh dẫn khí nóng thu hồi từ lò nung sang sấy được thiết kế nằm
dọc theo khối xây trên nóc lò cho phép giảm thất thoát nhiệt, giảm chi phí vật liệu
cách nhiệt cho kênh dẫn cũng như tăng độ thông thoáng trên mặt lò và đảm bảo mỹ
quan cho công trình.
2) Đầu tư mới 1 máy cấp liệu thùng,1 máy cán thô, 1 máy cán mịn, 1 máy nhào có
lưới lọc, 1 máy nhào ép liên hợp có hút chân không. Lựa chọn máy của Việt Nam sản
xuất do thịnh hành và có chất lượng tốt, kèm theo dịch vụ bảo hành bảo trì có uy tín.
7
3) Đầu tư trạm biến áp mới với công suất 400 KVA.
4) Đầu tư xây dựng mới một số hạng mục công trình:
+ Nhà bao che lò nung, hầm sấy : 12 m x 102 = 1024 m2
+ Nhà bán mái: 4m x 102 = 408 m2
+ Nhà chứa đất : = 216 m2
+ Nhà phơi gạch mái nhựa: = 2.700 m2
+ Nhà CBTH, kho than, cơ điện: = 540 m2
+ Nhà văn phòng, sửa chữa : = 150 m2
+ Hệ thống cấp thoát nước, trạm điện, ...
3.4 Công suất của Nhà máy
Công suất Nhà máy sau đầu tư đáp ứng khả năng sản xuất tối thiểu được 15 triệu
viên QTC/năm
8
4. PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIỂM.
4.1. Tên công trình:
Nhà máy sản xuất VLXD Diễn Thọ – Cty cổ phần xây dựng số 3 Nghệ an
4.2. Địa điểm xây dựng:
Nhà máy được xây dựng trên khu đất khoảng 8-10 ha thuộc địa phận xã Diễn
Thọ - Huyện Diễn Châu – Nghệ an.
4.3 Các điều kiện và cơ sở thực hiện đầu tư:
4.3.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên
Vị trí nhà máy thuộc xã Diễn Thọ – Huyện Diễn Châu thuộc vùng mang đặc
tính của khí hậu nhiệt đới, bốn mùa phân biệt rõ rệt, mùa đông lạnh có gió bắc thổi,
mùa hè nóng ẩm mưa nhiều có gió Tây nam thổi mạnh.
Từ tháng 5 đến tháng 8 có gió Tây nam khô và nóng, nhiệt độ tăng cao.
Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau có gió thổi theo hướng Đông bắc lạnh và ẩm
ướt. Hai tháng 4 và 10 là những tháng chuyển mùa. Tốc độ gió trung bình 22m/s, tốc
độ gió lớn nhất là 44m/s.
Lượng mưa tập trung vào đầu tháng 9 đến tháng 4 ( mùa hè), lượng mưa trung
bình hàng năm đạt 2183mm.
4.3.2 Đặc điểm khu đất xây dựng
Khu vực xây dựng nhà máy được giới hạn như sau :
- Phía bắc giáp với ruộng lúa
- Phía đông giáp với ruộng lúa.
- Phía tây giáp với đường và ruộng lúa
- Phía nam giáp ruộng lúa.
- Cách quốc lộ 1A khoảng 4 km.
Như vậy mặt giao thông của nhà máy là rất thuận lợi.
4.3.3 Về thị trường tiêu thụ.
Với vị trí địa điểm Nhà máy nằm trên địa bàn xã Diễn Thọ – Huyện Diễn Châu
Có hệ thống giao thông liên Huyện, liên Tỉnh thuận lợi đây là vị trí lý tưởng cho khả
năng mở rộng thị trường của Nhà máy sau này. Từ đây có hệ thống đường giao thông
liên Huyện, liên Xã thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu thụ khi Nhà máy đi
vào vận hành ...
Dự kiến sản phẩm của Nhà máy phục vụ nhu cầu xây dựng ở hai khu vực
chính với thị phần 85% tiêu thụ tại thị trường TP Vinh, 15% tiêu thụ tại thị trường
huyện Diễn Châu và các huyện phụ cận.
