Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Biến phí: được xát định bằng 2% chi phí nhân công trực tiếp
+ Định phí: chi tiền lương 100.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý
+ Chi phí khấu hao 24.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý
Tiền mặt tại quỹ 31/12/2010: 50.000.000 đ
Doanh nghiệp muốn duy trì lượng tiền mặt vào cuối mỗi quý: 100.000.000 đ . Nếu không đủ lượng tiền mặt tồn quỹ tối thiểu, công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 12%/ năm.
Tiền vay được vay vào đầu kỳ ( nếu vay) và được trả vào cuối kỳ ( nuế trả)
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nôp trong năm 160.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3110 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Dự toán ngân sách hoạt động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán quản trị ngày càng được khẳng định và nó được xem như là một trong những công cụ hữu hiệu nhất cho quản lý nội bộ doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công việc quản lý, từ khâu lập kế hoạch bao gồm việc xác định các mục tiêu của doạnh nghiệp cũng như xác định các phương tiện để đạt được các mục tiêu đó đến việc kiểm tra, phân tích và ra các quyết định, các nhà quản trị cần phải đến rất nhiều thông tin. Tuy nhiên, trong đó thông tin về tiềm lực và tổ chức nội bộ của doanh nghiệp do kế toán quản trị cung cấp là bộ phận quan trọng nhất, quyết định chất lượng của công tác quản lý.
Xét từ phương diện kế toán, thông tin chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý và cung cấp cho các nhà quản trị là thông tin về chi phí. Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Hơn nữa, trên giác độ quản lý, chi phí phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà quản trị, do vậy kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của nhà quản trị.
Để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, các doanh nghiệp phải thiết lập các kế hoạch. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được tiến hành theo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đã xây dựng. Trong đó việc lập dự toán chi phí giữ vai trò hết sức quan trọng vì:dự toán là cơ sở định hướng và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh cũng như phối hợp các chương trình hành động ở các bộ phận;
Dự toán được lập là cở sở để kiểm tra kiểm soát các nội dung chi phí cũng như nhiệm vụ của từng bộ phận;
Thực hiện chức năng này kế toán quản trị phải tổ chức việc thu thập thông tin cần thiết để lập dự toán gồm thông tin về tổ chức, về định mức, về chi phí tiêu chuẩn, các thông tin kế toán tài chính, thống kê cũng như kỹ thuật tính toán, ước tính phục vụ cho việc lập dự toán ở doanh nghiệp.
I.CƠ SỞ LÝ LUẬN:
1. Khái niệm:
Dự toán là những tính toán, dự kiến phối hợp một cách chi tiết, tỉ mỉ và toàn diện nguồn lực, cách thức huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện một khối công việc nhất định trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng một hệ thống các chỉ tiêu số lượng và giá trị.
2.Ý nghĩa của dự toán ngân sách:
- Dự toán là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh giá chất lượng quản lý tại doanh nghiệp trong từng thời kì nhất định.
- Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng khai thác tốt các nguồn lực, các hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp.
- Dự toán là cơ sở giúp doanh nghiệp phát triển, ngăn ngừa, hạn chế những rủi ro trong doanh nghiệp.
- Dự toán là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị.
3. Phân loại dự toán:
- Dự toán ngân sách dài hạn là dự toán được lập liên quan đến nguồn tài chính cho đầu tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhiều năm.
- Dự toán nhân sách ngắn hạn là dự toán ngân sách được lập cho kì kế hoạch là một năm và được chia ra từng thời kì ngắn hơn là từng quý, từng tháng.
- Dự toán ngân sách tĩnh là dự toán ngân sách theo mức độ hoạt động nhất định.
- Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán ngân sách được lập tương ứng nhiều mức độ hoạt động khác nhau.
Dự toán rất cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các tổ chức, dự toán cug cấp cho doanh nghiệp thông tin toàn bộ về kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hệ thống và đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra Ngoài ra việc lập dự toán còn có tác dụng khác như sau:
Xát định rõ mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá việc thực hiện sau này.
Lường trước những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và đúng đắng.
Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác. Chính nhờ vậy dự toán đảm bảo các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công việc.
II. LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY U& X VỚI TÀI LIỆU SAU:
Công ty U&X chuyên sản xuất và kinh doanh vòng đeo tay làm từ Inox.
Trong năm 2011, công ty có tài liệu như sau:
- Số lượng sản phẩm bán ra quý I: 10.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra quý II: 12.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra quý III: 13.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra quý IV: 15.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra quý I ( 2012): 12.500 chiếc
Đơn giá bán : 50.000 đ/ chiếc, không đổi so với 2010
Nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm là 25g Inox, đơn giá 200.000 đ/ chiếc
Mỗi vòng đeo tay cần 2h công lao động để hoàn thành
Đơn giá 5.000 đ/ 1h công lao động
Chính sách thu tiền trong năm:
Doanh thu bán hàng được thu 80% trong quý bán, 10% thu trong quý thứ 2 tiếp theo, số còn lại thu trong quý thứ 3 tiếp theo.
