MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 1
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật 2
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 3
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 4
CHƯƠNG 1 6
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 6
1.1. TÊN DỰ ÁN 6
1.2. CHỦ DỰ ÁN 6
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 6
1.4. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Nghiên cứu thị trường của dự án
1.4.2. Mục tiêu đầu tư, xây dựng dự án
1.4.3. Phân tích kĩ thuật của dự án
1.4.3.1. Công nghệ của lò hỏa táng
1.4.3.2. Hệ thống phụ trợ
1.4.4. Tổng vốn đầu tư 11
1.4.5. Bố cục quy hoạch các hạng mục trong nghĩa trang 12
1.4.6. Phân kỳ đầu tư, thời gian dự kiến thực hiện dự án 16
1.4.6.1. Phân kỳ đầu tư
1.4.6.2. Thời gian dự kiến thực hiện dự án
1.4.7. Tổ chức quản trị và nhân sự
1.5 Phân tích tài chính 17
BẢNG DÒNG TIỀN 26
2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 27
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 27
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình 27
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 28
2.2.1. Điều kiện kinh tế 28
2.2.2. Điều kiện xã hội 29
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 30
1. KẾT LUẬN 30
2. KIẾN NGHỊ 31
3. CAM KẾT 31
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường 31
3.2. Cam kết tuân thủ các điều luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường 32
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5213 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang Thạch Thất Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phía Tây Nam giáp : Nhà dân và Đậi lộ Thăng Long.
Địa điểm xây dựng nghĩa trang Thạch Thất có diện tích đất xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất nông nghiệp. Mật độ dân số rất thấp, tập trung ở khu vực phía Tây Bắc và phía Đông Bắc dự án. Các hoạt động về thương mại, dịch vụ trong vùng hầu như chưa phát triển.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Nghiên cứu thị trường
1- Tốc độ tăng dân số và nhập cư của thành phố Hà Nội cao, tốc độ già hóa dân số tăng cùng với các vấn đề xã hội
Năm
2008
2009
2014
2019
2024
2029
Dân số
6.350
6.452
7.019
7.494
7.875
8.155
Tốc độ tăng dân số bình quân (%)
1,6
8,8
6,8
12,2
3,6
Số người chết
28,00
43,52
46,46
48,83
53,82
Tỷ lệ tử (‰)
4,41
6,2
6,2
6,2
6,6
Bảng 1: Dân số Hà Nội qua các năm và tốc độ tăng dân số
STT
Nghĩa trang
Vị trí
Năm hoạt động
Diện tích (ha)
Tình trạng hiện tại
Hiện nay
dự báo 2030
1
Mai Dịch
Q. Cầu Giấy
gần 50 năm
5,5
dành cho cán bộ lãnh đạo cao cấp gồm 394 mộ và 1.228 mộ liệt sỹ
có khả năng phục vụ đến năm 2013.
2
Ngọc Hồi (NT liệt sĩ)
3
Nhổn (NT liệt sĩ)
4
Văn Điển
Thanh Trì
18,3
đã tiếp nhận hung táng và quản lý 10.500 mộ 3 năm cải táng và 1.500 mộ cán bộ cao cấp, quản lý 15.500 bình tro cốt
hiện tạm ngừng hung táng (địa táng) từ 30/6/2010, chỉ duy trì hỏa táng.
(nguồn: Tổng cục Thống kê và Đồ án Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030)
2-Tình trạng quá tải nghiêm trọng của các nghĩa trang hiện tại
5
Thanh Tước
Mê Linh
14
- đang quản lý 18.593 mộ nhân dân và 1.481 mộ cán bộ trung cao cấp, dự kiến dùng để mai táng, không cải táng đến hết quý 3/2009, cải táng từ Văn Điển đến hết năm 2011
- có thể phục vụ đến 2013
6
Yên Kì
Ba Vì
37
38,4
tiếp nhận tiểu cốt cải táng từ NT Văn Điển và phục vụ giải phóng mặt bằng của các công trình thành phố.
có thể sử dụng đến hết năm 2013.
