Báo cáo Hoàn thiện công nghệ chế tạo và sản xuất thử nghiệm tv màu màn hình phẳng

MỤC LỤC

Mục lục . 1

Danh sách những người tham gia thực hiện dựán . 7

Lời mở đầu . 8

Chương 1: Tổng quan . 9

1.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ởnước ngoài . 9

1.2. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ởtrong nước . 10

1.3. Tính cấp thiết của dựán . 10

1.4. Mục tiêu của dựán . 11

Chương 2: Nội dung thực hiện . 12

2.1. Hoàn thiện công nghệchếtạo sản phẩm TMP. 12

2.1.1 Kết quảkhảo sát nhu cầu và thịhiếu người sửdụng TMP 12

2.1.1.1. Tính năng và chủng loại các loại TV trên thịtrường Việt nam . 12

2.1.1.2. Giá thành, nhu cầu và thịhiếu người sửdụng . 13

2.1.2. Đánh giá công nghệvà lựa chọn giải pháp hoàn thiện sản phẩm . 15

2.1.2.1. Nhược điểm của công nghệcũ. 15

2.1.2.2. Lựa chọn giải pháp hoàn thiện sản phẩm . 16

2.1.2.3. Ứng dụng giải pháp One Chip của TOSHIBA . 17

1. Cấu trúc One Chip TOSHIBA TMPA8821 . 17

2. Sơ đồkhối của TMP sửdựng giải pháp One Chip của TOSHIBA . 21

2.1.3. Phát triển phần mềm vận hành và điều khiển cho TMP . 22

2.1.3.1. Lựa chọn ngôn ngữlập trình . 22

2.1.3.2. Phát triển phần mềm cho TMP dùng ngôn ngữCưlike . 14

1. Đặc điểm của ngôn ngữCưlike . 24

2. Qui trình và công cụphát triển chương trình phần mềm . 25

3. Nội dung phát triển phần mềm TMP . 24

2.1.4. Hiệu chỉnh và hoàn thiện các sản phẩm mẫu . 38

2.1.4.1. Hiệu chỉnh mạch điều khiển Tuner . 38

2.1.4.2. Hiệu chỉnh phần quét dòng . 39

1. Hiệu chỉnh mạch kích dòng . 39

2. Xửlý hiện tượng transistor quét dòng nóng . 39

3. Xửlý hiện tượng trôi kích thước dòng và méo S . 40

2.1.4.3. Hiệu chỉnh mạch quét mành . 40

1. Hiệu chỉnh nhằm giảm công suất tổn hao cho IC mành . 40

2. Xửlý hiện tượng IC mành nóng . 41

2.1.4.4. Hiệu chỉnh âm thanh . 42

1. Thay đổi mạch ngoài của sound processor . 42

2. Giảm biên độ đầu vào cho Sound Amplifier . 42

3. Tăng hiệu quảnén âm thanh tại đầu ra loa . 43

4. Hiệu chỉnh mạch lọc cho đường woofer . 43

5. Xửlý hiện tưởng loa rè khi âm lượng lớn . 44

2.1.4.5. Hiệu chỉnh hình ảnh . 44

1. Xửlý hiện tượng nhiễu vằn theo chiều dọc . 44

2. Xửlý hiện tượng màn hình lăn răn dọc theo chiều quét dòng . 45

3. Xửlý hiện tượng sọc ảnh dọc theo chiều quét dòng . 45

4. Giảm hiện tượng nhiễu xía ngang màn hình . 46

5. Xửlý hiện tượng đường tín hiệu tv_sync không ổn định . 46

6. Xửlý hiện tượng thỉnh thoảng mất màu khi chuyển kênh 47

7. Xửlý hiện tượng nhiễu tiếng vào hình . 47

8. Xửlý hiện tượng chất lượng ảnh kém . 49

9. Xửlý hiện tượng bảng Monoscope 625 hình dải quạt

không sắc nét . 49

10. Xửlý hiện tượng hệNTSCưM nhiễu và ảnh hệSECAM xấu . 51

2.1.4.6. Hiệu chỉnh mạch khuếch đại trung tần (IF) 53

2.1.4.7. Hiệu chỉnh chuẩn hoá các thông sốcủa TMP . 53

1. Chuẩn hoá đường VT . 53

2. Chuẩn hoá đường Monitor out . 54

3. Chuẩn hoá tín hiệu vào đường TV_IN . 54

4. Chuẩn hoá chế độ đèn hình . 55

2.1.4.8. Các hiệu chỉnh khác . 55

1. Hiệu chỉnh dòng đèn hình . 55

2. Hiệu chỉnh đặc tuyến ABCL . 55

3. Tránh hiện tượng Jitter . 56

4. Xửlý quá trình quá độbật, tắt TV . 56

5. Hiệu chỉnh đểgiảm tổn hao cho các IC ổn áp 78xx . 57

6. Xửlý hiện tượng Protect quá nhạy 57

2.1.4.9. Xửlý kết cấu cơkhí . 57

1. Các nhược điểm vềkết cấu cơkhí . 58

2. Biện pháp khắc phục và kết quả đạt được . 58

2.2. Xây dựng quy trình sản xuất và kiểm tra sản phẩm .59

