Trang
MỞ ĐẦU 4
Chương I : SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM ĐỊA Lí TỰ NHIấN - KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THĂM Dề 6
1. Vị trí địa lý 6
2. Địa hỡnh, địa mạo 6
3. Khí tượng thuỷ văn 6
4. Dân sinh, kinh tế 7
Chương II : PHƯƠNG PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC THĂM Dề 8
1. Công tác thu thập tài liệu 9
2. Công tác địa vật lý 9
3. Công tác khoan địa chất thủy văn 14
4. Công tác hút nước thí nghiệm 17
5. Công tác lấy mẫu phân tích chất lượng nước 19
6. Công tác quan trắc mực nước 19
7. Trắc địa 19
Chương III : ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂN Dề 20
1. Các tầng chứa nước lỗ hổng 20
2. Tầng chứa nước khe nứt 22
3. Các tầng không chứa nước đến cách nước 22
Chương IV : TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT 24
1. Tính toán thông số địa chất thuỷ văn theo tài liệu hút nước thí nghiệm 24
2. Dự kiến sơ đồ khai thác và tính trữ lượng khai thác 25
Chương V : ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC 29
1. Đánh giá chất lượng nước 29
2. Quỏ trỡnh khai thỏc tỏc động đến môi trường xung quanh 32
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO 35
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO 36
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2027 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dự án Xây dựng 01 giếng khoan thay thế cho giếng khoan số 07 - Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như hỡnh vẽ dưới đõy
A
M
N
B
O
A
V
Ampemeter
Voltmeter
Dũng điện 1 chiều được phỏt xuống đất thụng qua hai cực phỏt A và B. Đo cường độ dũng điện qua A và B đồng thời đo hiệu điện thế đo được giữa cực M và N. Điện trở suất biểu kiến được xỏc định theo cụng thức :
ρk = k.ΔU/I
Trong đú :
ρk : Điện trở suất biểu kiến của đất đỏ (Ωm);
k : Hệ số thiết bị;
I : Cường độ dũng điện trong mạch phỏt A, B (mA);
ΔU : Hiệu điện thế giữa 2 cực thu M, N (mV).
Khi càng mở rộng kớch thước thiết bị AB ta càng nghiờn cứu được cỏc tầng đất đỏ dưới sõu hơn.
* Phương phỏp đo sõu 3 cực liờn hợp
Về nguyờn lý, phương phỏp này hoàn toàn giống phương phỏp đo sõu 4 cực đối xứng nhưng được ỏp dụng cho những địa bàn khụng cú điều kiện dải dõy và đặt cực phỏt về 2 cỏnh đối xứng. Khi sử dụng phương phỏp này, chỉ thay đổi chiều dài 1 cực phỏt, cực cũn lại được đặt ở phớa vuụng gúc với phương phỏp dải dõy thu phỏt chung và phải đảm bảo khoảng xa tối thiểu là gấp 3 lần chiều dài lớn nhất của cực phỏt di chuyển.
Điện trở suất biểu kiến được xỏc định theo cụng thức :
ρk = k.ΔU/I
b. Mỏy múc thiết bị
Mỏy múc sử dụng cho cụng tỏc khảo sỏt địa vật lý tại khu vực nghiờn cứu là mỏy thăm dũ điện 1 chiều GESKA với nguồn phỏt là nguồn ắc quy 12V được kớch lờn điện thế 700V. Cỏc thiết bị đi kốm gồm 4 cuộn tời thu và phỏt, bộ cực thu bằng đồng, bộ cực phỏt bằng sắt và bộ bỳa đúng cực.
2.1.2. Khối lượng thực hiện
Tổng số đo 182 điểm được phõn thành 3 khu như sau:
a. Khu an ninh
Cỏc tuyến tại khu vực này được bố trớ song song với nhau và cú phương kộo dài là 3100 - 1300, khoảng cỏch giữa cỏc tuyến là 10m, khoảng cỏch giữa cỏc điểm đo trờn tuyến là 5m.
Bảng 2: Số tuyến và số điểm đo
TT
Tuyến đo
Chiều dài tuyến đo (m)
Số điểm đo
Đo sõu
Đo kiểm tra
1
TI
50
11
1
2
TII
40
9
1
3
TIII
35
8
1
4
TIV
30
7
1
5
TV
5
2
0
6
TVI
15
4
0
Tổng cộng
180
41
4
b.Trạm sửa chữa
Khu vực này cú 02 tuyến với phương tuyến vuụng gúc với nhau. Tuyến I cú phương kộo dài 2950 – 1150, tuyến II cú phương kộo dài từ 2050 – 250. Khoảng cỏch cỏc điểm đo trờn tuyến là 5m.
Bảng 3: Số tuyến và số điểm đo
TT
Tuyến đo
Chiều dài tuyến đo (m)
Số điểm đo
Đo sõu
Đo kiểm tra
1
TI
85
18
2
2
TII
15
4
0
Tổng cộng
100
22
2
c.Trạm phỏt
Cỏc tuyến khu vực này được bố trớ gần song song với nhau, dựa vào cỏc tường rào hay cỏc bờ ruộng và dàn trải trờn toàn bộ diện tớch khu vực. Khoảng cỏch giữa cỏc tuyến đo từ 20 - 40m, khoảng cỏc giữa cỏc điểm đo trờn tuyến là 10m. Riờng tuyến T-III cỏc điểm đo cú khoảng cỏch là 20m.