Số nợ đầu năm dự tính thu toàn bộ trong quý I (2011): 112.800.000 đ
Nợ phải thu cuối quý IV (2010) là 112.800.000 đ
Chính sách tồn kho thành phẩm: số lượng tồn kho thành phẩm cuối kỳ bằng 10% số lượng thành phẩm dự kiến bán ra quý tiếp theo.
Chi phí sản xuất một sản phẩm 2011: 30.000 đ/ chiếc
- Nhu cầu nguyên vật liệu trong quý I ( 2012): 312,5 kg
Tồn kho thành phẩm cuối quý IV (2010): 1.000 đ/ chiếc – giá (vốn) 28.000 đ/ chiếc.
Chính sách tồn kho nguyên liệu: số lượng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ bằng 10% số lượng nguyên liệu cần sử dụng cho kỳ sau.
Nguyên liệu tồn kho cuối quý IV (2010): 30 kg - đơn giá 195.000 đ/ kg.
Chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu: 70% trả trong quý mua, 20% trả trong quý thứ 2 tiếp theo, số còn lại trả trong quý 3 tiếp theo.
Nợ nguyên liệu vào ngày 31/ 12/ 2010: 17.550.000 đ
Định mức chi phí sản xuất chung:
+ Biến phí sản xuất chung được xát định bằng 50% chi phí nhân công trực tiếp.
+ Định phí sản xuất chung hàng năm 1.240.000 đ, trong đó chi phí khấu hao 960.000.000 đ được chia đều cho mỗi quý.
Định mức chi phí bán hàng:
+ Biến phí: hoa hồng bán hàng 5% doanh số bán
+ Định phí chi tiền lương 300.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.
Chi phí khấu hao hàng năm 20.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Biến phí: được xát định bằng 2% chi phí nhân công trực tiếp
+ Định phí: chi tiền lương 100.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý
+ Chi phí khấu hao 24.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý
Tiền mặt tại quỹ 31/12/2010: 50.000.000 đ
Doanh nghiệp muốn duy trì lượng tiền mặt vào cuối mỗi quý: 100.000.000 đ . Nếu không đủ lượng tiền mặt tồn quỹ tối thiểu, công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 12%/ năm.
Tiền vay được vay vào đầu kỳ ( nếu vay) và được trả vào cuối kỳ ( nuế trả)
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nôp trong năm 160.000.000 đ, chia đều cho mỗi quý.
III. CÁC BẢNG DỰ TOÁN
BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU
ĐVT : 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
10.000
12.000
13.000
15.000
50.000
2. Đơn giá bán
50
50
50
50
50
3. Tổng doanh thu
500.000
600.000
650.000
750.000
2.500.000
BẢNG DỰ TOÁN THU TIỀN
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Phải trả kỳ trước
112.800
2. Thu nợ quý I
400.00
50.000
50.000
500.000
3. Thu nợ quý II
480.000
60.000
60.000
600.000
4. Thu nợ quý III
520.000
65.000
585.000
5. Thu nợ quý IV
600.000
600.000
6. Tiền mặt thu trong kỳ
512.800
530.000
630.000
725.000
2.397.800
BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Khối lượng sp tiêu thụ
10.000
12.000
13.000
15.000
50.000
2. Nhu cầu sp tồn kho cuối kì
1200
1300
1500
1250
1250
3. Tổng nhu cầu sp
11200
13300
14500
16250
51250
4. SP tồn kho đầu kì
1.000
1.200
1.300
1.500
1.000
5. Nhu cầu sp sản xuất
10.200
12.100
13.200
14.750
50.250
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Nhu cầu sản xuất
10.200
12.100
13.200
14.700
50.250
2. Định mức lượng NVL(kg)
0,025
0,025
0,025
0,025
0,025
3. Khối lượng NVL cần sản xuất
255
302,5
330
368,75
1256,25
4. Nhu cầu mua NVL tồn kho
30,25
33
36,875
31,25
31,25
5. Tổng nhu cầu NVL
285,25
335,5
366,875
400
1.287,5
6. Tồn kho NVL cuối kì
30
30,25
33
36,875
30
7. Nhu cầu mua NVL trong kì
255,25
305,25
333,875
363,125
1262
8. Đơn giá NVL
200
200
200
200
200
9.Chi phí NVL trực tiếp
51050
60050
66,775
72,625
252.400
BẢNG DỰ TOÁN THANH TOÁN TIỀN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Phải trả kì trước
17.550
17.550
2. Thanh toán nợ quý I
35.735
10.210
5.105
51.050
3. Thanh toán nợ quý II
42.035
12.010
6005
60.050
4. Thanh toán nợ quý III
46.742,5
13.355
60.097,5
5. Thanh toán nợ quý IV
50.837,5
50.837,5
6. Tổng thanh toán nợ trong kì
53.285
52.245
63.857,5
70,197,5
