- Công dụng: TK 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ, đồng thời cũng phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng cấu trúc xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
- Quy định hoạch toán:
Nợ phải thu cần được hoạch toán chi tiết cho từng đối tựng phải thu và ghi chép cho từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ hàng hóa bán sản phẩm thu tiền ngay trong hoạch toán chi tiết kế toán kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi đểv có căn cứ trích lập dự phòng phải thu khó dòi và các biện pháp sử lý.
- Trong mối quan hệ bán sản phẩm hàng hóa theo sự thỏa thuận giữa hai bên nếu hàng hóa giao không đúng hợp đồng thi bên mua có thể yêu cầu bên bán giảm giá hoặc nhận lại số hàng đã giao.
40 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1783 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty THHH thương mại và dịch vụ Phúc Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty.
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp chức năng
Quan hệ phối hợp
1.4.2 Chức năng và Nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Điều hành bộ máy kế toán, giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê, đồng thời kiểm tra, kiểm soát kinh tế ở công ty.
Bộ phận kế toán bao gồm:
Kế toán vốn bằng tiền: Thường xuyên theo dõi và ghi chép các chứng từ hằng ngày có liên quan (như: thu, chi tài chính).
Kế toán vật tư hàng hóa: theo dõi quá trình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hóa, tính giá thực tế mua vào của hàng hóa vật tư mua và nhập kho.
Kế toán thanh toán: Giám sát tình hình công nợ phải thu, phải trả đầy đủ kịp thời tiền bán hàng và mua hàng. Đồng thời thực hiện chế độ tiền lương, thưởng và chính sách đối với người lao động.
Kế toán TSCĐ & công cụ lao động: Theo dõi tình hình tăng, giảm chế độ khấu hao theo hiện hành của TSCĐ và công cụ lao động để có kế hoạch bảo vệ và sữa chữa, nâng cấp kịp thời.
Bộ phận kho quỹ:
Thủ kho: chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong kho, kiểm nghiệm, kiểm nhận trước khi nhập vào kho theo trật tự nhất định, mỗi loại hàng có phương pháp bảo quản thích hợp.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản vật tư tiền vốn, và thực hiện tình hình thu, chi tiền mặt dưới sự điều hành của chủ tài khoản.
1.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm(2007-2009)
1.5.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2007 -2009)
Bảng so sánh tình hình lao động qua 3 năm, so sánh cả về số tương đối và tuyệt dối
Phân tích và nhận xét
1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công try qua 3 năm (2007 -2009)
Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn cảu công ty qua 3 năm(2007-2009)
Phân tích và nhận xét
1.5.3 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2007 -2009)
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2007-2009)
Phân tích và nhận xét
1.6 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức sổ kế toán được áp dụng là: Chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢPCHỨNG TỪ GỐC
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.4: Hình thức sổ kế toán tại công ty
Trình tự ghi chép:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ.
Đối với các chứng từ thu, chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng vào sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng.
Đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan định kỳ tổng hợp số liệu trên bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ để ghi vào số cái.
Cuối tháng tính tổng nợ phát sinh và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng tổng hợp cân đối số phát sinh, tổng hợp số liệu của sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái. Cuối cùng số liệu trên bảng tổng hợp hoặc sổ cái được lập theo báo cáo tài chính.
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC PHÚ HUẾ
2.1 Kế toán quá trình bán hàng
2.1.1 Khái niệm
+ Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa vào trong thị trường tiêu dùng thông qua phương thức mua bán.
+ Mua bán là quan hệ trao đổi, giao dịch giữa người bán và người mua.
Trong đó người bán nhận quyền sở hữu về tiền tệ nhưng mất quyền sở hữu về hàng hóa, ngược lại người mua được quyền sở hữu về hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu về tiền tệ.
2.1.2 Phương thức bán hàng
2.1.2.1 Bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Người bán hàng vừa là người giao hàng vừa là người thu tiền hình thức này áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh nhỏ, lượng khách hàng mua không nhiều.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Việc thu tiền và giao hàng là hai người khác nhau, hình thức này được áp dụng đối với các của hàng có quy mô kinh doanh lớn và lượng khách hàng mua nhiều.
Bán hàng tự động, tự chọn: Hình thức này được áp dụng đối với các của hàng chuyên kinh doanh và các siêu thị.
2.1.2.2 Bán buôn
Bán buôn qua kho hàng hóa doanh nghiệp mua về nhập kho sau đó xuất khẩu để bán buôn.