Bảng 4: Số tuyến và số điểm đo
TT
Tuyến đo
Chiều dài tuyến đo (m)
Số điểm đo
Đo sõu
Đo kiểm tra
1
T-III
180
10
0
2
T-II
190
20
0
3
T-I
190
20
2
4
T0
190
20
2
5
TI
110
12
1
6
TII
110
12
1
7
TIII
110
12
1
Tổng cộng
1080
106
7
2.2. Tổng hợp và phõn tớch số liệu
Sau khi khảo sỏt, đo đạc thực địa, xử lý phõn tớch tài liệu. Chỳng tụi cú một số nhận định sau:
Khu vực cảng hàng khụng quốc tế Nội Bài nằm ở phần rỡa vựng trũng Hà Nội với phần múng sõu là cỏc thành tạo cú tuổi Triat nờn việc tỡm kiếm nước ngầm bằng phương phỏp đo sõu điện tại đõy nhằm đỏnh giỏ chiều sõu, chiều dày của lớp cuội sỏi sạn nằm ở phần đỏy cỏc thành tạo Đệ tứ. Việc xỏc định vị trớ đặt lỗ khoan thăm dũ là xỏc định cỏc vị trớ cú chiều dày lớp cuội sỏi lớn và nằm ở dưới sõu hơn so với những vị trớ xung quanh. Ngoài ra cũn phải tớnh đến khoảng xa giữa cỏc giếng khoan để đảm bảo cỏc giếng khai thỏc khụng chịu ảnh hưởng lẫn nhau trong quỏ trỡnh sử dụng về sau.
Chỳng tụi chia đất đỏ khu vực Cảng Hàng khụng Quốc tế Nội Bài thành 5 lớp với chiều dày và điện trở suất khỏc nhau, cỏc lớp từ trờn xuống dưới dự đoỏn gồm: Lớp đất trờn mặt, lớp sột bột, lớp cỏt, lớp cuội sỏi và tầng múng là sột kết.
2.2.1. Khu An ninh:
Lớp đất trờn mặt cú chiều dày từ 2á3m với điện trở suất từ 50á110Wmm.
Lớp sột bột cú chiều dày từ 10á15m với điện trở suất từ 150á250Wmm.
Lớp cỏt cú chiều dày từ 10á18m với điện trở suất từ 70á130Wmm
Lớp cuội cú chiều dày từ 20á29m với điện trở suất từ 160á300Wmm
Phần múng sột kết cú điện trở suất từ 30á80Wmm.
Từ cỏc lỏt cắt địa điện xõy dựng trờn cơ sở phõn tớch định lượng cỏc điểm đo sõu điện chỳng tụi xỏc định vị trớ đặt lỗ khoan thăm dũ TD8 tại điểm đo sõu 30/TIII là nơi cú chiều dày và chiều sõu lớp cuội sỏi lớn hơn cỏc vị trớ khỏc trong địa phận khu an ninh, đồng thời điều kiện thi cụng khoan thăm dũ khỏ thuận lợi (xem phụ lục kết quả đo địa vật lý).
2.2.2. Khu Trạm sửa chữa:
Lớp đất trờn mặt cú chiều dày từ 1á3m với điện trở suất từ 30á90 Wmm;
Lớp sột bột cú chiều dày từ 5á10m với điện trở suất từ 260á350 Wmm;
Lớp cỏt cú chiều dày từ 10á20m với điện trở suất từ 20á30Wmm;
Lớp cuội cú điện trở suất từ 100á200Wmm.
Toàn bộ khu vực này cú phần đỏy lớp cỏt (cũng là phần mỏi của lớp cuội sỏi) nằm ở độ sõu khụng lớn và ớt biến đổi, chỉ khoảng 20á22m, với đặc điểm chung của khu vực nghiờn cứu thỡ tầng cuội sỏi chứa nước tại địa điểm trạm sửa chữa là khụng dày và nằm khỏ nụng, ớt cú sự thay đổi. Chớnh vỡ vậy chỳng tụi khụng xỏc định được vị trớ nào là tốt hơn để cú thể đặt lỗ khoan thăm dũ (xem phụ lục kết quả đo địa vật lý).
2.2.3. Khu Trạm phỏt:
Khu vực này cú đặc điểm là lớp đất trờn mặt là cỏc thành tạo cú chứa nhiều cỏt min trắng, khả năng giữ ẩm kộm nờn điện trở suất lớp trờn mặt này thay đổi rất nhiều kộo theo sự ảnh hưởng về giỏ trị điện trở cả ở cỏc lớp phớa dưới.
Lớp đất trờn mặt cú chiều dày từ 1á3m với điện trở suất từ 50á150Wmm, một số vị trớ cú điện trở suất 500á600 Wmm.
Lớp sột bột cú chiều dày từ 2á8m với điện trở suất từ 1000á1600Wmm, một số vị trớ cú điện trở suất 400á500Wmm.
Lớp cỏt cú chiều dày từ 10á20m với điện trở suất từ 250á600 Wmm;
Lớp cuội cú chiều dày từ 20á30m với điện trở suất từ 400á900 Wmm;
Phần múng sột kết cú điện trở suất từ 30á70 Wmm.