4.3.4 Các điều kiện khác:
a) Về nguồn nguyên liệu:
9
Vùng nguyên liệu sản xuất của Nhà máy dự kiến khai thác ở vùng đất tại chỗ với
diện tích hàng chục ha thuộc địa bàn, tổng trữ lượng 450.000 m3 . Với nhu cầu ước
tính khoảng 30.000m3/năm. Chất lượng nguyên liệu đảm bảo yêu cầu sản xuất gạch
đất sét nung theo TCVN. Nguồn nguyên liệu có thể đáp ứng lâu dài cho sản xuất
trên 15 năm.
b) Nguồn nhiên liệu:
Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là than. Dự kiến sử dụng than cám 5 có chất lượng ổn
định do các Công ty than cung ứng đến tận kho của Nhà máy hoặc thông qua ga Mỹ
Lý.
c) Nguồn điện sử dụng:
Vị trí đặt nhà máy nằm cạnh đường giao thông liên xã, khu vực đã có đường điện
cao áp 35 Kv, do vậy việc cung cấp điện sẽ được thực hiện thông qua hợp đồng sử
dụng điện giữa Nhà máy và Điện lực Nghệ an.
d) Nguồn lao động.
Địa điểm nhà máy đóng trên địa bàn xã Diễn Thọ – Diễn Châu – Nghệ An. Đây
là một xã thuần nông lại đông nhân khẩu, Khi Nhà máy đi vào hoạt động sẽ tuyển lao
động trong các xã của Huyện để tạo điều kiện ổn định việc làm và đời sống cho trên
110 lao động của địa phương với thu nhập bình quân xấp xỉ 1.000.000 đồng/ người/
tháng.
10
5. CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÁC YÊU CẦU ĐÁP ỨNG:
5.1 Phương án sản phẩn
5.1.1 Cơ cấu và chủng loại sản phẩm
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại và các sản phẩm đang được tiêu thụ mạnh
trên địa bàn, tập trung vào sản xuất loại sản phẩm chính là gạch xây.
STT Tên sản phẩm Kích thước
(mm)
Độ
rỗng
(%)
Sản lượng
sản xuất
( viên )
Hệ số
QTC
Sản lượng
(QTC)
1 Gạch đặc 220x105x60 2.000.000 1,5 3.000.000
2 Gạch rỗng 2 lỗ 220x105x60 35 13.000.000 1,0 13.000.000
Cộng 15.000.000 16.000.000
5.1.2 Chất lượng sản phẩm :
Quy cách và chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 1450-1998,
TCVN 4351-1995, TCVN 4352-1995, TCVN 63355-1998, TCVN 246250-1998.
5.1.3. Lịch sản xuất và vận hành :
Việc xây dựng các hạng mục dự kiến thực hiện trong 4 tháng. Trong thời gian đó
đồng thời thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đào tạo công nhận kỹ thuật và
công nhân công nghệ.
Sau khi công tác xây lắp và lắp đặt thiết bị hoàn chỉnh, tiến hành bàn giao nghiệm
thu phần xây lắp, tổ chức sấy lò nung – hầm sấy và đưa vào sản xuất thử 30 ngày,
hoàn thiện hợp đồng chuyển giao công nghệ. Chính thức đi vào sản xuất và phát huy
90% công suất năm thứ nhất và phát huy 100% từ năm thứ 2 trở lên.
5.2. Nhu cầu các loại vật tư chủ yếu trong năm :
5.2.1 Nguồn cung cấp nguyên liệu
Nhu cầu chủ yếu để sản xuất gạch bao gồm các loại đất sét đạt TCVN về sản xuất
gạch như đã trình bày ở trên về nguồn nguyên liệu.
Thành phần hoá của các loại nguyên liệu thể hiện ở bảng sau ( Theo kết quả của
Viện KHCN vật liệu xây dựng - Bộ xây dựng)
Thành phần hoá của mẩu phân tích tại
các vị trí (%)
Chỉ tiêu phân tích
Đất sét thường Đất phù sa
Tiêu chuẩn thử
nghiệm
MNK 8,06 4,95 TCVN141:1998
SiO2 57,94 66,76 TCVN4347-86
Fe2O3 7,01 6,38 TCVN4349-86
Al2O3 20,03 14,94 TCVN4348-86
11
Thành phần hoá của mẩu phân tích tại
các vị trí (%)
Chỉ tiêu phân tích
Đất sét thường Đất phù sa
Tiêu chuẩn thử
nghiệm
CaO 0,7 1,54 TCVN4350-86
MgO 1,0 1.25 TCVN4351-86
TiO2 KXĐ 2,78 TCVN141:1998
SO3 0,1 0,1 TCVN4352-86
K2O tổng 3,08 0,46 TCVN141:1998
Na2O tổng 0,4 Kxđ TCVN141:1998
§èi chiÕu víi kÕt qu¶ thÝ nghiÖm vµ tiªu chuÈn ViÖt nam vÒ ®Êt sÐt ®Ó s¶n xuÊt g¹ch
cho thÊy tÊt c¶ c¸c mÉu nguyªn liÖu vÒ thµnh phÇn ho¸ häc ®Òu n»m trong tiªu
chuÈn vµ giíi h¹n cho phÐp.
