Báo cáo giám sát chất lượng môi trường Nhà máy Muto Loteco (MVL) – Công ty TNHH Muto Việt Nam

Chất thải của nhà máy Muto Loteco bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại. Các loại chất thải này hàng ngày được công nhân vệ sinh của nhà máy thu gom và lưu trữ tại kho chứa được phân khu vực riêng biệt cho từng loại chất thải. Tại đây, tùy theo từng loại chất thải và biện pháp xử lý mà chúng được công nhân vệ sinh thu gom và lưu trữ theo các khu vực quy định, sau đó được các đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý.

doc26 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3201 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo giám sát chất lượng môi trường Nhà máy Muto Loteco (MVL) – Công ty TNHH Muto Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là các linh kiện nhựa với sản lượng 1.700.000 pcs/tháng. Tổng số lao động Tổng số lao động hiện nay của nhà máy Muto Loteco là 906 người. Trong đó: Nhân viên khối văn phòng: 26 người Nhân viên trực tiếp sản xuất: 880 người Thời gian làm việc của nhà máy là 03 ca/ngày và hoạt động 26 ngày/tháng. PHẦN 2 CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC THẢI Lượng nước sử dụng Nguồn nước cấp cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của cán bộ công nhân viên toàn nhà máy Muto Loteco được cung cấp từ công ty Phát Triển KCN Long Bình với tổng lượng nước sử dụng khoảng 3.250 m3/tháng. Trong đó: Lượng nước cấp cho sản suất khoảng 40 m3/tháng tương đương 1,3 m3/ngày. Lượng nước này chủ yếu phục vụ cho công đoạn sơn (xử lý bụi sơn). Lượng nước cấp cho các hoạt động sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại nhà máy khoảng 2.400 m3/tháng tương đương 80 m3/ngày. Lượng nước sử dụng cho tưới cây, tưới đường, phòng cháy chữa cháy khoảng 810 m3/tháng tương đương 27 m3/ngày. Nguồn phát sinh Các nguồn phát sinh nước thải của nhà máy Muto Loteco bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt với tổng lưu lượng nước thải khoảng 75 m3/ngày. Trong đó: Nước thải sản xuất phát sinh chủ yếu từ quá trình hấp thụ sơn. Màng nước hấp thụ sơn sau quá trình tuần hoàn sử dụng sẽ được đưa vào HTXLNT của nhà máy với lưu lượng khoảng 1,2 m3/ngày. Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân viên và nhà ăn với lưu lượng khoảng 73,8 m3/ngày. Tiêu chuẩn áp dụng Chất lượng nước thải đầu ra của nhà máy Muto Loteco được đánh giá theo giới hạn đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung (NMXLNTTT) của công ty TNHH Phát Triển KCN Long Bình. BỤI VÀ KHÍ THẢI Nguồn phát sinh Các nguồn phát sinh bụi và khí thải trong quá trình sản xuất tại nhà máy Muto Loteco chủ yếu từ: Quá trình gia công cắt Geto phát sinh chủ yếu bụi nhựa; Quá trình xịt bụi có phát sinh bụi; Quá trình sơn phát sinh chủ yếu bụi sơn, aceton, xylen, toluen; Công đoạn in có phát sinh hơi dung môi; Các phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa ra và vào nhà máy phát sinh chủ yếu bụi, NO2, SO2 và CO. Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng Theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17/10/2009 và Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường: Chất lượng môi trường không khí bên ngoài nhà máy được đánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chất lượng môi trường khí thải công nghiệp được đánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ QCVN 20:2009/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với chất lượng môi trường không khí trong khu vực sản xuất của nhà máy Muto Loteco được đánh giá theo tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế. CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, CÔNG NGHIỆP VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI Nguồn phát sinh Chất thải phát sinh tại nhà máy Muto Loteco được chia làm ba loại chính bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và chất thải nguy hại. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên bao gồm giấy vệ sinh, bao đựng đồ thức uống, vỏ trái cây, rau củ, lá cây cỏ và thực phẩm dư thừa. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất bao gồm nhựa phế liệu, giấy loại, carton, nylon, khay nhựa, sắt vụn... Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất gồm có cặn bã sơn, aceton cặn, giẻ lau, bao tay, rác dính hóa chất hoặc dầu mỡ, vỏ thùng hoá chất, dầu nhớt thải, bóng đèn hư... Thành phần và khối lượng Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại của nhà máy Muto Loteco được trình bày trong Bảng 3. Bảng 3. Thành phần và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại STT Thành phần chất thải Đơn vị Đơn vị/tháng I Chất thải rắn sinh hoạt kg 2.100 II Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại kg 35.500 1 Nhựa thải (nhựa phế liệu – khay nhựa – nylon) kg 350 2 Giấy carton kg 10 3 Kim loại (sắt vụn) kg III Chất thải nguy hại 1 Aceton cặn kg 2.840 2 Cặn bã sơn kg 3.750 3 Giẻ lau, bao tay, rác dính hoá chất kg 1.300 4 Vỏ thùng hoá chất kg 2.000 5 Dầu nhớt thải kg 24 6 Bóng đèn huỳnh quang thải kg 15 Khu vực lưu trữ Do nhà máy Muto Loteco có diện tích mặt bằng tương đối rộng (40.016,9 m2) nên toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại phát sinh từ các hoạt động của nhà máy đều được thu gom tập trung và lưu trữ tại khu vực riêng biệt nằm ở phía sau xưởng sản xuất và được phân vùng cho từng loại chất thải. Đối với chất thải nguy hại, nhà máy Muto Loteco cho lưu trữ vào khu vực riêng tách rời với khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại với diện tích khoảng 56m2. Nhà máy đã gắn biển báo, phân ô cho từng thành phần chất thải tương ứng cũng như ghi rõ mã hạng mục và thông báo về các đặc tính của chất thải nguy hại như tính ăn mòn, tính cháy, phản ứng hay độc hại. Hình 4. Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại Hình 3. Khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt TIẾNG ỒN Nguồn phát sinh Do đặc thù sản xuất của nhà máy Muto Loteco là sản xuất các chi tiết nhựa nên tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ: Hoạt động sản xuất của các máy móc, thiết bị như máy ép, máy in, robot sơn, máy xịt bụi. Hoạt động của các phương tiện vận chuyển hàng hóa ra và vào nhà máy. Tiêu chuẩn áp dụng Theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002, tiếng ồn khu vực bên ngoài nhà máy Muto Loteco được đánh giá theo tiêu chuẩn âm học – tiếng ồn TCVN 5949 – 1998 của Bộ Khoa Học Công Nghệ và Môi Trường. Đối với tiếng ồn trong khu vực sản xuất của nhà máy được đánh giá theo tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y Tế. PHẦN 3 CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN NƯỚC THẢI Hệ thống thoát nước của nhà máy Muto Loteco được tách riêng theo 2 hệ thống chính, bao gồm hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa Hệ thống thu gom nước mưa của nhà máy Muto Loteco bao gồm hệ thống các đường ống bố trí dọc theo chiều dài bên ngoài nhà xưởng để thu nước mưa từ tầng mái và hệ thống mương hở bằng bêtông dọc theo hai bên khu vực nhà xưởng để thu nước mưa chảy tràn trên mặt đất. Toàn bộ lượng nước mưa này được thu gom về các hố ga để loại bỏ rác, đất, cát trước khi được đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN Long Bình. Nước mưa được coi là nước không gây ô