Từ cỏc lỏt cắt địa điện chỳng tụi xỏc định vị trớ đặt lỗ khoan thăm dũ TD7 tại điểm đo sõu 20/TI. Đõy là vị trớ được xỏc định là cú chiều dày và chiều sõu của lớp cuội sỏi lớn so với cỏc vị trớ khỏc trong khu vực đồng thời điều kiện thi cụng khoan thăm dũ khỏ thuận lợi (xem phụ lục kết quả đo địa vật lý).
3. Cụng tỏc khoan địa chất thủy văn
Được tiến hành nhằm làm sỏng tỏ đặc điểm địa chất thuỷ văn, chiều sõu thế nằm, thành phần thạch học, mức độ nứt nẻ của đất đỏ, chiều dày tầng chứa nước.
* Phương phỏp khoan
Để thi cụng 2 lỗ khoan thăm dũ chọn phương phỏp khoan xoay lấy mẫu và khoan doa mở rộng đường kớnh lỗ khoan để kết cấu ống chống, ống lọc phự hợp với yờu cầu kỹ thuật khai thỏc nước.
* Mỏy khoan: Trờn cơ sở mục tiờu, nhiệm vụ và cỏc yờu cầu kỹ thuật của cỏc lỗ khoan thăm dũ nước dưới đất đó chọn và sử dụng mỏy khoan УРБ- 3A3-01, УРБ- ZAM.
* Mỏy trộn dung dịch : Mỏy trộn dung dịch, sử dụng thựng trộn dung dịch cơ khớ kiểu đứng hoặc ngang loại 0,75m3 .
* Cụng tỏc xõy lắp : nền khoan đó được san gạt tương đối bằng phẳng, rộng, thoỏng diện tớch tối thiểu nền khoan đạt 120m2, khụng ảnh hưởng đến cỏc cụng trỡnh xõy dựng cú trước ở xung quanh giếng khoan; thỏp khoan được cõn thẳng đứng trong suốt quỏ trỡnh thi cụng một lỗ khoan.
* Khoan lấy mẫu: Để thi cụng 02 lỗ khoan thăm dũ quỏ trỡnh thi cụng đó tuõn thủ đỳng cỏc yờu cầu, quy trỡnh, quy phạm kỹ thuật khoan kết quả đó đạt được cỏc chỉ tiờu, mục đớch của đề ỏn đặt ra.
* Dung dịch khoan : Để phỏt huy tối đa hiệu quả của lỗ khoan chỳng tụi sử dụng dung dịch bentonớt cú tỷ trọng g = 1,15-1,3 g/cm3 cho khoan ở phần đất đỏ Đệ tứ, trong đỏ gốc dựng nước ló rửa lỗ khoan.
* Cụng tỏc chống ống lỗ khoan: Cỏc loại ống chống trước khi đưa vào để kết cấu lỗ khoan đó được kiểm tra nghiờm ngặt về chất lượng, số lượng và chủng loại theo đỳng thiết kế.
Việc kết cấu ống chống, ống lọc tại mỗi lỗ khoan phự hợp với cột địa tầng thực tế và cỏc yờu cầu kỹ thuật.
3.2. Khối lượng khoan
Toàn đề ỏn là 02 lỗ khoan thăm dũ. Tổng khối lượng toàn đề ỏn là 104 m khoan.
Bảng 5 : Khối lượng cụng tỏc khoan
SHLK
Chiều sõu (m)
Khoan lấy mẫu
Kết cấu F141
Ghi chỳ
ống chống
từ…đến…m
ống lọc
từ…đến…m
Ống lắng từ…đến…m
LKTD7
52,00
52,00
+0,72-34,0
34,0-48,0
48,0-51,5
LKTD
LKTD8
52,00
52,00
+0,4-32,32
32,32-45,5
45,5-50,22
LKTD
Tổng
104,00
104,00
Hỡnh 2 : Cụng tỏc khoan lấy mẫu và mụ tả mẫu lừi khoan LKTD8
Hỡnh 3 : Khoan lấy mẫu LKTD7
Hỡnh 4 : Cụng tỏc chống ống LKTD7
Hỡnh 5 : Cụng tỏc kiểm tra và nghiệm thu vật liệu kết cấu giếng
Hỡnh 6 : Cụng tỏc kiểm tra, đo đạc và nghiệm thu vật liệu kết cấu giếng
4. Cụng tỏc hỳt nước thớ nghiệm
4.1. Hỳt thổi rửa :
Đề ỏn đó thổi rửa 2 lỗ khoan với tổng số 27,18 m ống lọc F141 mm.
Hai lỗ khoan được thổi rửa từ trờn xuống, bắn phỏ sục tia ở phần ống lọc, vừa thổi rửa vừa thả ống dẫn vột đỏy lỗ khoan đến khi nước sạch trong và đạt chiều sõu nghiờn cứu.
Nhỡn chung cụng tỏc thổi rửa được tuõn thủ theo đỳng yờu cầu kĩ thuật, đảm bảo chiều dài ống lọc hoạt động của lỗ khoan, phục vụ hiệu quả và chất lượng cụng tỏc hỳt nước thớ nghiệm.