239.585
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Nhu cầu sản phẩm sản xuất
10.200
12.100
13.200
14.750
50.250
2. Định mức thời gian (h/sp)
2
2
2
2
2
3. Tổng nhu cầu thời gian
20.400
24.200
26.400
29.500
100.500
4. Đơn giá nhân công trực tiếp
5
5
5
5
5
5. Tổng chi phí nhân công trực tiếp
102.00
121.200
132.000
147.500
502.500
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Tổng biến phí sản xuất chung
51.000
60.500
66.000
73.750
251.250
a. Chi phí nhân công trực tiếp (a)
102.000
121.000
132.000
147.500
502.500
b. Tỷ lệ biến phí sản xuất chung
50%
50%
50%
50%
50%
2. Định phí sản xuất chung
310.000
310.000
310.000
310.000
1240.000
3. Tổng chi phí sản xuất chung
330.100
370.500
376.00
383.750
1.491.250
4. Chi phí KH tai sản cố định
240.000
240.000
240.000
240.000
240.000
5. Chi phí sản xuất chung bằng tiền
121.000
130.500
136.000
143.750
531.250
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Tổng biến phí quản lý DN
2.040
2.420
2.640
2.950
10.050
a. Chi phí nhân công trực tiếp
102.000
121.000
132.000
147.500
502.500
b. Tỷ lệ biến phí quản lý DN
2%
2%
2%
2%
2%
2. Tổng định phí quản lý DN
31.000
31.000
31.000
31.000
124.000
a. Tiền lương
25.000
25.000
25.000
25.000
100.000
b. Khấu hao tài sản cố định
6.000
6.000
6.000
6.000
24.000
3. Tổng chi phí quản lý DN
33.040
33.420
33.640
33.950
134.050
4. Khấu hao
6.000
6.000
6.000
6.000
24.000
5. Tổng chi phí quản lý DN bằng tiền
27.040
27.420
27.640
27.950
110.050
DỰ TOÁN TIỀN MẶT
ĐVT: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Qúy I
Qúy II
Qúy III
Qúy IV
Cả năm
1. Tiền mặt tồn đầu kỳ
50.000
100.000
100.000
193.625,355
50.000
2. Số thu vào trong kỳ
512.800
530.000
630.000
725.000
2.397.800
3. Tổng số tiền
562.800
630.000
730.000
918.625,355
2.447.800
4. Các khoản chi
493.325
526.165
506.997,5
541.897,5
2.068.385
- Mua NVL
53.285
52.245
63.857,5
70.197,5
239.585
- Chi phí nhân công trực tiếp
102.000
121.000
132.000
147.500
502.500
- Chi phí sản xuất chung
121.000
130.500
136.000
143.750
531.250
- Chi phí bán hàng
100.000
105.000
107.500
112.500
425.000
- Chi phí quản lý DN
27.040
27.420
27.040
27.950
110.050
- Thuế TNDN
40.000
40.000
40.000
40.000
160.000
- Mua tài sản cố định
50.000
50.000
100.000
5. Cân đối thu chi
69.475
104.835
223.002,5
376.727,855
379.415
6. Thu từ hoạt động tài chính
30.525
( 3.835)
(29.377,145)
( 2.687,145)
- Vay ngân hàng
30.525
30.525
- Trả lãi vay
( 1.831,5)
( 855,645)
( 2.687,145)
- Trả nợ
( 2.003,5)
( 28.521,5)
( 30.525)
7. Tồn quỹ cuối kỳ
100.000
100.000
193.625,355
377.242,855
376.727,855
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu
2.500.000
2. Gía vốn hàng bán
1.498.000
3. Lợi nhuận gộp
1.002.000
4. Chi phí bán hàng
425.000+20.000= 445.000
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
110.000+24.000=134.050
6. Lợi nhuận thuần
422.950
7. Chi phí lãi vay
2.672,145
8. Lợi nhuận trước thuế
420.277,855
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp
160.000
10. Lợi nhuận sau thuế
260,277,855
KẾT LUẬN
Qua ví dụ lập dự toán kinh doanh cho công ty U&X ta thấy được sự cần thiết của việc lập dự toán, thông qua lập dự toán ta có thể dự đoán được lợi nhuận trong năm tới, ngoài ra có thể giúp doanh nghiệp năng động huy động vốn đầu tư trong tương lai một cách có hiệu quả
Kế toán quản trị được coi là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu trong điều kiện nền kinh tế thị trường có cạnh tranh, bởi tính linh hoạt, hữu ích và kịp thời của thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ doanh nghiệp.
Ở một mức độ nhất định các doanh nghiệp đã vận dụng một số nội dung trong công tác lập dự toán, tính giá và kiểm soát chi phí nhưng chưa khai thác và phát huy hết ưu thế của loại công cụ quản lý khoa học này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC du toan NS hoat dong.doc