7
Sài Đồng
Gia Lâm
0,6
0,6
8
Vạn Phúc
Hà Đông
5
5
9
Xuân Đỉnh
Từ Liêm
5,5
5,5
10
Xã Thạch Lâm
Đông Anh
8
11
Vĩnh Hằng
Ba Vì
18,3
12
Minh Phú
Sóc Sơn
60-130
hiện trong kế hoạch xây dựng
11
Yên Kỳ 2
Ba Vì
150-383
12
Mai Dich 2
H. Thạch Thất
57-200
13
Trung Sơn Trầm
Sơn Tây
14
14
Xã Lệ Chi
Gia Lâm
22-68
Bảng 2: tình trạng một số nghĩa trang trên địa bàn Hà Nội
Theo Sở LĐ,TB&XH, trên toàn địa bàn Thủ đô chỉ có 7 nghĩa trang do thành phố quản lý, trong đó có 2 nghĩa trang liệt sỹ là nghĩa trang Ngọc Hồi và nghĩa trang Sài Đồng.
Tất cả các nghĩa trang đều đang rất xập xệ và quá tải. Phần đất dành để an táng cho người đã khuất của các nghĩa trang trên địa bàn Thủ đô đang cạn kiệt qua từng ngày. Việc triển khai xây dựng thêm các nghĩa trang phục vụ nhu cầu mai táng cho người dân là chủ trương rất đúng đắn và cấp thiết. Theo Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, sẽ đóng cửa các nghĩa trang Vạn Phúc , Xuân Đỉnh, Mai Dịch 1, Yên Kỳ 1 từ năm 2013. Nghĩa trang Văn Điển chỉ duy trì hỏa táng, đồng thời đóng cửa các nghĩa trang phân tán trong khu vực nội đô, trồng cây xanh cách ly.
3- Việc khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang
UBND TP Hà Nội vừa ký Quyết định số 9/2011/QĐ-UBND quy định về xã hội hóa đầu tư xây dựng nghĩa trang trên địa bàn. Theo đó, hình thức đầu tư dự án bao gồm: đầu tư và kinh doanh trực tiếp, đầu tư theo hình thức PPP (hợp tác công tư), hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng-chuyển giao (BT) và các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
Khi đầu tư xây dựng nghĩa trang, các doanh nghiệp đều được ưu đãi và hỗ trợ đầu tư. Quy định mới của UBND TP nêu rõ: Nhà đầu tư được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang:
Được lựa chọn các hình thức vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước hoặc được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất theo quy định của Nhà nước; được ưu tiên vay vốn ưu đãi và xem xét hỗ trợ lãi suất vay từ Quỹ Đầu tư phát triển TP Hà Nội, Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội. Đối với các dự án đầu tư, ngoài số vốn tối đa được vay từ các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm tự thu xếp nguồn vốn còn lại để bảo đảm tính khả thi của dự án.
Nhà đầu tư được TP Hà Nội có các hỗ trợ khác như: các dự án xây dựng nghĩa trang mới theo quy hoạch được giao đất lâu dài và không thu tiền sử dụng đất; TP hỗ trợ đầu tư hoặc trực tiếp đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cho các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, chiếu sáng) ngoài hàng rào kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực. Trong trường hợp TP chưa cân đối kịp nguồn kinh phí hỗ trợ các công trình, hạng mục công trình theo tiến độ của dự án thì chủ đầu tư được huy động nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư để đưa dự án vào hoạt động đúng tiến độ. Nguồn kinh phí này sẽ được khấu trừ vào các khoản mà chủ đầu tư phải nộp ngân sách hoặc được TP trả sau; TP hỗ trợ về đền bù giải phóng mặt bằng …
1.4.2. Mục tiêu đầu tư, xây dựng dự án
Nghĩa trang Thạch Thất HN được đầu tư XD nhằm các mục tiêu:
Tránh việc chôn cất tùy tiện, tự phát trong khu vực dân cư, làm trở ngại cho việc triển khai các dự án mới và ô nhiễm môi trường.
Bố trí chi tiết tổng mặt bằng phân lô sử dụng đất khu nghĩa trang hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất cho việc di dời, chôn cất mồ mả theo trật tự.
Đáp ứng nhu cầu chôn cất, cải táng của đại bộ phận dân cư trong khu vực HN và các tỉnh lân cận
1.4.3. Phân tích kĩ thuật của dự án
1.4.3.1. Lò hỏa táng
Lò hỏa táng sử dụng công nghệ đốt điện bao gồm một buồng đốt sơ cấp và một buồng đốt thứ cấp
Ở buồng đốt sơ cấp, quan tài sẽ được đốt cháy, các khí cháy và bụi than sẽ được đốt cháy hoàn toán ở buồng đốt thứ hai (buồng đốt thứ cấp) nhằm làm cho khí thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn cho phép.