2.2.1. Quy trình sản xuất lắp ráp . 59

2.2.2.1. Kiểm tra sau lắp ráp CKD . 65

2.2.2.2. Kiểm tra sau lắp ráp hoàn chỉnh . 65

2.2.2.3.Phân loại và xử lý các sản phẩm sau kiểm tra 65

2.2.3. Căn chỉnh máy với chế độService . 66

2.2.3.1. Vào chế độcăn chỉnh . 66

2.2.3.2. Các thanh ghi điều khiển Chip TOSHIBA . 66

2.2.3.3. Bảng các tham số điều chỉnh TMP trong chế độservice 67

2.2.3.4. Thiết lập chế độvà căn chỉnh . 70

2.2.3.5. Căn chỉnh kích thước mành . 71

2.2.3.6. Chỉnh kích thước dòng . 72

2.2.3.7. Chỉnh cân bằng trắng . 72

2.2.3.8. Chỉnh độsáng (PAL/SECAM và NTSC) . 72

2.2.3.9. Chỉnh chế độtương phản . 73

2.2.3.10. Chỉnh chế độmàu (chỉnh Sub color) . 73

2.2.3.11. Chỉnh tông màu NTSC (chỉnh Sub Tint) . 74

2.2.3.12. Chỉnh độsắc nét (Sub Sharpness) hệPAL/SECAM . 74

2.2.3.13. Chỉnh SBY/ SRY (chỉcho hệSECAM) . 75

2.2.3.14. Chỉnh RF AGC (PAL/SECAM) . 75

2.3. Qui trình và kết quảkiểm tra, đo lường chất lượng theo chuẩn

nhà sản xuất . 76

2.3.1. Kiểm tra các chức năng của máy thu . 76

2.3.1.1. Kiểm tra các chức năng của máy thu . 76

2.3.1.2. Kiểm tra các đặc tính kỹthuật của máy thu . 77

2.3.2. Kiểm tra độnhạy của máy thu qua đường RF . 78

2.3.3. Kiểm tra độnhạy của đường điều khiển hồng ngoại (IR) . 82

2.3.4. Kiểm tra chất lượng hình ảnh . 83

2.3.4.1. Kiểm tra độtuyến tính chói . 83

2.3.4.2. Kiểm tra chất lượng quét ảnh . 84

2.3.4.3. Kiểm tra chất lượng ảnh video . 85

2.3.4.4. Phạm vi điều chỉnh tương phản và chế độ đèn hình . 85

2.3.4.5. Chất lượng tín hiệu màu & sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa

màu và chói . 86

2.3.5. Kiểm tra chất lượng âm thanh 87

2.3.5.1. Kiểm tra chất lượng xửlý âm thanh . 87

2.3.5.2. Kiểm tra chất lượng khuếch đại âm thanh . 89

2.3.5.3. Sựsai khác vềmức giữa các đầu vào âm thanh khác

nhau . 90

2.3.5. Kiểm tra đánh giá các hiện tượng nhiễu . 92

2.3.5.1. Hiện tượng nhiễu do tín hiệu tiếng lẫn vào tín hiệu hình 92

2.3.5.2. Hiện tượng nhiễu do tín hiệu hình lẫn vào tín hiệu tiếng 92

2.3.5.3. Hiện tượng nhiễu nguồn Beat noise . 92

2.3.5.4. Hiện tượng sốc lúc bật/tắt . 93

2.3.5.5. Hiện tượng răn hình . 93

2.3.5.6. Các hiện tượng khác . 93

2.3.6. Kiểm tra nhiệt độhoạt động của các linh kiện chính . 93

2.3.7. Kiểm tra chất lượng hoạt động của nguồn . 94

2.3.7.1. Điều kiện ngắt nguồn . 94

2.3.7.2. Điều kiện khởi động nguồn . 95

2.3.7.3. Kiểm tra nhiệt độhoạt động . 95

2.3.8. Kiểm tra máy thu tại các địa phương . 97

2.3.8.1. Điều kiện đo . 97

2.3.8.2. Kết quả đo độnhạy tại các địa phương . 98

2.4. Cải tạo, sửa chữa nhà xưởng; mua mới và lắp đặt thiết bị . 99

2.5. Huấn luyện và đào tạo chuyên môn vềcông nghệvà sản phẩm mới . 99

2.5.1. Tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề . 99

2.5.2. Lập kếhoạch và thực hiện chương trình giới thiệu, huấn

luyện đào tạo vềlắp ráp, căn chỉnh, bảo hành sản phẩm . 100

2.6. Sản xuất lô thử nghiệm . 102

2.7. Quảng bá sản phẩm . 102

2.8. Cung cấp dịch vụ khách hàng . 103

2.8.1. Dịch vụvận chuyển và phân phối sản phẩm . 103

2.8.2. Dịch vụ bổ sung, nâng cấp và tưvấn, bảo hành, bảo trì sản phẩm . 104

Chương 3: Đánh giá kết quảthu được . 105

3.1. Nội dung công việc đăng ký . 105

3.2. Kết quả công việc đã hoàn thành . 106

3.2.1. Khối lượng công việc thực hiện . 106

3.2.2. Đánh giá kết quảcông việc 110

3.2.2.1. Kết quảphần mềm . 110