5.2.2 Nhu cÇu c¸c lo¹i vËt t chñ yÕu trong 1 n¨m s¶n xuÊt:
Đất sét (m3) Than (Kg) Điện (kw) T
T Sản phẩm
S.lượng
(1000 v) ĐM KL ĐM KL ĐM KL
1 Gạch đặc 2.000 1.92 4070 0.193 409.160 61 129.320
2 Gạch rỗng 2 lỗ 13.000 1,35 18.603 0,13 1.860.300 35 482.300
Tổng 22.673 2.269.460 611.620
( Đã tính thêm phần hao hụt là 6% )
5.3 Chương trình bán hàng
- Tổ chức nghiên cứu thị trường một cách hệ thống có bài bản, nắm bắt nhu cầu
của thị trường về chủng loại, số lượng, chất lượng các loại sản phẩm vật liệu xây
dựng từ đất sét nung.
- Quảng cáo trên báo, đài Trung ương, địa phương, sử dụng tờ rơi để tiếp cận
người tiêu dùng nhằm giới thiệu chất lượng, tính ưu việt, công dụng cũng như mục
đích sử dụng của sản phẩm.
- Sử dụng hình thức khuyến mại phù hợp với mọi đối tượng ( hình thức chiết
khấu, giảm giá, thưởng tiêu thụ.)
- Tổ chức các buổi tiếp xúc, gặp gỡ với khách hàng để thăm dò ý kiến và định
hướng chủng loại sản phẩm. Tham gia Hiệp hội các doanh nghiệp sản xuất trên cùng
địa bàn để thống nhất và điều tiết giá cả sản phẩm.
12
6. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
Công nghệ sản xuất của Nhà máy sử dụng công nghệ tiên tiến đang được áp
dụng rộng rãi trên thế giới và Việt nam hiện nay là chế biến tạo hình dẻo, hong phơi
tự nhiên trong nhà phơi có mái che, sấy nung liên hợp trong lò nung tuynel.
6.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất:
Cấp liệu thùng
Băng tải
Máy cán mịn
Băng tải
Đất sét đã qua ngâm ủ
(W = 16 - 18%) Than
Máy nghiền búa
Băng tải
Máy cán thô
Băng tải
Máy nhào lọc
(W= 20 – 22%)
Máy đùn ép có chân
không
Máy cắt tự động
Nước
Nung tuynel
Phơi sân cáng
SẤY TUYNEL
Ra lò, phân loại nhập
kho sản phẩm
13
6.2. Mô tả sơ bộ quá trình công nghệ:
6.2.1. Khai thác và dự trữ nguyên liệu.
Đất sét được khai thác, tập kết về bãi chứa, tại đây đất được ngâm ủ, phong hoá ít
nhất 3 tháng. Các hạt sét có điều kiện ngâm nước, trương nở hết thể tích, làm tăng
tính dẻo, đồng đều về độ ẩm, về thành phần hạt, các tạp chất hữu cơ có thời gian để
phong hoá làm tăng chất lượng của đất. Dùng máy ủi đảo trộn và gom những lô đất
đã được phong hoá, đủ độ ẩm vào kho chứa để luôn có lượng dự trữ cho sản xuất
trong những ngày mưa kéo dài.
6.2.2. Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm.
Nguyên liệu trong kho chứa sau khi ngâm ủ, được máy ủi đưa vào cấp liệu thùng,
qua hệ thống cắt thái, đất được cắt thái nhỏ sau đó rơi xuống băng tải cao su để đưa
lên các máy gia công chế biến:
+ Hệ CBTH gồm: Máy cấp liệu + máy thái -> cán thô -> Cán mịn -> Nhào hai
trục có lưới lọc -> Nhào đùn liên hợp chân không -> Máy cắt.