nhiễm nên không cần xử lý, tuy nhiên công ty vẫn có biện pháp quản lý tốt đó là thường xuyên quét dọn, vệ sinh xung quanh nhà xưởng, dọn dẹp kho bãi và có các công tác thu gom rác thải sinh hoạt tốt nhằm hạn chế mức độ gây ô nhiễm của nước mưa. Hệ thống thoát nước thải Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất sau xử lý sẽ chảy vào chung đường ống trước khi vào hệ thống đấu nối nước thải của KCN Long Bình. Nước thải sinh hoạt Nước thải phát sinh từ nhà vệ sinh của nhà máy Muto Loteco được xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể tự hoại, sau đó cùng với nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, nhà ăn, bồn rửa tay… đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Long Bình và dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung (NMXLNTTT) của KCN để tiếp tục xử lý. Mô tả cấu tạo và hoạt động của bể tự hoại Bể tự hoại có dạng hình chữ nhật, nước thải từ các khu vệ sinh thoát xuống bể tự hoại và qua lần lượt các ngăn trong bể, các chất cặn lơ lửng dần dần lắng xuống đáy bể. Sau đó nước thải qua ngăn lắng và thoát ra ngoài theo ống dẫn. Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê xe hút chuyên dụng (loại xe hút hầm cầu). Trong mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kị khí và để thông các ống đầu vào, đầu ra khi bị nghẹt. Ưu điểm chủ yếu của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao. Đến HTXL nước thải NGĂN CHỨA NƯỚC NGĂN LẮNG NGĂN LỌC Nước thải từ nhà vệ sinh Hình 5. Sơ đồ mặt cắt đơn giản của bể tự hoại 03 ngăn Nước thải sản xuất Nước thải sản xuất của nhà máy Muto Loteco phát sinh chủ yếu từ phân xưởng phun sơn. Lượng nước thải này được sử dụng tuần hoàn cho đến khi mất khả năng hấp thụ sơn và dung môi, sau đó được đưa về hệ thống xử lý nước thải cục bộ của nhà máy để xử lý trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN và dẫn về NMXLNTTT của KCN Long Bình. Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy hoạt động theo dạng mẻ với công suất là 2 m3/mẻ. Quy trình công nghệ xử lý nước thải của nhà máy được trình bày trong Hình 6. Nước thải Bể phản ứng Bể tách dầu Bể đệm Cột lọc than Bể giám sát Cột lọc cát Nguồn tiếp nhận NaOH H2O2.FeSO4 Polymer Bể chứa bùn Bùn Rửa ngược Rửa ngược Nước rửa ngược Hình 6. Quy trình công nghệ xử lý nước thải của nhà máy Muto Loteco Thuyết minh quy trình công nghệ Nước thải từ phân xưởng phun sơn được tập trung về bể tách dầu, sau đó chảy sang bể phản ứng xử lý hóa lý. Tại bể phản ứng, FeSO4.H2O2, NaOH và Polymer được châm vào với lượng thích hợp để keo tụ các hợp chất ô nhiễm và lắng bông cặn tạo thành. Nước thải tiếp tục chảy qua bể đệm. Bông cặn sau khi lắng được đưa về bể chứa bùn. Từ bể đệm nước thải tiếp tục được đưa qua cột lọc cát, tiếp đến là cột lọc than và cuối cùng tập trung về bể giám sát trước khi đấu nối vào hệ thống cống thoát nước của KCN Long Bình. Nước rửa ngược từ cột lọc than, cột lọc cát và nước thải từ bể chứa bùn đều được đưa về lại bể tách dầu để xử lý. BỤI VÀ KHÍ THẢI Nhà máy Muto Loteco đã áp dụng các biện pháp cũng như trang bị các thiết bị xử lý khí thải nhằm giảm thiểu tối đa lượng bụi và khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất tác động đến môi trường cũng như đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân. Hình 7. Ống thoát khí khu vực sơn ực sơn Khu vực sơn phát sinh bụi và hơi dung môi được hút bằng quạt hút cưỡng bức và hấp thụ vào màng nước. Bụi sơn từ quá trình này được thu gom và xử lý theo chất thải nguy hại, lượng khí thải phát tán ra môi trường qua ống thoát khí cao khoảng 8m và đường kính F 600mm. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân như trang bị khẩu trang, mặt nạ, quần áo, giày, nón, kính bảo hộ... cho công nhân làm việc trực tiếp tại các phân xưởng có phát sinh bụi như phân xưởng cắt Geto, phân xưởng phun sơn,... nhằm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến cơ quan hô hấp. Đối với bụi từ quá trình bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm hay bụi từ các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào khu vực kho bãi đã có biện pháp quét dọn vệ sinh thường xuyên hoặc được phun nước ở những nơi xe cộ thường xuyên ra vào làm cho bụi ít phát tán, tạo không khí mát mẻ, môi trường làm việc luôn sạch đẹp, gọn gàng. Nhà máy đã bố trí hệ thống quạt hút trên mái nhà ở các phân xưởng, văn phòng để thu gom bụi, hơi nhựa và các hợp chất bay hơi không hấp thụ được bằng nước và phát tán qua ống khói. Nhà xưởng được vệ sinh thường xuyên, nền tráng xi măng và phủ sơn nhằm giảm tối đa lượng bụi phát sinh. Toàn bộ nhà xưởng của nhà máy đều được thiết kế hợp lý, đảm bảo quá trình thông gió tự nhiên diễn ra tốt. Không khí tại tất cả các khu vực xưởng sản xuất và văn phòng đều được bố trí hệ thống thông gió và điều hòa không khí thích hợp. CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, CÔNG NGHIỆP VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI Chất thải của nhà máy Muto Loteco bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại. Các loại chất thải này hàng ngày được công nhân vệ sinh của nhà máy thu gom và lưu trữ tại kho chứa được phân khu vực riêng biệt cho từng loại chất thải. Tại đây, tùy theo từng loại chất thải và biện pháp xử lý mà chúng được công nhân vệ sinh thu gom và lưu trữ theo các khu vực quy định, sau đó được các đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý. Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt được chứa trong các thùng nhựa có nắp đậy và được bố trí rải rác ở các khu vực văn phòng, nhà ăn và nhà vệ sinh. Từ đây chúng được thu gom về khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt của nhà máy. Lượng chất thải này hàng ngày được công ty hợp đồng với công ty TNHH MTV Dịch Vụ Môi Trường Đô Thị Biên Hòa đến thu gom và xử lý (hợp đồng đính kèm phụ lục I). Chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại Toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy Muto Loteco đều được thu gom, phân loại tại nguồn và được lưu trữ tại khu vực lưu trữ chất thải rắn của nhà máy. Chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại tùy thuộc vào tính chất của mỗi loại chất thải mà được phân loại và tồn trữ riêng. Kho chứa chất thải nguy hại được phân khu vực riêng, lưu trữ riêng đối với từng loại chất thải, có dán nhãn cho mỗi loại chất thải và ghi rõ mã hạng mục, đặc tính của chất thải nguy hại. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại được công ty TNHH Muto Việt Nam giao cho DNTN Tài Sang thu gom (hợp đồng dính kèm phụ lục I). Chất thải nguy hại được công ty ký hợp đồng với công ty TNHH SX-TM-DV Môi Trường Việt Xanh thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định về Quản lý chất thải nguy hại. TIẾNG ỒN Để hạn chế tiếng ồn trong quá trình hoạt động sản xuất, nhà máy Muto Loteco đã thực hiện các biện pháp như sau: Bố trí các máy móc hợp lý nhằm tránh tập trung các thiết bị có khả năng gây ồn. Để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của các thiết bị máy móc, công ty đã cho lắp đặt các thiết bị phụ như đế lót cao su, nhựa dẻo hạn chế tối đa độ rung, tiếng ồn của máy phát ra khi vận hành. Trang bị nút chống ồn, thiết bị bảo hộ lao động đeo tai cho công nhân trực tiếp đứng máy và quản