4.2. Hỳt nước thớ nghiệm:
Phương phỏp hỳt với Qmax và được khống chế với lưu lượng ổn định ngay từ đầu. Lưu lượng được đo vỏn hỡnh thang, đảm bảo nước chảy rút và thoỏt tốt khụng chảy lại lỗ khoan. Mực nước đo bằng dụng cụ đo điện, tần số đo theo đỳng qui định hỳt nước thớ nghiệm (Bộ Cụng nghiệp ban hành năm 2001)
Thời gian hỳt : Lỗ khoan thăm dũ : 9 kớp/lk x 2= 18kớp.
Kết quả hỳt nước thớ nghiệm đó xỏc định được độ giàu nước, tớnh toỏn thụng số địa chất thuỷ văn và lấy mẫu nghiờn cứu chất lượng nước.
Bảng 6 : Khối lượng cụng tỏc thổi rửa và hỳt nước thớ nghiệm
TT
Số hiệu
lỗ
khoan
Phờ duyệt
Thực hiện
Ghi chỳ
Thổi rửa
Thớ nghiệm (kớp)
Thổi rửa
Thớ nghiệm (kớp)
m ống lọc
m ống lọc
1
LKTD7
16
9
14,0
9
Xỏc định độ giàu nước tớnh TSĐCTV
2
LKTD8
16
9
13,18
9
Xỏc định độ giàu nước
Tớnh toỏn TSĐCTV
Tổng
32
18
27,18
18
Hỡnh 7 : Cụng tỏc bơm thớ nghiệm LKTD8-Khu An Ninh
Hỡnh 8 : Cụng tỏc bơm thớ nghiệm LKTD7-Khu Trạm Phỏt
5. Cụng tỏc lấy mẫu phõn tớch chất lượng nước
Toàn đề ỏn lấy 29 mẫu nước phõn tớch cỏc loại. Trong đú 4 mẫu phõn tớch toàn diện, 4 mẫu phõn tớch vi lượng, 4 mẫu phõn tớch nhiễm bẩn, 4 mẫu phõn tớch sắt, 4 mẫu phõn tớch độ ụ xy hoỏ, 3 mẫu phõn tớch vi trựng, 4 mẫu phõn tớch cyanua phenol và 2 mẫu phõn tớch thuốc bảo vệ thực vật. Cỏch lấy mẫu và vận chuyển mẫu tuõn theo đỳng qui định. Mẫu vi trựng , nhiễm bẩn và mẫu sắt gửi ngay trong ngày. Riờng mẫu sắt được axit hoỏ (H2SO4-0,1M).
- Mẫu hoỏ toàn diện, mẫu vi lượng 17 chỉ tiờu (Al, As, Ba, Bo, Ca, Cr, Cu, F, Pb, Mn, Hg, Mo, Ni, Se, Zn, Br, I, Sb).
- Cyanua phenol được gửi ở Viện Hoỏ học - Trung tõm Khoa học tự nhiờn và Cụng nghệ quốc gia.
- Mẫu vi trựng : gửi Viện Vệ sinh dịch tễ Hà Nội.
- Mẫu sắt, nhiễm bẩn (NO3-, NO2-, NH4+) ; mẫu phõn tớch thuốc bảo vệ thực vật gửi tại Viện Hoỏ học - Trung tõm khoa học tự nhiờn và Cụng nghệ quốc gia.
Bảng 7 : Khối lượng mẫu
TT
Số hiệu lỗ khoan
Toàn diện
Vi lượng
Nhiễm bẩn
Sắt
Vi trựng
CN- Fenol
Độ ụxy hoỏ
BVTV
Tổng
1
TD7
1
1
1
1
1
1
1
1
8
2
TD8
1
1
1
1
1
1
1
7
3
Trạm nước
2
2
2
2
1
2
2
1
14
Phờ duyệt
4
4
4
4
4
4
4
2
30
Thực hiện
4
4
4
4
3
4
4
2
29
Cỏc mẫu được lấy cuối đợt bơm thớ nghiệm. (Cuối đợt lấy mỗi loại 1 mẫu tại trạm bơm nước thụ).
6. Cụng tỏc quan trắc mực nước
Khi bơm thớ nghiệm cỏc lỗ khoan TD7, TD8, đều tiến hành quan trắc mực nước và lưu lượng của tất cả cỏc lỗ khoan Cảng hàng khụng với tần số 8 giờ 1 lần riờng lỗ khoan G7 cũ quan trắc với tần số như lỗ khoan hỳt nước thớ nghiệm. Tổng cộng số lần quan trắc mực nước: 950 lần.
7. Trắc địa
Toạ độ lỗ khoan được đo trước khi mỏy vào vị trớ khoan và sau khi mỏy ra khỏi vị trớ. Xỏc định toạ độ lỗ khoan bằng mỏy GPS với khối lượng 04 lần tại 02 lỗ khoan.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂN Dề
Cảng hàng khụng Quốc Tế Nội Bài nằm ở rỡa thung lũng, cỏch thành đỏ gốc về phớa Bắc khoảng 3 á4 km.