Tại máy nhào đùn liên hợp chân không, sau khi qua hệ thống nhào trộn của máy,
phối liệu được đưa vào buồng chân không, tại đây không khí được hút ra khỏi phối
liệu, làm tăng độ đặc chắc của gạch mộc, tạo ra cường độ ban đầu nhất định cho viên
mộc. Sau khi qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt, các sản
phẩm tạo hình sẽ được tạo hình tuỳ theo kích thước, hình dáng đã định. Gạch mộc
sau tạo hình được công nhân xếp lên xe chuyên dùng vận chuyển đem đi phơi trong
nhà kính.
6.2.3. Phơi sản phẩm mộc:
Gạch mộc sau khi tạo hình có độ ẩm từ 20 – 22 %; được phơi từ 8 – 10 ngày tuỳ
theo thời tiết. Dưới tác động của nhiệt độ và tốc độ gió, độ ẩm gạch mộc giảm còn
10- 14%. Việc xếp cáng và phơi đảo gạch mộc trên sân phải tuân thủ theo đúng quy
trình để giảm tối thiểu thời gian phơi trên sân cũng như phế phẩm ở khâu này. Sản
phẩm mộc sau khi phơi được vận chuyển và xếp lên xe goòng chuẩn bị đưa vào sấy
nung tuynel.
6.2.4. Sấy nung sản phẩm trong lò Tuynel:
Sản phẩm mộc sau khi xếp lên xe goòng được đưa vào hầm sấy Tuynel nhờ kích
thuỷ lực đặt ở đầu lò. Tác nhân sấy chủ yếu là khí nóng thu hồi từ lò nung. Việc sấy
gạch mộc được thực hiện theo nguyên lý sấy dịu nhằm tránh phế phẩm sau khi sấy.
Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch mộc giảm còn <3%, được đưa vào lò nung nhờ xe
phà và kích đẩy. Nhiệt được cấp bổ sung để nung chín sản phẩm là than cám. Than
sau khi nghiền mịn được chia làm 2 phần, một phần được trộn vào phối liệu tạo hình
với một lượng 70% phần còn lại được vận chuyển lên nóc lò và cấp qua các lỗ đổ
than theo đúng yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.
Các thông số kỹ thuật của lò nung và hầm sấy Tuynel công suất 16 triệu viên
QTC/ năm.
*Lò Sấy Tuynel:
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Hầm sấy
1 Năng suất Tấn SP/ngày 65 – 75
14
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Hầm sấy
2 Kích thước lòng kênh m 24,4 x2x2,685
3 Sức chứa xe goòng xe 12
4 Thời gian sấy h 9,6
5 Độ ẩm vào sấy % 12-16
6 Độ ẩm ra sấy % < 5
7 Nhiệt độ sấy oC 80-140
* Lò nung Tuynel:
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Lò nung
1 Năng suất Tấn SP/ngày 65 – 75
2 Kích thước lòng kênh m 58.52x2x2,685
3 Sức chứa xe goòng xe 29
4 Thời gian nung h 22-25
5 Độ ẩm vào lò % <5
6 Nhiệt độ nung tối đa oC 1.000
7 Phế phẩm % <5
6.2.5. Ra lò, phân loại sản phẩm
Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được làm nguội ở cuối lò nhờ hệ thống thu
hồi khí nóng và lượng không khí cấp vào lò để phục vụ cho quá trình cháy cùng với
hệ thống làm mát sản phẩm. Sản phẩm sau khi ra lò và được công nhân dỡ khối xếp,
phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật và tập kết vào kho, bãi thành phẩm.
6.3 Cân đối năng lực sản xuất.
Trên cơ sở cơ cấu và chủng loại sản phẩm dự kiến sản xuất ở mục 5, công suất
Nhà máy khi đầu tư được đưa vào tính toán là 16 triệu sản phẩm QTC/ năm.
-Dự kiến tỷ lệ phế phẩm ở các khâu như sau:
+Khâu tạo hình mộc: 2%
+Phơi đảo+xếp goòng: 3%
+Sấy nung sản phẩm: 5%
- Năng lực các khâu phải đáp ứng yêu cầu sau:
Thành
phẩm
Mộc xếp
goòng
Mộc xếp
cáng
Mộc Tạo
hình
16 triệu 16,8 triệu 17,304 triệu 17,650 triệu
+5% Phế
phẩm nung
+3% phế
phẩm
phơi đảo
xếp
+2% phế
phẩm tạo
hình
15
goòng
6.3.1. Công đoạn chế biến tạo hình.
Năng suất hệ máy CBTH sẽ đạt bình quân 40.000 viên/ca, hoạt động 2 ca/ ngày.
Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày.
- Sản lượng mộc tối đa sản xuất trong năm:
[(40.000 x 2 ) x 300 ngày] = 24.000.000 viên.
So với yêu cầu sản phẩm mộc là 17,65 triệu viên hoàn toàn đáp ứng.
Như vậy để đảm bảo sản xuất ổn định đồng thời cho phép mở rộng công suất sau
này cần dây chuyền gia công và chế biến tạo hình có công suất đồng bộ 15 – 20
tấn/giờ. Với dây chuyền này, Nhà máy có thể chủ động trong việc sản xuất bán thành
phẩm, có thời gian ngừng, nghỉ để bảo dưỡng, máy móc thiết bị, thay thế các chi tiết
nhanh mòn hỏng.
6.3.2 Công đoạn phơi đảo
- Tổng số diện tích cáng kính sẽ xây dựng: 3.000 m2
- Tổng diện tích phơi: 3.000 m2
- Mật độ xếp bình quân: 195 viên/m2
- Diện tích cáng xếp hữu ích; 0,7
- Chu kỳ phơi bình quân: 4 chu kỳ/tháng.
- Số lượng mộc phơi tối đa phơi được trong năm:
3.000 m2 x 195 viên/m2 x 0,7 x 4x 12 tháng 19.656.000 viên
So với yêu cầu sản phẩm mộc phơi là: 17.650 triệu viên là có thể đáp ứng.
6.3.3 Yêu cầu về dự trữ nguyên, nhiên liệu:
Nhà máy sử dụng nguyên liệu chủ yếu là các loại đất sét do đó vấn đề dự trữ để
phong hoá, ngâm ủ là rất quan trọng, nó góp phần không nhỏ đến chất lượng sản
phẩm cuối cùng. Thời gian dự trữ bãi ngoài trời là 3 tháng và thời gian dự trữ trung
chuyển trong nhà có mái che là 5 ngày để phục vụ sản xuất khi trời mưa kéo dài
a. Diện tích kho chứa đất ngoài trời
- Lượng đất cần dự trữ trong 3 tháng: 22.673m3 x 4/12 = 7558m3
- Chiều cao chứa đất trung bình: 3m
- Hệ số sử dụng kho: 0,8
Diện tích kho chứa đất ngoài trời cần thiết là: 7558/3/0,8 = 3.149m2
b. Kho chứa đất trong nhà:
Lượng đất sét dự trữ trong 5 ngày là:
22.673m3: 12 tháng : 30x5 = 315 m3
Hệ số sử dụng kho: 0,9
Chiều cao chứa đất trung bình: 3,5m
Diện tích kho chứa đất trong nhà cần thiết là: 315/3,5/0,9 = 100 m2
Như vậy việc đầu tư nhà chứa đất với diện tích 216m2 là đủ .
16
c. Kho chứa than:
Để đảm bảo nhiên liệu cho Nhà máy sản xuất ổn định, đặc biệt trong mùa mưa
bão. Thời gian dự trữ ước tính khoảng 1 tháng
- Lượng than sử dụng trong 1 năm: 2.275 tấn
- Lượng than cần thiết dự trữ: 2.275 tấn/năm:12 tháng x 1 = 189.6 tấn
- Diện tích cần thiết để dự trữ trong 1 tháng sẽ là:
S = 189.6 tấn :2m :1,2 tấn/m3 : 0,9 = 88m2
Trong đó:
Khối lượng thể tích của than: 1,2 tấn/m3
Chiều cao chất than bình quân trong kho chứa: 2m
Hệ số sử dụng kho: 0,9
6.4 Tính toán lựa chọn công suất máy biến áp đầu tư:
6.4.1 Thống kê động cơ điện sử dung:
TT Tên thiết bị ĐVT Số lượng công suất Tổng
A Thiết bị CBTH 228.1
1 Máy cấp liệu thùng CLT 1.4 KW 1 5,5 5,5
2 Máy cán thô 800x600 KW 1 37 37
3 Máy cán mịn CM 800x600 KW 1 44 44
4 Máy nhào lọc thuỷ lực NL 360 KW 1 30 30
5 Máy nhào đùn liên hợp NĐ360 KW 1 98 98
6 Máy cắt gạch tự động CTĐ740 KW 1 3 3
7 Băng tải liệu B 500( 3 cái) KW 3 2,2 6.6
8 Băng tải mộc B 500 KW 1 4 4
B Thiết bị nung tuynel 134.2
1 Quạt hút khí thải lò nung N10 KW 1 15 15
2 Quạt tuần hoàn C71 KW 3 3 12
3 Quạt làm sạch sản phẩm N5 KW 1 5 5
4 Quạt hút hầm sấy N10 KW 1 22 22
5 Quạt thu hồi nhiệt N8 KW 1 14 14
6 Kích đấy thuỷ lực lò nung KW 1 22 22
7 Kích đấy thuỷ lực lò sấy KW 1 15 15
8 Xe phà điện KW 2 3 6
9 Tời kéo goòng KW 2 3 6
10 Tời nâng than KW 1 2,2 2,2
11 M¸y nghiÒn than - 1 15 15
17
C ánh sáng, tập thể - 20
Tổng cộng - 382.3
6.4.2 Máy biến áp cần đầu tư:
- Tổng công suất đầu tư: 382.3 Kw .