Tro than ở buồng đốt thứ nhất sau khi được làm nguội sẽ được lựa chọn ra riêng bằng thủ công ( gồm xác xương được đưa vào hũ giao cho thân nhân để đưa về thờ phụng. Tro bụi quan tài đồ liệm được đưa đi chôn ).
Đảm bảo khí thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn kiểm soát về khí thải hiện hành của Việt Nam.
Thiết bị hỏa táng TABO (công nghệ Thụy Điển) là lò đốt điện có công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Kích thước quan tài ( làm cơ sở cho việc chế tạo thiết bị ) là dài 2,1 m; rộng 0,95 m; cao 1,15 m.
1.4.3.2. Hệ thống phụ trợ
1- Hệ thống điện:
Nguồn điện cấp cho khu vực nghĩa trang được lấy từ đường dây 0,4KV (cấp cho nhà quản trang và phục vụ chiếu sáng trên trục đường chính).
- Đèn: toàn bộ hệ thống chiếu sáng bên ngoài đều dùng đèn công suất 250W/220V, hệ thống chiêu sáng bên trong nhà quản trang, nhà hành lễ và khu vực nghỉ ngơi được bố trí phù hợp với hoạt động
- Tủ điều khiển đóng cắt các đèn đặt tại nhà quản trang
Riêng khu vực lò hỏa táng phải có nguồn điện 3 phase 220/380V để vận hành các thiết bị lò đốt, quạt cấp gió buồng đốt và tủ điều khiển.
2- Hệ thống cấp nước
Phục vụ chủ yếu cho hoạt động của khu vực nhà quản trang, khu vực nghỉ ngơi của thân nhân và nước tưới cây.
Nguồn nước được cung cấp bởi Công ty nước sạch Hà Nội.
3-Hệ thống thoát và xử lí nước thải
Nước sinh hoạt thải ra từ nhà quản trang được thu gom và xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn; nước sau xử lý tự thấm vào môi trường đất.
1.4.4. Tổng vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư cho dự án: 43.564 triệu đồng.
(Bằng chữ: năm mươi tỷ,tám trăm hai lăm triệu đồng)
Trong đó vốn dự phòng của dự án :2.000 triệu đồng
1.4.5. Bố cục quy hoạch các hạng mục trong nghĩa trang
Tổng mặt bằng khu nghĩa trang được tổ chức quy hoạch theo phép đăng đối, trục đối xứng là lối đi chính (rộng 5,5m) dẫn vào khu nghĩa trang vuông góc với đường giao thông. Xen lẫn vào giữa khu là vệt cây xanh và mương thoát nước. Khuôn viên khu nghĩa trang được xây dựng trên khu đất có vị trí đẹp với 3 mặt tiền giáp đường quy hoạch rộng, thuận tiện cho nhân dân đi lại thăm viếng.
Ngoài việc phục vụ cho nhu cầu cải táng, hung táng, trong quy hoạch cũng bố trí một phần diện tích để trồng cây xanh và khu vực công cộng.
Tổng diện tích nghĩa trang là: 50ha, bao gồm các hạng mục sau đây:
Bảng . Các hạng mục trong nghĩa trang
TT
HẠNG MỤC
DIỆN TÍCH (m2)
TỶ LỆ (%)
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
390.000
78,00
1
Đất phục vụ hung táng
225.000
45,00
2
Đất phục vụ cải táng
160.000
32,00
2.1
Đất khu cao cấp
35.000
7,00
2.2
Đất thông thường
125.000
25,00
3
Khu vực đài hỏa táng
5.000
1,00
CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ
110.000
22,00
4
Khu vực quản lí nghĩa trang và khuôn viên
2.500
0,50
5
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
27.500
5,50
5.1
Khu vực vườn bao và cổng vào
5.000
1,00
5.2
Đất cho giao thông
20.000
4,00
5.3
Hệ thống điện
1.000
0,20
5.4
Hệ thống cung cấp nước
1.000
0,20
5.5
Hệ thống PCCC
500
0,10
6
Sân hành lễ
10.000
2,00
7
Bãi đỗ xe
30.000
6,00
8
Đất cây xanh
40.000
8,00
Tổng cộng
500.000 m2 (50ha)
100%
Việc tổ chức bố cục quy hoạch như trên vừa đảm bảo cho các hoạt động mang tính đặc thù của khu nghĩa trang, vừa tạo nên một không gian yên tĩnh, trang nghiêm, thể hiện đạo lý : “nghĩa tử, nghĩa tận”, chăm lo nơi yên nghĩ cho người quá cố.