Căn cứ vào thành phần thạch học, tướng đỏ, cỏc đặc điểm địa chất thuỷ văn như tớnh thấm, độ giàu nước, đặc điểm thuỷ động lực. Tỏc giả chia thành cỏc phõn vị địa chất thuỷ văn sau:
1. Cỏc tầng chứa nước lỗ hổng
1.1. Tầng chưa nước lỗ hổng ỏp yếu pleistocen trờn (qp2)
Tầng cú diện phõn bố khỏ rộng trong vựng nghiờn cứu. Thành phần chủ yếu là cỏt trung thụ, phần dưới đụi nơi cú sạn. Chiều dày của tầng thay đổi từ 3,5m (LKM14) đến 22,0m (LK43-PY)m, trung bỡnh toàn vựng là 13,38 m. Trong vựng nghiờn cứu chỳng tụi đó tiến hành khoan thăm dũ 02 lỗ khoan cú chiều sõu núc tầng thay đổi từ 6,0 (LKTD8) đến 6,5m (LKTD7), chiều sõu đỏy tầng thay đổi từ 19,0 (LKTD8) đến 23,0 (LKTD7), chiều dày của tầng thay đổi từ 13,0 (LKTD8) đến 16,5 (LKTD7), chiều dày trung bỡnh của vựng nghiờn cứu là 16,25m.
Toàn vựng nghiờn cứu chỉ cú 1 lỗ khoan được tiến hành thớ nghiệm là lỗ khoan M14. Kết quả cho thấy tầng cú độ giàu nước trung bỡnh lưu lượng từ 1,19m (LKM14) đến 4,17m (LK43-PY). Chiều sõu thế nằm mực nước từ 1,15m (LKM14) đến 4,67m (LK43-PY). Nước tàng trữ trong tầng thuộc nước nhạt, mềm kiểu Bicacbonat - Natri.
Cụng thức KurLov :
M0,13
Hàm lượng sắt trong nước rất cao lờn tới 9 mg/l.
Nguồn cung cấp cho tầng là nước mưa, nước mặt, nước tưới, nguồn thoỏt ra sụng và nhõn dõn dựng nước ăn uống sinh hoạt.
Tầng chứa nước qp2 thường được ngăn cỏch với tầng chứa nước qp1 bởi tầng sột cỏch nước.
1.2. Tầng chứa nước lỗ hổng, ỏp lực pleistocen dưới - giữa ( qp1)
Tầng phõn bố hầu hết vựng nghiờn cứu. Đõy là tầng chứa nước chớnh được dựng để cung cấp cho dõn cư Hà Nội núi chung và Cảng hàng khụng Quốc Tế Nội Bài núi riờng.
Đất đỏ chủ yếu gồm cỏt, sạn, sỏi, cuội tướng lũng sụng. Vỡ vựng nghiờn cứu là vựng ven rỡa của đồng bằng nờn chiều dày tầng thay đổi từ 2,50m (LK608-62) đến 27,0m (LK607-62), trung bỡnh là 16,64m; chiều sõu núc đỏy thay đổi từ 12,5m (LK20HN) đến 27m (LK608-62): chiều sõu đỏy tầng từ 22,4m (LK 20HN) đến 59m (LK14HN). Trong 8 lỗ khoan thớ nghiệm thỡ 7 lỗ khoan đều cú lưu lượng > 5 l/s và 1 lỗ khoan cú lưu lượng < 5 l/s, tỷ lưu lượng từ 0,58 đến 6,77 l/sm tầng được xếp vào loại giàu đến rất giàu nước. Tại vựng nghiờn cứu chỳng tụi đó tiến hành khoan thăm dũ 02 lỗ khoan cú chiều sõu núc tầng thay đổi từ 23,0m (LKTD7) đến 28,0m (LKTD7); chiều sõu đỏy tầng thay đổi từ 45,5m (LKTD8) đến 48,0m (LKTD7); chiều dày tầng chứa nước thay đổi từ 17,5m (LKTD7) đến 25,0m (LKTD8). Chiều sõu thế nằm mực nước tĩnh thay đổi từ 5,21 (LKTD7) đến 5,61m (LKTD8), lưu lượng thay thay đổi từ 14,4 (LKTD8) đến 18,5 l/s (LKTD7); tỷ lưu lượng từ 2,12 (LKTD8) đến 3,45 l/sm (LKTD7).
Bảng 8 : Kết quả hỳt nước thớ nghiệm trong tầng chứa nước (qp1)
TT
SHLK
Chiều sõu (m)
Ht (m)
Q (l/s)
S
(m)
q
(l/sm)
Km
(m2/ng)
C.dày C.N (m)
1
2-54
72,20
4,35
5,66
9,67
0,58
360
12,80
2
607-62
70,00
5,18
21,12
3,13
6,77
1200
27,00
3
608-62
55,00
4,85
9,90
10,48
3,94
2,50
4
612-62
80,0
2,60
23,30
6,13
3,83
800
21,00
5
613-62
80,00
4,86
19,38
6,15
3,15
700
16,40
6
14-HN
60,00
26,90
7
20-HN
25,00
1,33
4,54
1,90
2,39
140
9,90
8
LKTD7
52,0
5,21
18,5
5,37
3,45
1044
14,8
9
LKTD8
52,0
5,61
14,4
7,10
2,03
615
14,9
Trung bỡnh
16,64
Nước tầng chứa qp1 tại tại khu vực thăm dũ là nước siờu nhạt (tổng cặn sấy thay đổi từ 0,0987 - LKTD7 đến 0,110 g/l - nước thụ lấy ngày 6/12/2005), nước rất mềm (tổng độ cứng từ 0,24 mge/l tại LKTD7 đến 0,44 mge/l mẫu nước thụ lấy ngày 06/12/2005), nước trung tớnh (độ pH thay đổi từ 6,6 ở LKTD7 đến 7,2 ở LKTD8), nước trong, vị nhạt, thuộc kiểu Bicarbonat magne hoặc Bicarbonat.
Hàm lượng sắt trong nước từ 8,9 mg/l (LK14HN) đến 12 mg/l (LK 20HN) hơn tiờu chuẩn cho phộp nhiều cần xử lớ trước khi sử dụng.
Cụng thức KurLụv :
LK 20-HN :
LKTD8 : (mẫu lấy ngày 6/12/2005)
LKTD7 : (mẫu lấy ngày 12/12/2005)
Nguồn cung cấp cho tầng là nước mưa, nước mặt, nước từ tầng trờn và dưới nú. Nguồn thoỏt ra mạng xõm thực địa phương và do dõn khai thỏc.
2. Tầng chứa nước khe nứt
Tầng chứa nước khe nứt ỏp lực trong trầm tớch Neogen hệ tầng Vĩnh Bảo ( n2)
Bị phủ hoàn toàn chỉ phỏt hiện tại cỏc lỗ khoan ven sụng Hồng. Tại khu vực nghiờn cứu khụng cú lỗ khoan nào nghiờn cứu Neogen. Theo tài liệu nghiờn cứu một số nơi thỡ nước trong tầng Neogen dải ven sụng Hồng tương đối giàu. Tại khu vực khoan thăm dũ chiều sõu núc tầng thay đổi từ 45,5 (LKTD8) đến 48,0 m (LKTD7). Cũn lại là nghốo đến rất nghốo.
Trong hai lỗ khoan hỳt nước thỡ 1 lỗ khoan cú lưu lượng > 1,0 l/s và 1 lỗ khoan cú lưu lượng < 1,0 l/s, tỷ lưu lượng từ 0,035 đến 0,04 l/sm tầng được xếp vào loại nghốo nước. Chiều sõu thế nằm mực nước thay đổi từ 2,02m đến 3,46 m. Nước nhạt cú tổng khoỏng hoỏ thay đổi từ 0, 242 đến 0,290 g/l.
3. Cỏc tầng khụng chứa nước đến cỏch nước
3.1. Tầng cỏch nước Pleistocen trờn (aQ13 vp)
Được phõn bố hầu hết diện tớch vựng nghiờn cứu, đất đỏ cấu thành gồm sột, sột pha màu nõu, đa phần cú màu loang lỗ, đụi nơi là sột pha bột, sột bựn lẫn tàn tớch thực vật màu đen, xỏm đen. Tầng cú tớnh thấm yếu gần như cỏch nước.
3.2. Tầng cỏch nước Pleistocen giữa trờn (aQ12-3 hn)
Tầng cú vị trớ nằm dưới tầng qp2 và trờn tầng qp1, đất đỏ cấu thành gồm sột, sột bột đụi nơi lẫn cỏt nhỏ. Tại (LKTD8) núc tầng thay đổi từ 19m đến 28m; tầng cú chiều dày từ 7m (LK608-62 và LKTD8) đến 18,1m (LK14HN). Cỏc kết quả nghiờn cứu trước đõy tại cỏc lỗ khoan cho thấy tầng được xếp vào loại chứa nước yếu đến cỏch nước.
CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1. Tớnh toỏn thụng số địa chất thuỷ văn theo tài liệu hỳt nước thớ nghiệm
Cỏc nghiờn cứu của cỏc nhà khoa học Xụ viết (Liờn xụ trước đõy) đó chỉ ra rằng để xỏc định thụng số địa chất thuỷ văn của cỏc tầng chứa nước lỗ hổng thớch hợp hơn cả là dựng phương phỏp Jacov
Bảng 9: Cụng thức tớnh toỏn thụng số địa chất thuỷ văn
S – lgt
S - lgr
S - lgt/r2
Km =
Km =
km =
lga = 2lgr – 0,35 +
lga = – 0,35 - lgt
lga = - 0,35
Ở đõy :
Km - độ dẫn nước của tầng chứa, m2/ng;
a - hệ số truyền ỏp (hay truyền mực nước), m2/ng;
Q- lưu lượng hỳt nước, m3/ng;
A, C - tung độ ban đầu và hệ số gúc của đồ thị.