lý chặt chẽ việc sử dụng dụng cụ này nhằm hạn chế ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. Bố trí giờ nghỉ giữa ca làm việc. Thường xuyên kiểm tra, bảo trì và bảo dưỡng các thiết bị, máy móc. CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU Công ty đã áp dụng một số biện pháp khắc phục nhằm cải thiện môi trường và khí hậu đảm bảo điều kiện tốt cho công nhân khi làm việc như: Trang bị hệ thống quạt hút, quạt thông gió, điều hòa, máy lạnh nhằm tăng cường lưu thông không khí, giảm nhiệt độ môi trường làm việc cho công nhân. Tăng cường thông thoáng không khí xung quanh bằng cách thiết kế nhà xưởng cao để tận dụng thông gió tự nhiên. Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên công ty. Trang bị đầy đủ các bảo hộ lao động, trang phục, máy móc thiết bị cần thiết và an toàn bảo hộ lao động để hạn chế đến mức thấp nhất các tác hại đối với công nhân. AN TOÀN LAO ĐỘNG – AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ Tai nạn lao động và sự cố cháy nổ có thể xảy ra tại công ty do sự bất cẩn về điện hay do sự không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc thiết bị, sử dụng và sang chiết hóa chất... Vì vậy, để thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động, PCCC... công ty đã tiến hành thực hiện các biện pháp sau: Luôn luôn cải thiện điều kiện và môi trường làm việc cho công nhân nhất là các yếu tố vi khí hậu để bảo vệ sức khỏe cho người lao động. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân đầy đủ theo đúng yêu cầu pháp luật quy định. Quy định khu vực hút thuốc rõ ràng nhằm hạn chế sự cố cháy nổ xảy ra. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động. Lắp đặt thiết bị PCCC đầy đủ và có kế hoạch kiểm tra bảo trì bảo dưỡng định kỳ theo đúng quy định pháp luật. Có diễn tập PCCC, tập huấn sơ cấp cứu, cũng như tuyên truyền giáo dục các kiến thức cơ bản về phòng chống cháy nổ, PCCC cho nhân viên. Thường xuyên kiểm tra, bảo trì các hệ thống điện trong công ty. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC LIÊN QUAN Nhà máy Muto Loteco - Công ty TNHH Muto Việt Nam đã đóng phí xử lý nước thải theo định kỳ cho công ty TNHH Phát Triển KCN Long Bình. VỊ TRÍ GIÁM SÁT Để giám sát chất lượng môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất, nhà máy Muto Loteco đã phối hợp với Trung tâm Công nghệ & Quản lý Môi trường tiến hành đo đạc và lấy mẫu không khí, nước thải vào ngày 16/06/2010. Chất lượng môi trường không khí Chất lượng môi trường không khí của nhà máy được đánh giá thông qua các mẫu được lấy tại các vị trí sau: K1 : gần khu vực xử lý nước thải sơn K2: khu vực xưởng ép K3: khu vực xưởng in K4: khu vực phòng chích mực K5: khu vực sơn K6: khu vực kiểm hàng sơn K7: khu vực nhà kho 2 K8: ống thoát khí thải của khu vực sơn Chất lượng môi trường nước thải Nước thải (NT1) được lấy tại hố ga tập trung trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Long Bình. PHẦN 4 KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC Phương pháp phân tích Phương pháp lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu của mẫu nước được dựa theo Standard Methods for The Examination of Water and Wastewater (SMEWW) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) được trình bày trong Bảng 4. Bảng 4. Phương pháp phân tích mẫu nước Stt Chỉ tiêu Phương pháp đo đạc/phân tích 1 pH, ở 25oC TCVN 6492:1999 (ó) 2 COD SMEWW 5220 C (2005) (ó) 3 BOD5 SMEWW 5210 B (2005) (ó) 4 TSS SMEWW 2540 D (2005) (ó) 5 Nitơ tổng TCVN 6638:2000 (ó) 6 Phospho tổng SMEWW 4500-P.D (2005) (ó) 7 Cl- SMEWW 4500-Cl-.B (2005) 8 Fe SMEWW 3120-Fe.B (2005) (ó) 9 As SMEWW 3120-As.B (2005) (ó) 10 Pb SMEWW 3120-Pb.B (2005) (ó) 11 Cr6+ HACH, phương pháp so màu 8023 12 Cu SMEWW 3120-Cu.B (2005) (ó) 13 Zn SMEWW 3120-Zn.B (2005) (ó) 14 Dầu động thực vật SMEWW 5520 B&F (2005) 15 Coliform SMEWW 9221 B (2005) (ó) phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận. Kết quả phân tích Kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy Muto Loteco tại hố ga tập trung trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Long Bình được trình bày trong Bảng 5. Bảng 5. Kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy Muto Loteco tại hố ga tập trung trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Long Bình Stt Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Giới hạn đầu vào NMXLNTTT của KCN Long Bình 1 pH, ở 25oC - 5,29 5 – 9 2 COD mgO2/l 493 500 3 BOD5 mgO2/l 361 300 4 TSS mg/l 61 350 5 Nitơ tổng mg/l 48,1 30 6 Phospho tổng mg/l 6,38 15 7 Cl- mg/l 56 500 8 Fe mg/l 0,442 1 9 As mg/l KPH (<0,004) 0,05 10 Pb mg/l 0,007 0,1 11 Cr6+ mg/l KPH (<0,01) 0,05 12 Cu mg/l 0,044 2 13 Zn mg/l 0,250 3 14 Dầu động thực vật mg/l 3,2 20 15 Coliform MPN/100ml 21×105 - Ghi chú: - KPH: không phát hiện - NMXLNTTT: nhà máy xử lý nước thải tập trung Nhận xét: Kết quả phân tích chất lượng nước thải của nhà máy Muto Loteco tại hố ga tập trung trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Long Bình cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều đạt giới hạn đầu vào NMXLNTTT của KCN Long Bình, ngoại trừ các chỉ tiêu BOD5 (361 mgO2/l) và nitơ tổng (48,1 mg/l). Vấn đề ô nhiễm chất hữu cơ (BOD5) và nitơ tổng trong nước thải đầu ra của nhà máy Muto Loteco chủ yếu là do nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động nấu ăn, rửa chén, vệ sinh nhà bếp, căn tin của nhà máy. Để giảm thiểu ô nhiễm chất lượng nước thải sinh hoạt, biện pháp trước mắt nhà máy cần khắc phục là vệ sinh hệ thống các đường ống, cống rãnh thoát nước thải, khơi thông dòng chảy để tránh các hiện tượng tắc nghẽn, ứ đọng nước thải định kỳ 1 tháng/lần và tiến hành hút hầm tự hoại định kỳ 3 tháng/lần. Tuy nhiên, để khắc phục vấn đề ô nhiễm này một cách triệt để, nhà máy cần phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ngoài hệ thống bể tự hoại hiện có của nhà máy. CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Phương pháp phân tích Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường không khí được tiến hành theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN, Thường Quy Kỹ Thuật “Y học lao động và vệ sinh môi trường” của Bộ Y Tế – 1993 và Methods of Air Sampling and Analysis - third edition (APHA - American Public Health Association, Mỹ) được trình bày trong Bảng 6. Bảng 6. Phương pháp phân tích chất lượng môi trường không khí STT Chỉ tiêu Phương pháp phân tích 1 Nhiệt độ, độ ẩm Đo bằng máy đo nhiệt độ, độ ẩm EBRO TFH610, Đức 2 Tiếng ồn TCVN 7878-1:2008 (ó) 3 Ánh sáng Đo bằng máy đo ánh sáng Extech 401025, Mỹ 4 Bụi TCVN 5067 – 1995 (ó) 5 NO2 APHA 406 (1988) (ó) 6 SO2 APHA 704 (1988) (ó) 7 CO 52 TCN 352 – 89 8 Pb APHA 813 9 Benzen Phương pháp sắc ký 10 Toluen Phương pháp sắc ký 11 Xylen Phương pháp sắc ký (ó) phương pháp đo đạc/phân tích được VILAS công nhận. Kết quả phân tích Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí trong các khu vực sản xuất, xung quanh và ống thoát khí thải khu vực sơn của nhà máy Muto Loteco được trình bày trong Bảng 7, 8, 9 và 10. Bảng 7. Chất lượng môi trường không khí khu vực xung quanh nhà máy Muto Loteco Stt Vị trí đo đạc Tiếng ồn (Leq) (dBA) Bụi (mg/m3) NOx (mg/m3) SO2 (mg/m3) CO (mg/m3) Pb (mg/m3) 01 Gần khu vực xử lý nước thải sơn (K1) 63,8 0,2 