Chi tiết các hạng mục công trình đầu tư xây dựng
Đất phục vụ hung táng
Phần mộ
Phục vụ chôn cất, mai táng sau một thời gian nhất định (từ 3-5 năm), sau đó sẽ được cải táng và chuyển sang khu vực cát táng và chôn cất một lần.
Diện tích trung bình là 4,20m2/1 mộ.
Kích thước mỗi mộ (1,2m×3,5m×1,5m).
Lối đi
Để thuận lợi cho việc thăm viếng, chăm sóc phần mộ, cứ 5 hàng mộ bố trí một lối đi rộng 1,00m, mộ được bố trí theo lối xen kẻ.
Đất phục vụ cát táng
A ) Đất cao cấp
Phần đất này được chia thành các khu vực sau
STT
Khu vực
Diện tích khu vực (m2)
Số lượng mộ
Diện tích trung bình mỗi phần mộ (m2)
1
Phần mộ gia tộc
14.700
147
100
2
Phần mộ gia đình
11.650
330
35
3
Phần mộ cá nhân
8.650
540
16
Tổng
35.000
B ) Đất thông thường
Phần mộ
Phục vụ việc chôn cất, mai táng sau khi cải táng và chôn cất vĩnh viễn.
Diện tích trung bình là 2,30 m2/1 mộ.
Kích thước mỗi mộ (1m×2,3m×1,3m).
Các huyệt được đào sẵn.
Các phần trên của mộ được xây dựng theo yêu cầu của gia quyến.
Lối đi
Để thuận lợi cho việc thăm viếng, chăm sóc phần mộ, cứ 5 hàng mộ bố trí một lối đi rộng 1,5m, mộ được bố trí theo lối xen kẻ.
Khu vực đài hỏa táng
Phục vụ hỏa táng theo yêu cầu của gia quyến.
STT
Hạng mục
Số lượng
Diện tích (m2)
A)
Nhà hỏa táng
1
500
B)
Nhà hành lễ
1
500
C)
Nhà nhận và lưu tro cốt
1
3.000
D)
Khu vực nghỉ ngơi của thân nhân
1.000
Tổng
5.000
Nhà hỏa táng
Diện tích 500m2, bố trí sau nhà hành lễ.
Tường lát gạch chống cháy.
Bao gồm 2 lò hỏa táng, sử dụng công nghệ đốt điện, hệ thống xử lí khí thải đảm bảo tiêu chuẩn trước khi đưa ra môi trường, có hệ thống cứu hỏa PCCC.
Nhà hành lễ
Diện tích 500m2,kiến trúc nghiêm trang phù hợp với tính chất nghi lễ. Bố trí cửa lớn (5m×3m).
Nhà nhận và lưu tro cốt
Diện tích 3000m2
Xây dựng kho lưu trữ tro cốt với số lượng dự tính khoảng 50.000 tro cốt; mỗi nơi chứa tro cốt có chiều cao 31 cm, sâu 43cm, ngang 27cm.
Các hạng mục phụ trợ
Khu vực quản lí nghĩa trang và khuôn viên
Khu vực phục vụ cho công tác quản lý nghĩa trang và thăm viếng của thân nhân.
Diện tích: 10.000m2
Nhà quản trang có kiến trúc đơn giản, nhà 1 tầng, đổ mái bằng, có lát gạch.
Khuôn viên có chậu cảnh, vườn hoa thoáng mát.
Khu vệ sinh
Bãi đỗ xe
Diện tích 30.000m2
Bố trí mái che
Khu vực cây xanh
Cây xanh được trồng tập trung cách ly với khu vực xung quanh nghĩa trang với nghĩa trang, đảm bảo không ảnh hưởng tới cảnh quan đô thị.
Sử dụng các loại cây có tán dầy, lá rậm, có khả năng tạo bóng mát. Ngoài ra, bố trí các thảm cây nhỏ.
Vệt cây xanh cách ly với khu vực xung quanh có chiều rộng bình quân 10m.
Giữa các khu mộ có các tuyến đường nội bộ có một dải cây xanh chiều rộng 1,00m.
Cây được trồng đúng đảm bảo cách ly và không làm ảnh hưởng đến các phần mộ.
Khu vực vườn bao và cổng vào
Phân kỳ đầu tư, thời gian dự kiến thực hiện dự án
Phân kỳ đầu tư xây dựng công trình
Dự án được phân chia đầu tư qua 2 giai đoạn:
a/ Giai đoạn 1
Trong giai đoạn 1 sẽ đầu tư, xây dựng các hạng mục sau:
San nền toàn bộ dự án.