Bán theo phương thức nhận hàng: theo hợp đồng ký kết bên mua phải cử đại diện của mình đến kho hoặc địa điểm do bên bán quy định để nhận hàng.
Bán theo phương thức chuyển hàng: theo hợp đồng đã ký kết bên bán chuyển hàng hóa đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng.
Bán hàng theo phương thức hàng gửi hàng: Theo hợp đồng đã ký kết bên bán xuất hàng nhờ cơ quan vận tải chuyển giao cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng mua không đem về nhập kho mà được bán ngay hoặc gửi bán thì trong bán buôn chuyển thẳng có hai loại:
Bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Bán buôn chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Bán hàng trả góp.
2.1.3 Thời điểm ghi chép hàng hóa
Thời điểm chung: là thời điểm bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa có quyền sở hữu về tiền tệ.
Thời điểm cụ thể: Tùy theo từng phương thức, từng trường hợp bán hàng mà xác định thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng khác nhau.
Bán buôn thanh toán qua ngân hàng:
Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho người bán lấy thời điểm sau khi giao hàng xong cho người mua và người mua ký nhận hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho người mua lấy thời điểm khi nhận được giấy báo cáo của bên mua đã nhận được hàng hoặc giấy báo có của ngân hàng cho biết bên mua đã trả tiền.
Bán hàng theo phương thức vận chuyển thẳng hoặc qua cơ quan vận tải. lấy thời điểm nhận giấy báo có của ngân hàng cho biết bên mua đa trả tiền.
Bán hàng thông qua cơ sở đại lý ký gửi: lấy thời điểm nhận được giấy báo có của cơ sở đại lý ký gửi báo có đã bán được hàng hoặc nhân được tiền của cơ sở đại lý ký gửi để ghi chép nhiệm vụ bán hàng.
Bán hàng theo phương thức trả góp: lấy thời điểm giao hàng xong cho người mua và thanh toán tiền hàng ( lần đầu ) để ghi chép nghiệp vụ
2.1.4 Xác đinh doanh thu
Doanh thu thuần = Doanh thu ghi trên hóa đơn – Hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán
2.2 Phương pháp kế toán
2.2.1 Chứng từ ban đầu
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (do bên bán lập)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Báo cáo bán lẻ.
- Thẻ quầy hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
Bảng 1.6: phiếu thu tiền hàng
Đơn vị: …….. PHIẾU THU Quyển số: 01
Địa chỉ: ……. Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Số:06
Nợ : 111
Có : 131
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Vân
Địa chỉ: DNTN Cường Thịnh
Lý do nộp: Thu tiền hàng
Số tiền: 9.254.432 đ ( viết bằng chữ) : Chín triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn, bốn trăm ba mươi hai đồng chẵn.
Kèm theo: …………. Chứng từ gốc………………………………………….
…………… Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): …………………………..
………………………………………………………………………………..
Ngày 07 tháng 09 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng,bạc,đá quý)………….
+ Số tiền quy đổi………………………………
Bảng 1.7: Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/2005B
Liên 1: lưu 0017338
Ngày 07 tháng09 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM & DV Phúc Phú
Địa chỉ: 51 Chu Văn An, Huế
Số tài khoản: 710B – 05454 Ngân hàng Công Thương - Huế
Điện thoại: 0543.832.539 MS
Họ tên người mua hàng: Nguyễn thị Vân
Tên đơn vị: DNTN Cương Thịnh
Địa chỉ: 90 Triệu Quang Phục, Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Bánh mì Aloha 40 gr
Thùng
80
54.664
4.373.120
02
Bánh Solite 552 gr
Thùng
20
202.000
4.040.000
Cộng tiền hàng
8.413.120
Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT:
841.312
Tổng cộng tiền thanh toán:
9.254.432
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn , bốn trăm ba mươi hai đông.
Ngày 07 tháng 09 năm 2009
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
6
5
2
1
8
3
0
0
3
3
5
8
5
2
4
3
0
0
3
3
Bảng 1.8: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Phúc Phú Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: 51 Chu Văn An, Huế QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 Tháng 11 năm 1995
PHIẾU XUẤT KHO của bộ tài chính
Số: 12 Nợ: 632
Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Có: 156
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Vân Địa chỉ : DNTN Cường Thịnh
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng theo HĐ GTGT số: 0017338
Xuất tại kho: 51 Chu Văn An, Huế
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
( sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Bánh mì Aloha 40 gr
Thùng
80
80
54.664
4.373.120
02
Bánh Solite 552 gr
Thùng
20
20
202.000
4.040.000
Cộng
8.413.120
Bằng chữ: ( Tám triệu bốn trăm mười ba nghìn, một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn).