3.2.2.2. Đánh giá vềtính năng kỹthuật và chất lượng sản phẩm 111

1. Các chức năng chính của TMP . 111

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của TMP . 112

3. Độnhạy của máy thu qua đường RF . 112

4. Độnhạy của đường điều khiển hồng ngoại (IR) . 113

5. Chất lượng hình ảnh . 113

6. Chất lượng âm thanh . 113

7. Các hiện tượng nhiễu . 113

8. Nhiệt độhoạt động của các linh kiện chính . 114

9. Chất lượng hoạt động của nguồn . 114

10. Kết cấu cơkhí . 114

3.2.2.3. Kết quả do lường và chứng chỉ chứng nhận tiêu chuẩn

chất lượng sản phẩm . 114

3.2.2.4. Quy trình sản xuất công nghiệp của sản phẩm 114

3.2.2.5. Kết quả đào tạo . 115

Chương 4: Kết luận và kiến nghị. 116

4.1. Kết luận . 116

Lời cảm ơn . 117

Tài liệu tham khảo ư liên quan . 118

Phụlục . 119

pdf119 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoàn thiện công nghệ chế tạo và sản xuất thử nghiệm tv màu màn hình phẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng sọc ảnh. 2) IC nguồn hoạt động rấtt ổn định: + Giảm tổn hao nguồn (IC nguội hơn) + Tần số nguồn ổn định không gây rít nguồn (tần số từ 35KHz đến 90KHz với UAC = 70V đến 260V). 4. Giảm hiện tượng nhiễu xía ngang màn hình: Hiện tượng nhiễu xía ngang màn hình được giảm đi khi tăng điện trở R578. Kết quả, giá trị của R578 optimum = 1M. Giá trị R527 như mạch reference & application notes là 220. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới R578 680K 1M R527 100Ω 220Ω 5. Xử lý hiện tượng đường tín hiệu tv_sync không ổn định: ™ Nguyên nhân: Đã xác định được nguyên nhân do chế độ hoạt động của Q506 chưa ở chế độ bão hoà. ™ Khắc phục: Q506 sử dụng transistor A1015 hệ số β ≈ 200 => cần tăng tải Emitor (R551) & ngắn mạch tải Collector R550. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới 47 R551 12K 2.2K R550 470Ω Short R549 560K 560K 6. Xử lý hiện tượng thỉnh thoảng mất màu khi chuyển kênh: ™ Nguyên nhân: Do mạch APC hoạt động với hằng số thời gian chậm => cần phải tăng tốc độ bám. ™ Thực hiện: Thay đổi tăng giá trị R531 từ 30K lên 200K. Kết quả không còn hiện tượng mất màu khi chuyển kênh. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới R531 30K 200K 7. Xử lý hiện tượng nhiễu tiếng vào hình: ™ Nguyên nhân: + Do khả năng chọn lọc kênh thu của Tuner Philip + Do do sử dụng thêm mạch khuếch đại trung tần làm tăng thêm biên độ nhiễu và sóng hài gây ảnh hưởng tới kênh thu chính + Do phối hợp trở kháng đầu vào ra của SAW filter với đầu vào IC và Tuner chưa tốt nên bắt kênh không được chính xác + Do phần lọc TRAP, lọc tín hiệu âm thanh ra khỏi tín hiệu video chưa tốt ™ Biện pháp: + Thay đổi mạch lọc TRAP nhằm hạn chế dải thông tăng độ cách li tín hiệu thu, để phần tách tín hiệu âm thanh khỏi tín hiệu hình được tốt hơn. ™ Kết quả + Sau khi thay đổi một số thiết kế theo phương pháp xử lý đưa ra, kết quả thu được rất tốt. Hiện tượng nhiễu trên có thể coi hết hoàn toàn. 48 Sơ đồ mạch lọc TRAP cũ: Sơ đồ mạch lọc TRAP mới Sơ đồ mạch TRAP mới dùng phương pháp mắc nối tiếp các mạch lọc với nhau. Hạn chế được nhiễu các kênh lân cận ở các hệ khác nhau. Mà vẫn đảm bảo chất lượng thu được tốt, giải mã lọc tín hiệu video vẫn tốt Những thay đổi chính về sơ đồ TK phần cứng + Bỏ không dùng IC HF4052. + Thêm mạch điều khiển chọn băng thu gồm 2 Transistor C1815 + Giá trị một số LK thay đổi Thay đổi phần mềm 49 + Phần