Nền mặt đường tuyến trục chính (5,5m) và một phần tuyến nhánh (đường 3m).
Sân hành lễ.
Nhà quản trang.
Bãi đỗ xe.
Mương thoát nước, cầu bản qua mương.
Cấp điện nhà quản trang và một phần trục đường chính.
Trồng cây xanh (1/2 khối lượng).
b/ Giai đoạn 2
Giai đoạn 2 sẽ đầu tư xây dựng các hạng mục công trình còn lại gồm:
Nền mặt đường 5,5m (phần còn lại).
Nền mặt đường nhánh 3m (phần còn lại).
Xây dựng các hạng mục chính (nhà hỏa táng, các khu chôn cất,…)
Tường bao và cổng vào.
Cấp điện trục chính (phần còn lại). Trồng cây xanh (phần còn lại).
Thời gian thực hiện dự án
Kế hoạch thực hiện dự án được thể hiện ở bảng sau:
Bảng. Kế hoạch thực hiện dự án
TT
Kế hoạch
Thời gian
Giai đoạn 1
Từ 06/2011 đến 2012
1
Khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; lập bản vẽ thi công – dự toán
Tháng 06/2011
2
Thi công, xây công trình
Quý III/2011
3
Nghiệm thu và bàn giao công trình
Quý IV/2012.
Giai đoạn 2
Quý III-IV /2013
1
Thi công xây dựng công trình còn lại
Quý III/2013
2
Nghiệm thu và bàn giao công trình
Quý IV/2013
Tổ chức quản trị và nhân sự của dự án
Bao gồm:
ban Quản lí: (1 trưởng ban và 4 phó trưởng ban)
5 phòng (mỗi phòng có 1 trưởng phòng và 5 nhân viên): phòng hành chính, phòng tiếp đón, phòng kĩ thuật, phòng tài vụ-kế toán,
Bộ phận vệ sinh và bảo vệ: nhân viên vệ sinh, quét dọn (20), bảo vệ (30), trông xe (15).
Bộ phận công nhân xây dưng mộ (không dưới 25)
Bộ phận kĩ sư vận hành lò hỏa táng và hệ thống điện nước (không dưới 15)
Phân tích tài chính
1.5.1. Dự tính tổng mức đầu tư của dự án: 43.564(triệu đồng)
Trong đó vốn dự phòng dự tính :2000 triệu đồng
Tổng hợp khái toán kinh phí đầu tư xây dựng được thể hiện ở bảng sau:
Bảng1: Dự tính Tổng vốn đầu tư theo hạng mục công trình
STT
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
DỰ TÍNH VỐN ĐẦU TƯ (Triệu đồng)
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
31.194
1
Đất phục vụ hung táng
12.450
2
Đất phục vụ cải táng
14.429
A
Đất cao cấp
1.674
B
Đất thông thường
12.755
3
Khu vực đài hỏa táng
4.315
CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ
10.370
4
Khu vực quản lí nghĩa trang và khuôn viên
3.400
5
Đất giao thông và hạ tầng kĩ thuật
3.470
5.1.