Ngày 07 tháng 09 năm 2009
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
TK 1577, 531, 532 , 632, 3331
2.2.2.1 TK 157: Hàng gửi bán
Công dụng:
- TK 157 dùng để phản ánh giá trị hàng hóa sản phẩm đả gửi hoặc đã chuyển đến cho khách hàng trị giá lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngươi đặt hang nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Quy định hoạch toán:
Quy định 1:
Chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá hàng hóa sản phẩm đã đi hoặc lao vụ dịch vụ đã bàn giao cho khách hàng theo hợp đông kinh tế nhưng chưa được chấp nhận thanh toán .
- Quy định 2:
Hàng hóa thành phẩm phản ánh trên TK 157 vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi cho đến khi chấp nhận được giấy thanh toán.
Quy định 3
Không phản ánh vào tài khoản 157 chi phí vận chuyển , bốc xếp ủng hộ khách hàng.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 157 Có
Trị giá hàng hóa thành phẩm gửi đi bán hoặc giao cho cơ sở đại lý ký gửi 155, 156
Trị giá lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Số dư: phản ánh giá trị hàng hóa thành phẩm gửi đi nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Trị giá hàng hóa thành phẩm định là tiêu thụ 632
Giá trị hàng hóa thành phẩm gửi đi bị khách hàng trả lại: TK 155, 156, 632
2.2.2.2 TK 511
- Công dụng: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp tực hiện trong một kỳ sản suất kinh doanh .
- Quy trình hoạch toán: chỉ phản ánh vào tài khoản 511 doanh thu của khối lượng hàng hóa sản phẩm lao vụ đã được sác định là tiêu thụ
- Gía bán là căn cứ tính doanh thu bán hàng là giá bán thực tế (không gồm VAT đầu ra được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ liên quan đến sự thỏa thuận giữa người mua và người bán).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì số tiền phải thu người mua gồm :
Giá bán thông thường + lãi gio trả chậm , chỉ được hoạch toán doanh thu bán hàng phần giá bán thông thường còn lãi do trả chậm chỉ được phản ánh vào TK 711.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý ký gửi thì hoạch toán vào TK511 tiền hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hóa thì hoạch toán vào TK511 số tiền công, gia công thực tế được hưởng.
- Những sản phẩm hàng hóa đã được sác định là tiêu thụ nhưng vì lý do nào đó bị người mua từ chối thanh toán gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá , kế toán phản ánh hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá trên TK531,532
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn hàng hóa và đã thu tiền nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng hàng cho người mua thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ .
Nợ TK 111,112: Người mua ứng trước
Có TK 131 : Người mua ứng trước
Nợ TK 331: Ứng cho người bán
Có TK 111: Ứng cho người bán
Nội dung và kết cấu :
Nợ TK 511 Có
Thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 3331
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán 531,532
Kết chuyển doanh thu thuần 911
Không có số dư cuối kỳ.
Phản ánh doanh thu bán hàng hóa lao cụ, dịch vụ trong kỳ 111,112,113.
Không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.3 TK 531 bán bị trả lại
Công dụng: Dùng để phản ánh trị giá của số hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do cacs nguyên nhân sau:
Vi phạm hợp đồng kinh tế
Vi phạm cam kết
Hàng kém phẩm chất
Hàng không đúng chủng loại quy cách.
Quy định hoạch toán:
TK 531 chỉ phản ánh trị giá của số hàngbans bị trả lại (theo giá bán không thuế VAT đầu vào). Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại được hoạch toán vào TK 641.
Trong kỳ TK 531 luôn ghi bên nợ, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 hoặc 512
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 531 Có
Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131
Không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển hàng hóa bị trả lại TK 521
Không có số dư.
2.2.2.4 TK 532 Giảm giá hàng bán
Công dụng: TK 532 dùng để phản ánh giảm giá, bớt giá hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hoạch toán.
Giảm giá hàng bán gồm:
Giảm giá đặc biệt: Là khoản giảm trừ, được người bán chứng nhận một cách đặc biệt trên giá bán đã thỏa thuận vì hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Bớt giá: Là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với khối lượng lớn người bán bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng.
Hồi khấu: Là khoản giảm trừ trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện với một khách hàng trong thời gian nhất định.
Quy định hoạch toán:
Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá ngoài hóa đơn.