mềm cần sửa đổi để có bít điều khiển NTSC như yêu cầu khi thực hiện tự động dò nhớ kênh chương trình: NTSC = 0: Thu băng rộng, NTSC = 1 : Thu băng hẹp tương ứng với NTSC-M + Hai đường điều khiển cũ SW1, SW2 không cần sử dụng nữa 8. Xử lý hiện tượng chất lượng ảnh kém: ™ Nguyên nhân: Do biến thế cao áp tạo ra điện áp Vcc cho phần khuếch đại Video cuối cao hơn thiết kế; giá trị thiết kế từ 195 ÷ 200VMax nhưng thực tế lên tới 208V. ™ Khắc phục: Giảm điện áp nguồn cấp Vcc bằng cách thêm điện trở hạn chế điện áp Vcc (200V) sau chỉnh lưu. ™ Kết quả: Bổ sung thêm một điện trở & đặt tên là R304A = 33 Ω/0.25W. Biện pháp thêm vào như sau: + Cắt mạch in tại đường mạch in từ chân 200V dẫn ra điốt D405 (như hình ảnh dưới). + Hàn bổ sung điện trở R304A . Tên linh kiện Giá trị cũ Giá trị mới R304A Chưa có 33Ω/0.25W 9. Xử lý hiện tượng bảng Monoscope 625 hình dải quạt không sắc nét: ™ Nguyên nhân: Mạch khuếch đại video cuối (phần vỉ đuôi) sử dụng mạch Cascode có ưu điểm chống tạp âm tốt & giải tần cao. Tuy nhiên, biện pháp hồi tiếp bù tần cao đã thiết kế chưa thực sự có hiệu quả tốt. Trong phiên bản thiết kế (phiên bản 5.0) đã sử dụng hồi tiếp tần cao bằng tụ 560p nối giữa Emitơ & GND. Với biện pháp hồi tiếp này khi gặp các xung cao tần liên tục lặp đi lặp lại nhiều lần (giống như hình ảnh xọc Multiburst hay hình giải quạt) sẽ tạo ra thiên áp trên tụ hồi tiếp. Và kết quả là hệ số khuếch đại ở tần cao đối với hiện tượng này bị giảm và mức độ giảm hệ số khuếch đại tại các điểm chuyển giao ảnh liên tiếp đối với 3 tia R, G, B sẽ khác nhau. Do đó, hình ảnh hiển thị trên màn hình sẽ không sắc nét, đồng thời tại các điểm chuyển giao ảnh sẽ sinh ra hiện tượng biến màu. ™ Biện pháp khắc phục: Đổi mạch hồi tiếp tần cao từ việc chỉ sử dụng tụ hồi tiếp sanng mạch hồi tiếp RC. Đồng thời, để bù thêm tần số cao ở giải tần trên, ta bổ sung thêm tụ hồi tiếp tần cao ở phạm vi giải tần trên (tụ 27p). 50 Dưới đây là sơ đồ mạch hồi tiếp tần cao trước & sau khi hiệu chỉnh: Trước hiệu chỉnh Sau hiệu chỉnh 51 Các linh kiện thay đổi được liệt kê theo bảng sau: Stt Tên linh kiện Giá trị cũ Giá trị mới Ghi chú 1. C901 560p 27p 2. C902 560p 27p 3. C903 560p 27p 4. R907A X 22Ω 5. R908A X 22Ω 6. R909A X 22Ω 7. C901A X 330p 8. C902A X 330p 9. C903A X 330p ™ Kết quả: Sau khi hiệu chỉnh như trên, kết quả thu được tại màn hình được cải thiện nhiều; độ sắc nét hình dải quạt tăng lên, không còn hiện tượng biến màu, hiện tượng bóng tại các điểm chuyển giao ảnh. 10. Xử lý hiện tượng hệ NTSC-M nhiễu và ảnh hệ SECAM xấu: ™ Nguyên nhân: Giải pháp thiết kế cũ dùng mạch lọc tiếng ra khỏi hình (mạch Trap) là mạch lọc nối tiếp, mạch ghép nối tiếp cả bốn hệ DK, BG, I, M chung trên một đường và có chuyển mạch điều khiển lọc hệ M riêng. Với mạch lọc nối tiếp này hiệu quả nén tần số tốt, tuy nhiên độ di pha sẽ lớn. Ở đây, trong thiết kế của phiên bản 5.0, độ di pha đã lớn quá giới hạn cho phép. Độ di pha này sẽ gây ảnh hưởng lớn đến điều kiện tách sóng SECAM (do tách sóng SECAM là tách sóng điều tần). Đây chính là nguyên nhân gây ra chất lượng ảnh Secam xấu (sai màu & giao màu lớn). Với mạch Trap cho hệ M đòi hỏi cuộn cảm nối với Ceramic Trap phải lớn. Tuy nhiên, với mạch lọc nối tiếp đã thiết kế , nếu tăng cuộn cảm này tăng lên thì hiện tượng di pha sẽ càng tăng. Để có thể loại bỏ hết hiện tượng lẫn tiếng vào hình cho hệ NTSC-M, giá