Bảng 10 : Kết quả xỏc định thụng số địa chất thủy văn dựng tớnh toỏn trữ lượng
SHLK
Thụng số
Đơn vị
S-lg (t)
S-lg (t/r2)
Theo GWW
Thụng số chọn
LKTD7
km
m2/ng
1044
1037
1044
LKTD8
km
m2/ng
615
615
631
615
a
m2/ng
104
Trung bỡnh
Kmtb
m2/ng
829,5
834
829,5
2. Dự kiến sơ đồ khai thỏc và tớnh trữ lượng khai thỏc
2.1. Hiện trạng khai thỏc nước
Hiện tại Cảng Hàng khụng sõn bay Quốc tế Nội Bài đó khoan 06 giếng trong đú sử dụng được 05 giếng với tổng lưu lượng là 3744 m3/ngày cụ thể được thống kờ ở bảng sau :
Bảng 11 : Vị trớ, cấu trỳc và hiện trạng khai thỏc nước của cỏc giếng trong khu vực
SHG
Năm khai thác
Chiều sâu (m)
Toạ độ
Cấu trúc
Ht (m)
Hđ (m)
S (m)
Q (l/s)
q (l/sm)
Công suất máy (m3/h)
Thời gian khai thác (h)
Ghi chú
X
Y
Chống f (mm) chiều sâu (m)
Lọc f (mm)
Chiều sâu (m)
G2
1999
50,20
2345664,0
584087,0
f 375
24,30
f215
30,0-45,7
5,70
16,50
10,80
23,45
2,17
80,00
16
Hoạt động
G3
1990
21,65
2345541,0
584250,0
f325
14,5
f325
14,5-21,5
6,40
10,40
4,00
8,00
2,00
30,00
16
Hoạt động
G4
1991
25,00
2345503,8
583503,6
f325
15,0
f325
15,0-22,0
6,00
8,70
2,70
11,34
4,20
30,00
16
Hoạt động
G5
1999
49,00
2345567,0
583865,1
f375
27,90
f215
30,5-35,2
37,8-45,0
5,70
9,08
3,38
13,66
4,04
40,00
16
Hoạt động
G6
1993
45,00
2345509,0
584388,1
f325
24,0
f325
24,0-32,0
6,10
9,10
3,00
22,20
7,40
48,00
18
Hoạt động
f215
32,0-42,0
G7
48,00
2345544,2
584570,4
f273
25,0
f219
34,2-44,2
6,20
10,23
4,03
12,00
2,98
60,00
Bị hỏng
2.2. Lựa chọn lưu lượng giếng khai thỏc
Qua kết quả khoan thăm dũ 02 lỗ khoan. Chỳng tụi chọn lỗ khoan TDG7 - Khu Trạm Phỏt để xõy dựng 01 giếng khoan khai thỏc đỏp ứng yờu cầu nước là 80 - 120m3/h.
2.3. Bố trớ cụng trỡnh khai thỏc
Dựa vào đặc điểm địa chất địa chất thuỷ văn và cụng suất yờu cầu, tỏc giả bố trớ lỗ khoan khai thỏc là LKTD7 - Khu Trạm phỏt để xõy dựng 01 giếng khoan khai thỏc trờn diện tớch khuụn viờn của Cảng hàng khụng Quốc tế Nội Bài.
Để tớnh toỏn mạng hợp lý cần thiết phải lựa chọn cỏc thụng số, sơ đồ bố trớ cỏc lỗ khoan khai thỏc trờn diện tớch mặt bằng cho trước của Cảng hàng khụng Quốc tế Nội Bài sao cho mạng đú phự hợp nhất với điều kiện địa chất thuỷ văn. Tỏc giả bố trớ lỗ khoan dạng diện tớch, khoảng cỏch giữa cỏc lỗ khoan từ 300-500m.
2.4. Tớnh toỏn dự bỏo mực nước hạ thấp tại cỏc giếng khai thỏc dự kiến
2.4.1. Nguyờn tắc chung
Trữ lượng khai thỏc nước dưới đất là khối lượng nước dưới đất cú thể nhận được bởi cụng trỡnh lấy nước hợp lớ về phương diện kinh tế, kĩ thuật ứng với động thỏi cho trước và cú chất lượng nước thỏa món đũi hỏi của bờn yờu cầu suốt trong thời hạn tớnh toỏn. Thực tế thời hạn tớnh toỏn thường lấy bằng thời hạn khấu hao của cụng trỡnh lấy nước 27 năm.
Nhiệm vụ này được giải quyết trờn cơ sở tớnh toỏn địa chất thủy văn đối với cụng trỡnh lấy nước và bao gồm : xỏc định lưu lượng và mực nước hạ thấp cụng trỡnh lấy nước trong hoàn cảnh thiờn nhiờn cụ thể cú tớnh đến sự can nhiễu của cỏc cụng trỡnh lõn cận nằm trong diện tớch nghiờn cứu của tầng chứa nước; dự đoỏn khả năng thay đổi chất lượng nước theo thời gian do tỏc động của mụi trường bao quanh.
Ở đõy tỏc giả chọn phương phỏp thuỷ động lực để tớnh toỏn trữ lượng nước dưới đất với vỉa ỏp lực vụ hạn.