Trong kỳ TK này luôn được ghi bên nợ, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511, 512.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 532 Có
Các khoản giảm trừ bán cho người mua TK 111, 112, 131
Không có số dư cuối kỳ.
Kết chuyển giảm giá hàng bán TK 511, 512.
Không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.5 TK 632 Giá vốn hàng bán
Công dụng: Dùng để phản ánh giá vốn hàng bán của sản phẩm lao vụ, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 632 Có
Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ TK 156, 157, 155
Không có số dư cuối kỳ.
Nhận tiền của khách hàng về dịch vụ đã có TK 111, 112.
Số dư cuối kỳ phản ánh doanh thu nhận trước hiện còn đến cuối kỳ.
2.2.2.6 TK 3387 Doanh thu nhận trước
Công dụng: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm doanh thu nhận trước trong kỳ kế toán.
Quy trình hoạch toán:
Chỉ hoạch toán vào TK này số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoạch nhiều lần, kế toán về lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng như số tiền đã nhận của khách hàng trả một lần cho nhiều niên độ kế toán về cho thuê nhà ở, văn phòng, kho hàng.
Không hoạch toán TK này số nhận trước của người mua mà đơn vị chưa cung cấp hàng hóa thành phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Hàng tháng kết chuyển doanh thu nhận trước sang TK 511 phần doanh thu thực tế của hàng hóa.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 3387 Có
Kết chuyển doanh thu nhận trước TK 511.
Trả lại tiền cho khách hàng TK 111, 112.
Nhận tiền của khách hàng về dịch vụ đã có TK 111, 112.
Số dư cuối kỳ phản ánh doanh thu nhận trước hiện còn đến cuối kỳ.
2.2.2.7 TK 131 Phải thu của khách hàng
Công dụng: TK 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ, đồng thời cũng phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng cấu trúc xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
Quy định hoạch toán:
Nợ phải thu cần được hoạch toán chi tiết cho từng đối tựng phải thu và ghi chép cho từng lần thanh toán.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ hàng hóa bán sản phẩm thu tiền ngay trong hoạch toán chi tiết kế toán kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi đểv có căn cứ trích lập dự phòng phải thu khó dòi và các biện pháp sử lý.
Trong mối quan hệ bán sản phẩm hàng hóa theo sự thỏa thuận giữa hai bên nếu hàng hóa giao không đúng hợp đồng thi bên mua có thể yêu cầu bên bán giảm giá hoặc nhận lại số hàng đã giao.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 131 Có
Só tiền phải thu khách hàng TK511,3331
Số tiền khách hàng đã trả nợ TK111,112
Hàng bán bị trả lại TK531,331
TK này có thể có số dư cuối kỳ bên có phản ánh số tiền đã nhận trước của khách hàng hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu, số dư bên có được phản ánh chi tiết cho từng đối tượng cụ thể.
2.2.2.8 TK3331 Thuế GTGT đầu ra
Công dụng: TK 3331 dùng để phản ánh thuế giá trị gia tăng đầu ra được khấu trừ đã khấu trừ vào còn được khấu trừ.
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 3331 Có
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại
Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách
Số thuế GTGT đầu vào phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ và hàng hóa trao đổi biếu tặng.
Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập của hoạt động tài chính, thu nhập bất thường khác…
Số thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu
Cuối kỳ kết chuyển sang TK133
2.2.3 Một số trường hợp kế toán tiêu biêu tương ứng với những nghiệp vụ phát sinh tại Công Ty trong thời gian em thực tập
Kế toán bán lẻ:
Tiền bán hàng nộp quỹ:
Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 156
Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111
Có TK 511,3331
Trường hợp phát sinh thừa thiếu:
Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632
Có TK156
Nếu thiếu tiền bán hàng: Nợ TK 111
Nợ TK 1388
Có TK 511
Có TK 3331
Nếu thừa tiền hàng bán: Nợ TK 111
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 711
Trường hợp bán hàng nộp ngay vào ngân hàng:
Phản ánh giá vốn: Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 3331
Nghiệp vụ phát sinh ở Công Ty TNHH TM & DV PHÚC PHÚ
2.2.3.1 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0017338 ngày 07/09/2009 Công Ty TNHH Phúc Phú đã xuất bán cho DNTN Cường Thịnh một lô hàng như sau:
2.2.3.1.1 Xuất bán 80 thùng bánh mì Aloha 40gr, giá bán chưa thuế 54.664 đ/thùng, thành tiền 4.373.120đ
2.2.3.1.2 Xuất bán 20 thùng Solite 552 gr, giá bán chưa thuế 202.000 đ/thùng, thành tiền 4.040.000 đ
Thuế suất thuế GTGT là: 10%
Tổng số tiền thanh toán là: 9.254.432 đ
Lô hàng này đã được thanh toán băng tiền mặt nhập quỹ theo phiếu thu số: 06 ngày 07/09/2009
Kế toán ghi vào sổ:
Nợ TK111: 9.254.432 đ
Có TK511: 8.413.120 đ
Có TK3331: 841.312
Kế toán bán hàng phát sinh chiết khấu:
+ Trường hợp bên mua thanh toán trước thời hạn cho bên bán, bên bán thực hiện chiết khấu cho bên mua, phản ánh như sau:
Nợ TK 635
Có TK 111,112,131
Phán ánh doanh thu:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Nghiệp vụ phat sinh ở Công Ty TNHH TM & DV Phúc Phú
2.2.3.2 Ngày 08/09/2009 xuất bán cho đại lý Đức Thương theo hóa đơn GTGT số 0017343 một lô hàng như sau:
2.2.3.2.1 Xuất bán 10 thùng Solite 552 gr, giá bán chưa thuế là 202.000 đ/thùng, thành tiền.
2.2.3.2.2 Công ty cho đại lý nợ và nếu như đại lý thanh toán số tiền trên trước thời hạn cho phép thì sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên giá trị bán chưa thuế
Kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 131: 2.222.000
Có TK 511: 2.020.000
Có TK 3331: 202.000
Trường hợp bán hàng thu được nộp ngay vào ngân hàng:
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 3331
Nghiệp vụ phát sinh ở Công Ty TNHH TM & DV Phúc Phú
2.2.3.3 Ngày 10/09/2009 xuất bán cho chị Lê Thị Qúy Nguyên theo hóa đơn GTGT số 0007233 một lô hàng như sau:
2.2.3.3.1 Xuất bán 100 thùng mì Aloha 40 gr, giá bán chưa thuế: 53.548 đ/thùng
2.2.3.3.2 Xuất bán 25 thùng mì Scotti 60 gr, giá bán chưa thuế: 66.109 đ/thùng
2.2.3.3.3 Xuất bán 60 thùng nho Sophie 50 gr, giá bán chưa thuế: 43.302 đ/thùng
2.2.3.3.4 Xuất bán 20 thùng Swiss 600 gr, giá bán chưa thuế: 195.288
Thuế suất thuế GTGT là: 10%
Tổng số tiền thanh toán: 14.862.546 đ
Chị Nguyên đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo ủy nhiệm chi số 10 ngày 12/09/2009 và công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng sau 02 ngày.
2.2.3.4 Ngày 12/09/2009 đại lý Đức Thương đã thanh toán số tiền hàng đã nợ công ty trước tời gian quy định, theo hóa đơn số: 0017343 ngày 08/09/2009 bằng tiền mặt theo phiếu thu số 25 ngày 15/09/2009 và công ty đồng ý trừ 1% trên giá bán chưa thuế như đã thỏa thuận.
Kế toán phản ánh vào sổ:
Nợ TK111: 2.201.800
Nợ TK635: 20.200
Có TK131: 2.222.000
+ Bán hàng phát sinh giảm giá:
Trường hợp đã bán cho bên mua theo hợp đồng kinh tế ký kết doanh nghiệp đã phản ánh doanh thu và giá vốn nhưng vì lý do nào đó như: hàng kém phẩm chất bị bên mua đòi giảm giá, khi phát sinh giảm giá kế toán phản ánh:
Nợ TK 532: Trị giá hàng giảm giá
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bị giảm giá
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng giảm giá:
Nợ TK 511
Có TK 532
Nghiệp vụ phát sinh ở Công ty TNHH TM & DV Phúc Phú
2.2.3.5 Ngày 15/09/2009 đại lý Đức Thương đề nghị công ty giảm giá 5.000 đ/thùng của tất cả số hàng mà đại lý đã mua theo hóa đơn GTGT số: 0017343 ngày 08/09/2009, kế toán phản ánh:
Nợ TK 532: 500.000 đ
Có TK 3331: 50.000 đ
Có TK 111: 450.000 đ
+ Hàng bán bị trả lại:
Trường hợp hàng đã bán phản ánh doanh thu và giá vốn, nhưng vì lý do khách quan nào đó bên mua từ chối chấp nhận thanh toán và trả hàng lại. Kế toán phải điều chỉnh giảm doanh thu và giá vốn đã phản ánh
Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Nhập kho số hàng bị trả lại:
Nợ TK 156
Có TK 632
Nếu phát sinh chi phí để vận chuyển số hành trả lại về nhập kho:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Nghiệp vụ phát sinh ở công ty TNHH TM& DV Phúc Phú
Ngày 18/09/2009 Chị Lê Thị Quý Nguyên báo cáo đến công ty số hàng mà chị đã nhận ngày 10/09/2009 có một số loại sản phẩm không đúng phẩm chất như trong hợp đồng nên chị đã quyết định trả lại những lô hàng không đúng phẩm chất theo hóa đơn số 0007233. Công ty đã nhận lại và đem nhập kho theo phiếu nhập kho ngày 10/09/2009.