trị cuộn cảm này xấp xỉ 12uH. Trên thực tế, khi tăng cuộn cảm này đến giá trị > 4,7uH, hiện tượng di pha đã tăng lên rất lớn gây ra hiện tượng ngay cả tách sóng PAL cũng bị sai pha. ™ Biện pháp khắc phục: Để có thể khắc phục được triệt để cả hai hiện tượng trên, việc thay đổi giải pháp lọc là điều bắt buộc. Mạch lọc mới được đưa ra như hình 4 dưới đây: 52 Mặt khác, để tăng hiệu quả tách sóng SECAM, đặc tuyến của bộ lọc chuông cho SECAM cũng cần được cải thiện. Đặc tuyến của bộ lọc chuông phải đảm bảo bù lại được biện pháp bù méo trước trong điều chế FM, đồng thời phải đảm bảo được biên độ tín hiệu phải đủ lớn trước khi tín hiệu được đưa tiếp tới mạch hạn biên. Do vậy, bộ lọc chuông phải đảm bảo được 2 điều kiện sau: + Đặc tuyến lọc trong TV phải phù hợp với đặc tuyến gây méo trước trong máy phát. + Biên độ dao động phải đủ lớn (hệ số phẩm chất Q phải đủ lớn). Sơ đồ trước khi hiệu chỉnh Sơ đồ sau khi hiệu chỉnh 53 Để đảm bảo 2 điều kiện trên, giá trị linh kiện trong mạch lọc SECAM đã được hiệu chỉnh & thay đổi như sau: Tên linh kiện Giá trị cũ Giá trị mới Ghi chú L510 27uH 100uH Loại Peaking coil làm việc ở giải tần ~10MHz, kích thước nhỏ C510 22pF 13.5pF (27pF nt 27pF) ™ Kết quả: + Hiện tượng hệ NTSC-M bị nhiễu đã bị loại bỏ hoàn toàn. + Chất lượng ảnh SECAM được cải thiện đáng kể. 2.1.4.6. Hiệu chỉnh mạch khuếch đại trung tần (IF): ™ Lý do: Mạch khuếch đại IF đã dùng không đảm bảo độ tin cậy do sự phức tạp & chưa từng được sử dụng. ™ Biện pháp: Thay đổi toàn bộ mạch khuếch đại IF sang dùng sơ đồ mạch khuếch đại IF tham khảo của Toshiba. Chọn Transistor là C2717. Giá trị cuộn cảm L102 phải rất chính xác (1.2uH ±0.1uH). Mạch lọc nguồn 9V cho mạch khuếch đại IF chuyển sang dùng lọc kiểu điện cảm và 2 tụ điện. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới C213 F474 100uF/16V C214 F474 103 R223 100 Short (delete) 2.1.4.7. Hiệu chỉnh chuẩn hoá các thông số của TMP. 1. Chuẩn hoá đường VT: Chuẩn hoá đường VT sao cho hiệu quả lọc từ tín hiệu dạng xung sang tín hiệu một chiều đạt hiệu quả cao; dạng điện áp một chiều thu được không bị gợn sóng (ripple). ™ Kết quả: 54 Sơ đồ đường VT mới được thêm tụ lọc nguồn 33V ceramic C561(102) điện trở R550 (2.2M), R540 (1K), C567 (330); thay các tụ lọc từ Ceramic sang tụ màng mỏng (Film); R539 từ 100 thành 1K. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới C561 102 R550 2.2M R540 1K C567 330p R539 100 1K C210 X F104 2. Chuẩn hoá đường Monitor out: ™ Hiện tượng: Khi có tải 75 Ohm cho đường video out (Mon. Out), tín hiệu ra sẽ bị cắt mất phần xung đồng bộ. Tuỳ thuộc vào biên độ điện áp của tín hiệu mà tín hiệu có thể bị cắt mất xung đồng bộ hoặc cắt mất cả burst màu... ™ Nguyên nhân: Do điện áp một chiều đường Mon. Out thấp (1.1V) mà tín hiệu ra video = 2VP-P nên khi đưa vào Bazơ của Q509 thì Q509 sẽ bị ngắt lúc Vbe < 0.7V. ™ Biện pháp: Đổi kiểu đệm cho đường Mon. Out, từ kiểu dùng Transistor C1815 sang dùng Transistor A1015; tải Emitor dùng điện trở R564 = 680Ω Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới Q509 C1815 A1015 R564 220 680 3. Chuẩn hoá tín hiệu vào đường TV_IN: Thay đổi giá trị cặp điện trở phân áp (R522 & R525) lấy tín hiệu vào đường TV_in sao cho tín hiệu vào đường TV_in là đúng chuẩn 1VP-P. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới R522 470 330 R525 390 390 55 4. Chuẩn hoá chế độ đèn hình: Với mẫu cao áp nhận được, chế độ chuẩn cho đèn hình đạt được với các thông số sau: VB+ = 122.5V. HV = 26.30KV ÷ 27.33KV IBeam (Max) = 0.98mA @ HV = 26.30KV VHeater = 6.25V ÷ 6.28 Vrms @ R921 = 3.3Ω. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới R921 4.7 3.3 VB+ 123.5V 122.5V 2.1.4.8. Các hiệu chỉnh khác. 1. Hiệu chỉnh dòng đèn hình: Nhằm mục đích khai thác tốt chất lượng đèn hình, do dòng đèn hình của đèn A51QDK590X037 có mức Max =1.5mA (tốt hơn loại cũ với IBeam(Max)= 1.2mA). Kết quả: Thay đổi giá trị R417: (dòng đèn hình sau khi thay đổi IBeam(Max) = 1.25mA) Tên linh kiện Giá trị cũ Giá trị mới R422 22kΩ 18kΩ 2. Hiệu chỉnh đặc tuyến ABCL: Giảm hằng số thời gian bù ABL, sao cho IC chính điều chỉnh sự bù dòng đèn hình nhanh hơn bằng cách loại bỏ bớt 1 tụ lọc C415 (Open). Đổi vị trí nguồn cấp cho mạch ABCL lên trước điện trở R825 (R417 nối với Colector của Q806), nhờ đó nguồn cấp cho mạch ABCL ổn định hơn, mức nguồn cao hơn => ABCL ổn định hơn, dòng đèn hình tăng lên một chút. Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới C415 F104 Open 56 3. Tránh hiện tượng Jitter: GND của đèn hình và GND của tín hiệu không nối trực tiếp với nhau mà hai GND này được nối với nhau thông qua tụ hoá 2.2uF/50V (tụ C9...). 4. Xử lý quá trình quá độ bật, tắt TV: Thêm mạch Switch nguờn 200v: Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới Q8... Chưa có BF423 Q8... Chưa có BF422 or C2482 R8... Chưa có 10K R8... Chưa có 330K R8... Chưa có 22K D8... Chưa có BYD33J R920 47/0.5W Short C907 10uF/250V Open Xử lý hiện tượng bùng sáng khi tắt và bật TV: Đây là hiện tượng khá phức tạp, sau khi hiệu chỉnh các giá trị phù hợp nhất thu được như sau: Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới C511 1000uF/16V 1000uF/16V C512 10uF/16V 10uF/16V R511 270 270 C305 10uF/16V 10uF/16V R816 270 Short C828 100uF/16V Open C829 1uF/50V 470uF/16V C831 1uF/50V 10uF/16V 57 5. Hiệu chỉnh để giảm tổn hao cho các IC ổn áp 78xx: + Nguồn 5VM: Dòng tiêu thụ nhỏ xấp xỉ 20mA nên việc điều chỉnh điện trở hạn chế tổn hao R816 không cần quá quan tâm đến; điều chỉnh R816 sao cho chênh lệch điện áp > 2.5V. Giá trị phù hợp của R816 là 270 Ohm. Tuy nhiên, do yêu cầu về độ trễ của đường nguồn 5VM so với các nguồn khác phải nhỏ (tức là nguồn 5VM phải được khởi động sớm nhất: Xem trong Application notes của TMPA8821, mục 5 trang 151). Nên kết quả cuối cùng của hiệu chỉnh này là: Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới R816 180 Ω Short + Nguồn 5VSW: Hiệu điện thế sau R817, khi chuyển kênh điện áp thay đổi khoảng từ 0.3V đến 0.5V nên để duy trì UDrop ≥ 2V => hiệu điện thế sau R817 ≥ 7.5V => R817optimum = 22Ω/1W Mã vị trí Giá trị cũ Giá trị mới R817 18Ω 22Ω 6. Xử lý hiện tượng Protect quá nhạy: ™ Nguyên nhân: Do biến thế cao áp tạo điện áp hồi tiếp protect tăng. ™ Khắc phục: Giảm điện áp hồi tiếp protect bằng cách tăng giá trị R422. ™ Kết quả: Thay đổi giá trị R422: Tên linh kiện Giá trị cũ Giá trị mới R422 1kΩ 1.5kΩ 2.1.4.9. Xử lý kết cấu cơ khí: Xử lý kết cấu cơ khí vỏ TV để khắc phục các nhược điểm của vỏ máy đảm bảo các yêu cầu về chất lượng như: Khả năng chịu sức nặng đèn hình, khả năng 58 chống rung khi loa mở to, khả năng chịu va đập vận chuyển, độ nhạy phím bấm, khả năng liên kết giữa vỏ trước, vỏ sau và với mạch điện bên trong ....v.v. 1. Các nhược điểm về kết cấu cơ khí: + Không có chỗ cố định chắc chắn mạch in với vỏ trước, đồng thời phím bấm bắt buộc phải thiết kế trên mạch in của bo mạch chính. Do đó, khi có sai số về kích thước giữa vỏ sau và vỏ trước là lớn thì mạch in chính bên trong liên kết với vỏ trước cũng sẽ bị sai số theo. Điều này sẽ dẫn đến kết quả là một số máy khi sản xuất sẽ có thể có hiện tượng phím bấm không nhạy hoặc không điều khiển được. Tuy nhiên, quan sát các máy mẫu đã lắp ráp, sau khi đã bắt chặt vít AV sau (AV1) thì tất cả các mẫu (15 mẫu) đều không thấy xuất hiện hiện tượng phím bấm không nhạy hoặc không điều khiển được. + Hai chi tiết nhựa phía ngoài vỏ trước (chi tiết nhựa giả màng loa) không được giữ chắc chắn vào vỏ trước & đồng thời giữa chi tiết nhựa này và vỏ trước luôn có khe hở. Điều này tạo ra các rung động cho chi tiết nhựa giả màng loa khi mức âm thanh TV là lớn. Khi chi tiết nhựa này rung động lớn sẽ đập vào vỏ trước gây ra những rè rất lớn. + Kết cấu cơ khí của vỏ TV không khử được các rung động (khả năng khử rung của vỏ là rất kém): các rung động từ vỏ TV truyền tới đèn hình là rất lớn nên khi loa để ở mức âm lượng lớn sẽ làm vỏ rung động lớn, rung động này được truyền vào đèn hình khiến mặt nạ đèn hình bị rung theo. Do đó, hình ảnh cũng bị rung theo. Ngoài ra, cũng do kết cấu vỏ không chắc chắn nên nhiều trường hợp khi lắp đèn hình vào, vỏ bị cong gây ra khoảng hở giữa đèn hình và vỏ trước. Điều này càng làm tăng hiện tượng rung vỏ TV mỗi khi để loa có âm lượng lớn & đặc biệt với khi rơi vào đúng tần số cộng hưởng của vỏ thì hiện tượng rung càng thể hiện rõ rệt. + Chiều cao tính từ mạch in đến đèn hình là rất thấp: khoảng không gian thấp này gây rất nhiều khó khăn cho việc thiết kế mạch, việc bố trí linh kiện, đồng thời hạn chế việc tản nhiệt cho các linh kiện trong mạch và dễ gây nóng cho đèn hình. 2. Biện pháp khắc phục và kết quả đạt được: + Mạch in không cố định hẳn với vỏ trước: lắp thêm vít AV. + Chống rung cho 2 chi tiết nhựa giả màng loa của vỏ trước: Dán đệm chống rung vào các vị trí là các trống nhựa tỳ vào vỏ trước (dán vào 3 vị trí tương ứng với 3 trống nhựa), đồng thời dán đệm chống rung vào 2 viền nhựa đúng vị trí giữa của loa. Kết quả: Tiếng rè phát ra khi âm lượng loa để lớn đã bị triệt tiêu hoàn toàn. 59 + Khả năng khử rung động của vỏ: điều này phụ thuộc chủ yếu vào kết cấu chung của vỏ và chủ yếu là sống chịu lực theo chiều đứng của vỏ trước bị ngắt quãng không thành một sống chịu lực dọc theo vỏ để có thể chịu lực cho toàn bộ sức nặng đèn hình. Đồng thời số lượng các sống ngang rất ít, đặc biệt là các sống chịu lực ở các góc có tác dụng khử rung tốt đều rất ít và nhỏ. Kết cấu này liên quan đến khuôn vỏ, do đó chưa thể khắc phục được. Biện pháp khả thi đưa ra là hạn chế các rung động truyền trực tiếp từ vỏ vào đèn hình bằng cách dán đệm chống rung ngăn cách giữa vỏ trước và đèn hình. + Chiều cao tính từ mạch in đến đèn hình là rất thấp: Đây hoàn toàn do thiết kế ban đầu về kiểu dáng của vỏ, do đó không thể can thiệp hay thay đổi được. 2.2. X©y dùng quy tr×nh s¶n xuÊt và kiểm tra sản phẩm. 2.2.1. Quy tr×nh s¶n xuÊt l¾p r¸p. Đã xây dựng quy trình sản xuất công nghiệp cho từng sản phẩm, bao gồm các bước: - Quy tr×nh n¹p phÇn mÒm vËn hµnh, ®iÒu khiÓn trªn chip cho c¸c TMP. - Quy tr×nh tiÕp nhËn vµ kiÓm tra, ph©n lo¹i vËt t−, linh kiÖn, bo m¹ch… cho s¶n xuÊt. - Quy tr×nh l¾p r¸p CKD vµ ®o l−êng, kiÓm tra, ph©n lo¹i, xö lý thµnh phÈm sau l¾p r¸p CKD. - Quy tr×nh l¾p r¸p SKD vµ ch¹y thö giµ ho¸, ®o l−êng, kiÓm tra, ph©n lo¹i, xö lý s¶n phÈm sau l¾p r¸p SKD. - §ãng gãi s¶n phÈm vµ qu¶n lý l−u kho, ph©n phèi s¶n phÈm. (Nội dung chi tiết tham kh¶o cuèn “Quy tr×nh h−íng dÉn l¾p r¸p TV mµu mµn h×nh ph¼ng 21” HANEL, Model: TU121FA00”). 