Khu vực vườn bao và cổng vào
800
5.2
Đất cho giao thông
650
5.3
Hệ thống điện
720
5.4
Hệ thống cung cấp nước
800
5.5
Hệ thống PCCC
500
6
Khu vực cây xanh
1.200
7
Bãi đỗ xe
1.500
8
Sân hành lễ
800
Bảng 1.2. Chi tiết vốn đầu tư các hạng mục chính:
Đất phục vụ hung táng
STT
Khu vực
Diện tích (m2)
Số lượng
Đơn giá
(đ/1 đơn vị)
Thành tiền
(triệu đồng)
1
Phần mộ
(huyệt đào 1,2m×3,5m×1,5m)
210.000
50.000 mộ
225.000
11.250
2
Lối đi
15.000
80.000
1.200
Tổng
Khu vực phục vụ hung tang
225.000
12.450
2.Đất phục vụ cải táng(*)
2.1 Đất cao cấp
STT
Khu vực
Diện tích khu vực (m2)
Số lượng
Đơn giá(đ/1 đơn vị)
Thành tiền
(triệu đồng)
1
Phần mộ gia tộc
147.000
147
6.000.000
882
2
Phần mộ gia đình
11.650
330
1.500.000
495
3
Phần mộ cá nhân
8.650
540
550.000
297
Tổng khu vực đất cao cấp
35.000
1.674
(*: các chi phí phần nền)
2.2 Đất thông thường
STT
Khu vực
Diện tích (m2)
Số lượng
Đơn giá
(đ/1 đơn vị)
Thành tiền
(triệu đồng)
1
Phần mộ
(huyệt đào 1,0m×2,3m×1,3m)
103.500
45.000 mộ
250.000
11.250
2
Lối đi
21.500
70.000
1.505
Tổng
Khu vực đất cát táng thông thường
125.000
12.755
3.Khu vực đài hỏa táng
STT
Hạng mục
Diện tích (m2)
Số lượng
Thành tiền
(triệu đồng)
A)
Nhà hỏa táng
500
1
1.600
Trong đó
nhà
1.000
lò hoả táng
500
B)
Nhà hành lễ
500
1
700
Trong đó
nhà
500
nội thất
200
C)
Nhà nhận và lưu tro cốt
3000
1
1.500
Trong đó
- nhà
- hệ thống hộc lưu tro cốt phục vụ 25-50 năm
1.000
400
D)
Khu vực nghỉ ngơi của thân nhân
1.000
1
515
Tổng
5.000
4.315
Bảng 3: Dự tính Vốn đầu tư theo kế hoạch thực hiện
TT
Kế hoạch
Thời gian
Vốn đầu tư
(triệu đồng)
Giai đoạn 1
Từ 06/2011 đến 2012
31.564
1
Khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; lập bản vẽ thi công – dự toán
Tháng 06/2011
200
2
Thi công, xây công trình
Quý III/2011
31.364
3
Nghiệm thu và bàn giao công trình
Quý IV/2012.
Giai đoạn 2
Quý III-IV /2013
12.000
1
Thi công xây dựng công trình còn lại
Quý III/2013
2
Nghiệm thu và bàn giao công trình
Quý IV/2013
TỔNG VĐT
43.564
1.5.2.Dự tính thời gian phục vụ của công trình: 50 năm
1.5.3.Dự tính doanh thu hằng năm
1.5.3.1.Dự tính doanh thu trong 05 năm đầu
Bảng: Doanh thu dự tính 5 năm đầu
STT
Các hoạt động phát sinh DT
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
số lượng
DT dự tính (triệu đồng)
số lượng
DT dự tính (triệu đồng)
số lượng
DT dự tính (triệu đồng)
số lượng
DT dự tính (triệu đồng)
số lượng
DT dự tính (triệu đồng)
1
Dịch vụ hung táng
300
900
500
1.750
1000
3500
1200
4200
1500
6000
2
Dịch vụ cải táng
100
200
200
400
300
700
300
800
500
1300
3
Dịch vụ xây dựng phần mộ
400
700
700
1.800
1300
2700
1500
3300
2000
4500
4
Dịch vụ hoả táng và lưu trữ, bảo quản tro cốt
0
0
100
500
200
1200
200
1300
300
2000
Tổng
1.800
4.450
8.100
9.600
13800
1.5.3.2. Dự tính doanh thu trong các năm tiếp theo (100% các hạng mục đi vào hoạt động)
Tính cho một năm hoạt động bình thường khi dự án đã đầu tư hoàn thiện toàn bộ các hạng mục, đưa vào khai thác 100% các hạng mục công trình, Doanh thu ước tinh bằng nhau.