Xuất bán 30 thùng mì Aloha 40gr, giá bán chưa thuế: 53.548 đ/thùng
Xuất bán 10 thùng mì scotti 60gr, giá bán chưa thuế: 66.109 đ/thùng
Xuất bán 25 thùng Nho Sophie 50gr, giá bán chưa thuế: 43.302 đ/thùng
Xuất bán05 thùng Swiss 600 gr, giá bán chưa thuế: 195.288 đ/thùng
Tổng cộng số tiền thanh toán trên: 4.759.172 đ (đã có 10% thuế VAT)
Công ty đã chi trả tiền mặt cho chị Nguyên theo phiếu chi số 21.
Kế toán ghi vào sổ:
Nợ TK 531: 4.326.520 đ
Nợ TK 3331: 432.652 đ
Có TK 111: 4.759.172 đ
Bán hàng nội bộ:
Trường hợp bán hàng hóa cho cá nhân thành viên trong công ty, sử dụng TK 512 doanh thu bán hàng nội bộ.
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 136
Có TK 512
Có TK 3331
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
Do thời gian thực tập không nhiều, nên em chỉ trích ra các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán theo giá mua cộng chi phí vận chuyển bốc xếp làm căn cứ để tính giá vốn của hàng hóa bán ra:
Muốn biết trị giá vốn của hàng hóa bán ra ta có thể áp dụng công thức:
Trị giá hàng hóa bán ra theo giá bán =Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập kho theo giá bán – Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
Trị giá hàng hóa bán ra theo giá mua = Trị giá hàng hóa tồn đàu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập kho theo giá mua – Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ.
Ngày 07/09/2009 giá vốn của lô hàng xuất bán:
Bánh mì Aloha 40gr:
Số lượng 80 thùng, giá vốn 50.000 đ/thùng. Thành tiền 4.000.000 đ
Scotti 552 gr:
Số lượng 20 thùng, giá vốn 200.000 đ/thùng. Thành tiền 4.000.000 đ
Ngày 08/09/2009 giá vốn của lô hàng xuất bán:
Scotti 552 gr:
Số lượng 10 thùng, giá vốn 200.000 đ/thùng. Thành tiền 2.000.000 đ
Ngày 10/09/2009 giá vốn của lô hàng xuất bán:
Bánh mì Aloha 40gr:
Số lượng 100 thùng, giá vốn 50.000 đ/thùng. Thành tiền 5.000.000 đ
Bánh scotti 60gr
Số lượng 25 thùng, giá vốn 62.804 đ/thùng. Thành tiền 1.570.100 đ
Bánh Nho Sophie 50gr
Số lượng 60 thùng, giá vốn 40.000 đ/thùng. Thành tiền 2.400.000 đ
Bánh Swiss 600 gr
Số lượng 20 thùng, giá vốn 190.524 đ/thùng. Thành tiền 3.810.480 đ
Cuối kỳ công ty kết chuyển hàng bán giảm giá, hàng bị trả lại sang doanh thu bán hàng
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Các sổ chi tiết và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh:
Bảng 2.1: Sổ chi tiểt bán hàng Bánh mì Aloha 40 gr tháng 9/2009
Công ty TNHH Phúc Phú SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Đ/c: 51 Chu văn An, Huế Tháng 09 Năm 2009
ĐT: 0543.832.539
Tên hàng hóa, dịch vụ: Bánh mì Aloha 40 gr Đvt: Thùng
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
DOANH THU
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Các khoản khác (521, 532)
0017338
07/09
DNTN Cường Thịnh
111
80
54.664
4.373.120
437.312
0007233
10/09
Lê thị quý N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sua_bao_cao_2209.doc