- Hệ số sử dụng không đồng thời: 0,8
- Hệ số cos : 0,85
Công suất máy biến áp cần: 382.3 Kw x 0,8/0,85 360 KVA
Lựa chọn đầu tư máy biến áp có công suất: 400KVA Trọn bộ.
6.5 Đánh giá tác động của môi trường và biện pháp xử lý
- Về bụi: Trong quá trình sản xuất, khu vực gây bụi chủ yếu là khu vực gia công
chế biến than và khu vực dỡ sản phẩm.
+ Đối với khu vực nghiền than là khâu chủ yếu phát sinh ra bụi, Phân xưởng đã
bố trí kho than riêng biệt, có tường bao che chắn để không ảnh hưởng đến khu vực
khác.
+ Đối với khu dỡ sản phẩm: Do việc pha than vào đất để cải thiện tính chất của
vật liệu nung. Lượng than pha tới 70-85% đã giải quyết cơ bản về khí bụi trong thành
phần xỉ lò. Vì vậy lượng bụi ở đây không đáng kể.
- Khí thải lò nung, hầm sấy: Do đặc điểm cấu tạo và nguyên lý làm việc của lò
nung Tuynel, quá trình cháy trong lò diễn ra ở môi trường ôxi hoá triệt để. Hệ số dư
không khí từ 1,5 đến 2 lần làm cho hàm lượng CO là thành phần chủ yếu gây ô
nhiễm môi trường được chuyển hoá thành CO2. Toàn bộ khói lò sau khi nung được
tận dụng phục vụ cho quá trình sấy. Điều đó đồng nghĩa với việc giảm nồng độ các
oxyt độc hại thải ra môi trường.
- Chống cháy nổ: Đặc điểm của nguyên liệu là đất sét, sản phẩm là gạch đất sét
nung nên không cháy nổ, nên chỉ cần đặt các bình cứu hoả tại các vị trí cần thiết ở
những nơi có khả năng chập, cháy như khu chế biến tạo hình, trạm điện, lò nung. Các
nơi này đều có thiết bị phòng cháy chữa cháy và nội quy để đảm bảo an toàn.
- Ngoài các biện pháp giảm bụi, Phân xưởng còn trồng cây xanh, giữ gìn máy
móc, nhà xưởng sạch đẹp, tạo không khí trong lành nơi làm việc.
18
7. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY LẮP:
7.1 Xây dựng:
7.1.1 Phương án bố trí tổng mặt bằng:(xem bản vẽ phần phụ lục)
Giải pháp kết cấu các hạng mục công trình chính.
TT Hạng mục Quy mô kết cấu Diện tích(m2)
1. Nhà bao che lò nung
Khẩu độ 12 m; dài 102 m; kết cấu
khung , mái lợp fibro xi măng; nền
BT mác 150 dày 100
1024
2. Nhà chứa đất
Khẩu độ 9 m; dài 24 m; kết cấu
khung kho chiều cao đến đáy cột
7,2m, lợp fibro xi măng , nền đất tự
nhiên.
216
3. Cáng kính phơi gạch
Khẩu độ 4m; bước cột 4m; kết cấu
khung thép, cột BT, máng nước BT,
mái lợp kính 5 ly, nền BT mác
150,dày 100mm
3000
4 Nhà xưởng Cơ điện Khung kiểu Tiệp, mái lợp tôn pbrô xi măng
108
5 Nhà chứa than
Khẩu độ 9m; dài 24m; kết cấu khung
kho chiều cao đến đáy cột 6m, lợp
fibro xi măng, nền BT mác 150, dày
100mm.