Bảng: Doanh thu dự tính hàng năm (tính từ sau năm thứ 5)
STT
Các hoạt động
Doanh thu
1
Dịch vụ mai táng và chôn cất
7.000
2
Dịch vụ cải táng
2.000
3
Dịch vụ xây dựng phần mộ
6.500
4
Dịch vụ hỏa táng và lưu trữ, bảo quản tro cốt
3.000
Tổng
18.500
1.5.4. Dự tính chi phí dự án
Chi phí quản lí
(không bao gồm chi phí điện, nước và khấu hao)
Đơn vị tính: triệu đồng
Bộ phận, vị trí
Số lượng
Mức lương tháng/ người
Tổng lương (năm)
4.1.1. Chi lương bộ phận quản lí
91,00
Trưởng ban
1
5,50
5,50
Phó trưởng ban
4
4,50
18,00
Trưởng các phòng
5
3,50
17,50
Nhân viên các phòng
25
2,50
50,00
4.1.2. Chi phí văn phòng phẩm phục vụ quản lý
30,00
Tổng
121,00
Chi phí cho nhân viên vệ sinh và bảo vệ
(không bao gồm chi phí điện, nước)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Bộ phận, vị trí
Số lượng
Mức lương tháng/ người
Tổng lương (năm)
Nhân viên quét dọn, vệ sinh
20
2,500
50,00
Bộ phận bảo vệ
30
2,500
70,00
Nhân viên trông xe
15
2,500
30,00
Tổng
65
150,00
Chi phí vận hành nhà hoả táng
(không bao gồm chi phí sử dụng điện)
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
1
2
3
4
5
Các năm tiếp theo
Chi phí vận hành nhà hoả táng
0,00
167,00
400,00
433,00
667,00
1000,00
Chi phí xây dựng phần mộ
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
1
2
3
4
5
Các năm tiếp theo
Chi phí nhân công xây dựng phần mộ
93,00
240,00
360,00
440,00
600,00
2467,00
Chi phí nguyên vật liệu
140,00
360,00
540,00
660,00
900,00
3700,00
Tổng
233,00
600,00
900,00
1100,00
1500,00
6167,00
Chi phí sử dụng điện
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
1
2
3
4
5
Các năm tiếp theo
Khu vực quản lí
10,00
15,00
20,00
20,00
35,00
40,00
Khu vực nghỉ ngơi của thân nhân
5,00
10,00
15,00
25,00
40,00
50,00
Khu vực đài hoả táng
0
50,00
100,00
100,00
150,00
200,00
Khu vực khác
5,00
10,00
10,00
10,00
15,00
15,00
Tổng
20,00
85,00
145,00
155,00
225,00
305,00
Chi phí sử dụng nước
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
1
22
3
4
5
Các năm tiếp theo
Khu vực quản lí
10,00
10,00
10,00
10,00
10,00
15,00
Khu vực nghỉ ngơi cuả thân nhân
10,00
15,00
20,00
20,00
25,00
25,00
Khu vực khuôn viên và cây xanh
8,00
10,00
10,00
10,00
15,00
15,00
Khu vực khác
4,00
5,00
5,00
5,00
7,00
7,00
Tổng
32,00
40,00
45,00
45,00
57,00
62,00
Chi phí lãi vay
Vốn vay NH:20.000(tr đ)
Lãi suất hỗ trợ: 14%/năm
Hình thức trả nợ: trả nợ trong 10 năm đầu, trả vào cuối mỗi năm, trả theo niên kim cố định
Năm
Dư nợ đầu kì
(triệu đồng)
Hoàn trả trong kì (triệu đồng)
Nợ gốc
Lãi
Tổng
0
20.000
1
18.965,73
1034,27
2800,00
3.834,27
2
17.786,66
1179,07
2655,20
3.834,27
3
16.442,52
1344,14
2490,13
3.834,27
4
14.910,20
1532,32
2301,95
3.834,27
5
13.163,36
1746,84
2087,43
3.834,27
6
11.171,96
1991,40
1842,87
3.834,27
7
8.901,77
2270,20
1564,07
3.834,27
8
6.313,74
2588,02
1246,25
3.834,27
9
3.363,40
2950,35
883,92
3.834,27
10
0,00
3363,40
470,88
3.834,27
Khấu hao các TS
Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng
Đối tượng trích khấu hao bao gồm:
Nhà cửa (bao gồm: nhà hành lễ, nhà hoả táng, nhà nhận và lưu tro cốt, nhà nghỉ ngơi của thân nhân, nhà quản trang), vật kiến trúc (khuôn viên, khu vực vườn bao và cổng vào, sân hành lễ,..)
Máy móc thiết bị, hệ thống phụ trợ (lò hoả táng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống PCCC);
Các thiết bị nội thất nhà hành lễ, nhà quản trang
Bảng tính khấu hao TSCĐ
(Đơn vị tính: triệu đồng)
STT
Đối tượng trích khấu hao
Tổng giá trị ban đầu
Gía trị khấu hao hằng năm
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
(không kể nội thất, thiết bị máy móc)
9.515
380,6
(thời gian trích khấu hao: 25 năm)
Nhà hành lễ
500
20
Nhà hoả táng
1.000
40
Nhà nhận và lưu tro cốt
1.000
40
Nhà nghỉ ngơi của thân nhân
515
20,6
Nhà quản trang và khuôn viên
3.400
136
1.6.
Bãi đỗ xe
1.500
60
1.7.
Khu vực vườn bao và cổng vào
800
32
1.8.