S = S0 +
Trong đú :
S0 : mực nước hạ thấp do chớnh cụm giếng
DSi : mực nước hạ thấp do hoạt động của cụm giếng lõn cận thứ i gõy ra
S0 = ; DSi =
Trong đú:
Q0, Qkti - lưu lượng hỳt nước thớ nghiệm của lỗ khoan tớnh toỏn và lưu lượng khai thỏc của lỗ khoan can nhiễu thứ i, m3/ng;
Km - độ dẫn nước, m2/ng;
a - hệ số truyền ỏp, m2/ng ;
r0 - bỏn kớnh lỗ khoan tớnh toỏn (m);
ri - khoảng cỏch từ lỗ khoan can nhiễu thứ i đến lỗ khoan tớnh toỏn, m;
tkt- thời hạn khai thỏc tớnh toỏn, ngày ;
2.4.2- Tớnh toỏn trữ lượng khai thỏc nước dưới đất
Để tớnh toỏn trữ lượng khai thỏc nước dưới đất tại lỗ khoan TDG7, tỏc giả đó tuõn theo cỏc nguyờn tắc sau:
- Lưu lượng dựng tớnh khai thỏc lỗ khoan được lấy bằng lưu lượng thực hỳt nước thớ nghiệm và lưu lượng dự kiến khai thỏc;
- Thời hạn dựng để tớnh toỏn trữ lượng (tkt) được sử dụng là 27 năm
Khoảng cỏch và lưu lượng cỏc lỗ khoan trong khu vực đến lỗ khoan tớnh toỏn từ lỗ khoan tớnh toỏn đến cỏc lỗ khoan can nhiễu trong khu vực
2.4.3. Tớnh toỏn mực nước hạ thấp tại 2 lỗ khoan thăm dũ với lưu lượng thực hỳt thớ nghiệm
Bảng 12 : Khoảng cỏch (ri) từ lỗ khoan tớnh toỏn đến lỗ khoan can nhiễu (m)
Số hiệu LK
G2
G3
G4
G5
G6
LKTD7
LKTD8
LKTD7
671,24
452,37
955,48
681,06
370,74
0,00
469,09
LKTD8
472,31
340,48
949,18
528,74
223,65
469,09
0,00
Bảng 13 : Kết quả tớnh toỏn chiều sõu mực nước hạ thấp của 2 lỗ khoan thăm do theo phương phỏp thuỷ động lực (m)
SHLK
S0
DS
Ht
Chiều sõu mực nước hạ thấp TT STT
MNHT cho phộp đến núc tầng chứa nước Scp
G2
G3
G4
G5
G6
TDG7
TDG8
LKTD7
2,99
1,21
0,46
0,49
0,67
1,37
1,12
5,21
13,52
33,2
LKTD8
3,95
1,34
0,51
0,50
0,69
1,55
0,85
5,61
14,99
30,6
2.4.4. Dự bỏo mực nước hạ thấp tại 1 lỗ khoan khai thỏc dự kiến (LKTD7) với lưu lượng 1920 m3/ng.
a. Thiết kế giếng khoan khai thỏc dự kiến
Giếng khoan sõu 52,5m; đường kớnh khoan f500; chống ống f273 và f 219, ống lọc Johnson f219 cú khe hở 2,0-2,5mm. Chiều dài hoạt động nhỏ nhất của ống lọc tương ứng 12m. (xem phụ lục 4)
b. Tớnh lưu lượng khai thỏc dự kiến được xỏc định theo cụng thức
; ;
Trong đú : Q - Lưu lượng lỗ khoan (m3/ng);
l - Chiều dài ống lọc (m);
r0 - Bỏn kớnh lỗ khoan (m);
vnp - Vận tốc nước chảy vào lỗ khoan (m/ng);
K - Hệ số thấm của đất đỏ (m2/ng).
Tại lỗ khoan TDG7 biết : vnp = 233 m2/ng; l =12m, r0 = 0,1095m,
ị Q = 1923 m3/ng
c. Dự bỏo mực nước hạ thấp tại giếng khai thỏc dự kiến và cỏc giếng đang khai thỏc trong khu vực.
Bảng 14 : Kết quả tớnh toỏn chiều sõu mực nước hạ thấp theo phương phỏp thuỷ động lực (m)
SHLK
S0
DS
Ht
Chiều sõu mực nước hạ thấp TT STT
MNHT cho phộp đến núc tầng chứa nước Scp
G2
G3
G4
G5
G6
LKKTG7
4,36
1,21
0,46
0,49
0,67
1,37
5,21
13,77
33,2
Từ bảng 14 ta thấy chiều sõu mực hạ thấp tớnh toỏn STT<< Scp chiều sõu mực nước hạ thấp cho phộp đến núc tầng chứa nước. Điều đú khẳng định lỗ khoan khai thỏc dự kiến (LKKTG7) khu Trạm phỏt - Cảng hàng khụng Quốc tế Nội Bài hoàn toàn thoả món khai thỏc với Q = 1923 m3/ng (ứng với Q = 80 m3/h).
CHƯƠNG V
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Đỏnh giỏ chất lượng nước
Nước tầng chứa qp tại tại khu vực thăm dũ là nước nhạt (tổng cặn sấy thay đổi từ 0,0987 - LKTD7 đến 0,109 g/l - LKTD8), nước rất mềm (tổng độ cứng từ 0,24 mge/l tại LKTD7 đến 0,36 mge/l tại LKTD8), nước trung tớnh (độ pH thay đổi từ 6,6 ở LKTD7 đến 7,2 ở LKTD8), nước trong, vị nhạt, thuộc kiểu bicarbonat magne hoặc bicarbonat.
Cụng thức KurLụv của nước ở 2 lỗ khoan thăm dũ:
LKTD8 : (mẫu lấy ngày 6/12/2005)
LKTD7 : (mẫu lấy ngày 12/12/2005)
1.1. Về phương diện vi sinh :
Bảng 15 : Kết quả phõn tớch mẫu vi sinh
STT
Số hiệu mẫu
Đơn vị tớnh
Chỉ tiờu phõn tớch
Ghi chỳ
Coliforms
E.Coli
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thăm dò 02 giếng khoan Cảng hàng không Quốc Tế Nội Bài phục vụ xây dựng 01 giếng khoan khai thác.doc