216
6 Nhà bao che chế biến tạo hình
Khẩu độ 9m, dài 48m, kết cấu
khung, mái lợp tôn tráng kẽm nền bê
tông mác 150 dày 100
432
*Xử lý nền móng: Theo đánh giá sơ bộ, nền đất khu vực xây dựng nhà bao che lò
nung- hầm sấy có cấu tạo địa chất tương đối tốt, khả năng chịu tải của nền cao, do
vậy không phải sử dụng bất cứ biện pháp xử lý nền móng nào. Móng công trình được
đặt trực tiếp lên nền tự nhiên.
7.2. Tổ chức thực hiện và tổng tiến độ:
Tổ chức triển khai các bước công việc của dự án theo tiến độ dự kiến ở bảng
tiến độ phần sau.
19
8. TỔ CHỨC SẢN XUẤT- BỐ TRÍ LAO ĐỘNG:
8.1.Nhân lực.
Nhân lực dự kiến cho Nhà máy dự kiến khoảng 117 người, công nhân trực tiếp
sản xuất 100 người, bộ phận bán hàng , bộ phận quản lý Nhà máy 17 người.
TT Bộ phận sản xuất Ngày làm
việc trong
năm
Số ca/ngày Số người/ca Tổng số
nhân lực
1 Gia công chế biến tạo
hình
300 2 13 26
2 Phơi, vận chuyển bán
thành phẩm
350 2 7 14
3 xếp goòng 350 2 6 12
4 Nung sấy 350 3 3 9
5 Ra lò phân loại 350 2 6 12
6 Tổ than 350 1 3 3
7 Bốc xếp 350 2 5 10
8 Cơ điện 350 3 2 6
9 Nhân viên phục vụ 350 2 2 4
Tổng cộng 96 người
8.2 Công tác đào tạo, huấn luyện
Hợp đồng đào tạo và chuyển giao công nghệ với các Công ty đang sản xuất cùng
chủng loại sản phẩm và có dây chuyền công nghệ tương ứng với dây chuyền công
nghệ của Nhà máy tổ chức đào tạo và huấn luyện đội ngũ công nhân công nghệ và kỹ
thuật đáp ứng yêu cầu sản xuất.
20
21
9. KINH TẾ TÀI CHÍNH.
9.1.Căn cứ lập tổng mức đầu tư :
*Phần xây dựng:
- Căn cứ vào quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999 NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng của Chính
phủ.
- Căn cứ thiết kế lò nung, hầm sấy và các hạng mục nhà bao che, nhà phơi gạch,
- Căn cứ vào định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo quyết định số
1242/1998/QĐ-BXD của bộ xây dựng
- Căn cứ vào đơn giá xây dựng tỉnh Nghệ an.
- Căn cứ vào Thông tư 03/2005/TT-BXD ngày 4/3/2005 của Bộ xây dựng
hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng
- Căn cứ Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của Bộ xây dựng hướng
dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.
- Căn cứ vào đơn giá các loại vật tư tại huyện Diễn Châu – Nghệ an quý
III/2005.
* Phần thiết bị:
- Căn cứ vào báo giá thiết bị chế biến tạo hình, thiết bị lò nung, hầm sấy của các
Công ty xây dựng và cơ khí chuyên ngành trong nước và một số đơn vị có chức năng
kinh doanh trong lĩnh vực VLXD.
- Căn cứ vào thiết kế lò nung ,hầm sấy và các thiết bị phi tiêu chuẩn của Công ty
tư vấn .
* Các chi phí khác:
- Căn cứ vào định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng ban hành kèm theo
quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
- Căn cứ vào định mức chi phí lập dự án và thiết kế công trình xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ
xây dựng.
- Căn cứ định mức chi phí quy hoạch số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Các văn bản hiện hành khác của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
* Tổng mức đầu tư: 8.680.501.113 đồng (Xem phần phụ lục)
9.2. Các cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính của dự án.
9.2.1. Nguồn vốn đầu tư:
a/ Vốn cố định: 7.439.772.000 đồng
- Vốn vay Ngân hàng thương mại: 7.208.648.000 đồng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA đầu tư Nhà máy gạch đất sét nung công suất 15tr viên-năm!!!!!.pdf