0,12 0,23 3,50 0,006 QCVN 05:2009/BTNMT (trung bình 1 giờ) - 0,3 0,2 0,35 30 - TCVN 5949:1998 (từ 6h – 18h) 75 - - - - - Bảng 8. Chất lượng môi trường không khí bên trong nhà máy Muto Loteco Stt Vị trí đo đạc Nhiệt độ (0C) Độ ẩm (%) Tiếng ồn (Leq) (dBA) Bụi (mg/m3) NO2 (mg/m3) SO2 (mg/m3) CO (mg/m3) Pb (mg/m3) Toluen (mg/m3) Xylen (mg/m3) Benzen (mg/m3) 01 Khu vực xưởng ép (K2) 31,5 55,8 74,8 0,3 0,15 0,20 3,67 KPH - - - 02 Khu vực in (K3) 29,0 52,7 77,0 0,1 0,07 0,06 2,49 0,011 3,02 4,10 0,52 03 Khu vực phòng chích mực (K4) 28,8 52,3 61,0 0,1 0,04 KPH 1,67 0,004 0,88 1,62 KPH 04 Khu vực sơn (K5) 31,7 53,8 74,5 0,3 0,16 0,25 4,08 0,007 4,76 7,13 1,41 05 Khu vực kiểm hàng sơn (K6) 30,1 53,2 66,5 0,1 0,08 0,13 2,99 KPH - - - 06 Khu vực nhà kho 2 (K7) 32,0 56,8 67,5 0,2 0,10 0,14 3,03 KPH - - - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ – BYT (từng lần tối đa) 32 80 85 8 10 10 40 0,1 300 300 15 KPH: không phát hiện Bảng 9. Kết quả đo đạc ánh sáng bên trong nhà máy Muto Loteco Stt Vị trí đo đạc Ánh sáng (lux) Tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT (từng lần tối đa) 01 Khu vực xưởng ép 402 ≥ 300 02 Khu vực in 539 ≥ 300 03 Khu vực phòng chích mực 698 ≥ 300 04 Khu vực sơn 350 ≥ 500 05 Khu vực kiểm hàng sơn 783 ≥ 500 06 Khu vực ware house 2 201 ≥ 100 Ghi chú: Cường độ chiếu sáng cho phép mức cực đại không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh quang. Bảng 10. Chất lượng môi trường khí thải công nghiệp trong ống thoát khí thải khu vực sơn của nhà máy Muto Loteco Stt Vị trí đo đạc Toluen (mg/Nm3) Xylen (mg/Nm3) 01 Ống thoát khí thải khu vực sơn 38,2 52,4 QCVN 20:2009/BTNMT 750 870 Biểu đồ biểu diễn chất lượng môi trường không khí của nhà máy Muto Loteco 6 tháng đầu năm 2010 được thể hiện ở Hình 8. Hình 8. Đồ thị biểu diễn chất lượng môi trường không khí của nhà máy, tháng 06/2010 Nhận xét Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn trong các khu vực sản xuất của nhà máy Muto Loteco Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí trong các khu vực sản xuất của nhà máy Muto Loteco cho thấy tất cả các chỉ tiêu đo đạc đều đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y Tế. Tiếng ồn tại các vị trí đo đạc trong khu vực sản xuất dao động từ 61,0 – 77,0dBA và đều đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y Tế (85dBA). Các chỉ tiêu vi khí hậu như nhiệt độ dao động từ 28,8 – 32,00C, độ ẩm dao động từ 52,3 – 56,8% đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Cường độ chiếu sáng tại các khu vực sản xuất hầu hết đều đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y Tế, ngoại trừ tại khu vực sơn cường độ chiếu sáng chưa được đảm bảo (thấp hơn tiêu chuẩn). Do vậy, nhà máy sẽ tiến hành kiểm tra lại tất cả các bóng đèn trong khu vực và có thể sẽ thay mới hoặc bố trí thêm bóng đèn để tăng cường độ chiếu sáng cho khu vực nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân. Chất lượng môi trường không khí khu vực xung quanh nhà máy Muto Loteco Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại vị trí gần khu vực xử lý nước thải sơn cho thấy tất cả các chỉ tiêu đo đạc đều đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT (trung bình 1 giờ). Tiếng ồn tại vị trí gần khu vực xử lý nước thải sơn là 63,8dBA, đạt tiêu chuẩn âm học – tiếng ồn TCVN 5949 – 1998 (từ 6 – 18 giờ). Chất lượng khí thải công nghiệp của nhà máy Muto Loteco Kết quả phân tích chất lượng khí thải trong ống thoát khí khu vực sơn cho thấy nồng độ toluen là 38,2mg/Nm3 và xylen là 52,4mg/Nm3 đều đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBCTV1193.doc
Tài liệu liên quan