Sân hành lễ
800
32
2
Máy móc và các hệ thống khác
2520
25,2
(thời gian trích khấu hao: 10 năm)
Lò hoả táng
500
5
hệ thống cấp thoát nước
800
8
hệ thống điện
720
7,2
hệ thống PCCC
500
5
3
Các thiết bị nội thất (nhà quản trang, nhà nghỉ ngơi...)
615
6,15
(thời gian trích khấu hao: 10 năm)
Tổng
12.650
411,95
BẢNG DÒNG TIỀN
Các thông số chủ yếu:
tổng vốn đầu tư
43564
triệu đồng
vay NH
20000
triệu đồng
lãi suất vay NH
14%
(/năm)
thời hạn dự án
50
năm
R
12%
(/năm)
thuế suất
25%
Bảng dòng tiền- NPV, IRR, Thời gian hoàn vốn:
BẢNG TÍNH NPV,IRR,THỜI GIAN HOÀN VỐN
(xem chi tiết tại bảng excel đính kèm)
NPV > 0 (IRR>12%): Dự án có hiệu quả
Thời gian hoàn vốn của dự án: 13 năm (phù hợp với thời gian phục vụ của dự án)
Phân tích rủi ro của dự án
Chi phí tăng dần, doanh thu giảm dần ảnh hưởng đến NPV của dự án như sau:
bảng phân tích tình huống
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình
2.1.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình
a/ Điều kiện địa lý
Công trình Khu nghĩa trang Thạch Thất HN được quy hoạch xây dựng tại thôn Đầm Quán, xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
Địa điểm XD công trình chủ yếu là đất nông nghiệp nhưng nghèo nàn về dinh dưỡng, không có giá trị cao về kinh tế cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Mật độ dân số trong vùng rất thấp, tập trung ở phía Đông Bắc và Đông Bắc khu dự án (cách rìa khoảng 150m); đa phần người dân tham gia hoạt động sản xuất nông nghiệp, đời sống còn nhiều khó khăn. Hoạt động buôn bán, thương mại dịch vụ phát triển rất chậm, chủ yếu ở quy mô hộ gia đình. Dự án thực hiện sẽ giải tỏa, thu hồi đất, tái định cư cho 15 hộ dân tại vùng rìa khu cải táng.
Dự án được xây dựng cách Đại lộ Thăng Long tuyến khoảng 0,5km về phía Bắc, xung quanh công trình trong phạm vi khoảng 200-300m không có hệ thống sông suối, đồi núi, ao hồ, diện tích đất sản xuất nông nghiệp cũng như các công trình văn hóa, di tích lịch sử có giá trị cần được bảo vệ.
Vị trí xây dựng khu cải táng cách các cách Trạm y tế xã Hạ Bằng 3km về phía Tây, cách trường cấp 2 Hạ Bằng 3km về phía Đông.
Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu cải táng (cát táng) theo QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng được trình bày ở bảng sau:
Bảng 2.1. Quy định khoảng an toàn vệ sinh môi trường đối với khu nghĩa trang
TT
Đối tượng
Khoảng cách tối thiểu (m)
1
Khu dân cư
100
2
Trường học
100
3
Bệnh viện
100
4
Sông, hồ, biển (không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt)
100
5
Đường giao thông nội thị
200
Như vậy, việc xây dựng nghĩa trang Thạch Thất phù hợp với QCXDVN 01:2008/BXD về khoảng cách về môi trường đến các đối tượng.
Khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng không bị ngập úng trong mùa mưa.
Các điều kiện về địa lý nêu trên rất thuận lợi để quy hoạch xây dựng nghĩa trang với quy mô lớn
b/ Điều kiện địa hình
Địa hình khu vực nghiên cứu khá bằng phẳng, một vài vị trí cao cục bộ, nhưng không chênh lệch nhiều, thuận lợi cho việc san lấp mặt bằng. Cao độ trung bình của khu vực khoảng + 4,7m.
Hướng dốc chính theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang Thạch Thất HN nằm trên địa bàn xã Hạ Bằng, huyện Thạch Thất, thành phố Hà nội. Trên cơ sở thu thập số liệu kinh tế xã hội và sức khỏe cộng đồng tại địa phương, chúng tôi tổng hợp các số liệu liên quan như sau:
2.2.1. Điều kiện kinh tế
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Thạch Thất khoảng 9,2km2 trong đó:
- Diện tích đất nông nghiệp: 4,47 km2;
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DUANNGHIATRANG Nhung s_a l_i.doc
- IRR,NPV.xls