60 L−u ®å bé phËn vËt t− cña nhµ m¸y BMT04-03 BMT04-03 BMT04-04 Kho NM KiÓm ®Õm Chia linh kiÖn ChuÈn bÞ linh kiÖn Ph©n x−ëng SKD Thµnh PhÈm TV Kho C«ng ty Ph©n x−ëng CKD Kho C«ngty C¾t ch©n LK b N¹p IC nhí L¾p phiÕn to¶ nhiÖt T¸n ¤ zª ChuÈn bÞ phô kiÖn HD11 HQ04.15.01 HQ04.15.02 HD10 HQ04.15.03 ChuÈn bÞ linh kiÖn VËt t− phiÕu b¶o hµnh 61 S¥ ®å d©y chuyÒn c¾m linh kiÖn PX.CKD. c¸c lo¹i m¶ng L1 CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN CN L2 L3 L4 L5 L6 L7 L19 L13 L14 L12 L11 L10 L9 L8 K1 K2 L24 L22 L23 L15 L16 L17 L18 L21 L20 K5 K4 K3 L25 62 L−u ®å s¶n xuÊt ph©n x−ëng CKD. HD28 HD22 HD36 HD29 HQ09.15.03 L1÷L25 E1÷E20 CN KT1÷KT5 CN CN C1÷C6 CN S1÷S6 CN LP1÷LP2 CN KT1÷ KT3 CN CK1÷CK2 CN KiÓm tra nguéi Söa ch÷a Hµn m¶ng B»ng m¸y C¾t ch©n linh kiÖn Söa mèi hµn c¸c lo¹i m¶ng c¾m linh kiÖn trªn tÊm m¹ch in KiÓm tra C¾m CHECK1,CHECK2 HD32 HQ04.15.04 HQ04.15.05 HD23 HQ04.15.06 HQ04.15.07 L¾p PHô KTra NM 63 L−u ®å s¶n xuÊt ph©n x−ëng skd. HQ04.15.08 HQ04.15.09 HQ04.15.10 HQ04.15.11 HQ04.15.12 HQ04.15.13 HQ04.15.14 HQ04.15.15 HQ04.15.16 KCS1, K/TRA AV IN OUT CN CN CN CN CN CN CN CN CN M¶ng §U¤I KIÓM TRA S¹CH, CHËP MµU, KIÓM TRA aV IN, CHØNH FOCUS, KÝCH TH¦íC ¶NH HÖ pal SöA Ch÷a Vá tr−íc HµN CAO ¸P, M¶NG §U¤I VµO M¶NG CHÝNH, L¾p M¶NG CHÝNH VµO Vá TR¦íC L¾p - cè ®Þnh NH∙N, m¶ng ®IÒU KHIÓN, KÝNH LäC, ®Ìn h×nh vµo vá TR¦íC Loa Tr¸i Ph¶i ®ãng ®iÖn, S¥ CHØNH, ktra B1, CHØNH AGC SÊY m¸Y (t=20 phót) CHØNH SCREEN , KÝCH TH−íC ¶NH §ÌN H×NH CHØNH C¢N B»NG TR¾NG, SUB C¾m ®Êu c¸c lo¹i d©y gi¾c, hµn d©y ®Êt ®Ìn h×nh Bã d©y, l¾p nóm cao ¸p vµo ®Ìn × 64 CN CN CN KS CN CN L¾p, cè ®Þnh vá sau vµo vá tr−íc ChuÈn bÞ vá sau Kt c¸ch ®iÖn Giµ ho¸ s¶n phÈm T=120 phót Kcs2 niªm phong viÕt phiÕu b¶o hµnh ®ãng gãi s¶n phÈm K tra nm Kho vËt t− HQ04.15.17 HQ04.15.18 HD39 HQ04.15.19 HQ04.15.20 HD32 Phô kiÖn Kh«ng ®¹t §¹t Tr¶ l¹i px Xö lý l¹i 65 2.2.2. X©y dùng quy tr×nh kiÓm tra. Trªn c¬ së thiÕt kÕ ®· x©y dùng qui tr×nh kiÓm tra vµ c¨n chØnh m¸y ®Ó t¹o ra ®−îc c¸c s¶n phÈm cã chÊt l−îng ®ång ®Òu (Nội dung chi tiết tham kh¶o cuèn “Quy tr×nh h−íng dÉn l¾p r¸p TV mµu mµn h×nh ph¼ng 21” HANEL, Model: TU121FA00”). Các qui trình kiểm tra căn chỉnh trong quá trình sản xuất, bao gồm các thủ tục sau: 2.2.2.1. Kiểm tra sau lắp ráp CKD: - KiÓm tra chøc n¨ng ho¹t ®éng m¶ng chÝnh: + KiÓm tra toµn bé chøc n¨ng ho¹t ®éng, h×nh ¶nh, ©m thanh m¶ng chÝnh. - KiÓm tra vµ chØnh AGC, SCREEN, FOCUS, kiÓm tra OPTION: + §ãng ®iÖn kiÓm tra ho¹t ®éng cña m¸y. + KiÓm tra ®iÖn ¸p nguån B1. + ChØnh AGC. S¬ chØnh SCREEN, FOCUS. Thu kiÓm tra c¸c b¶ng tÝn hiÖu chuÈn. - KiÓm tra s¹ch - chËp mµu, AV1, kÝch th−íc ¶nh hÖ PAL: + KiÓm tra, chØnh l¹i ®é s¹ch mµu, chËp mµu cña TV cho ®¹t tiªu chuÈn. + ChØnh FOCUS. KiÓm tra AV1 (bªn c¹nh m¸y). + KiÓm tra AV1 phÝa sau m¸y. ChØnh kÝch th−íc ¶nh hÖ PAL. - KiÓm tra ®−êng S -Video, chØnh SCREEN vµ kÝch th−íc ¶nh hÖ NTSC: + ChØnh SCREEEN. + KiÓm tra S-video in. + ChØnh kÝch th−íc ¶nh hÖ NTSC. - KiÓm tra vµ chØnh c©n b»ng tr¾ng: + ChØnh c©n b»ng tr¾ng m¸y ®¹t ®é ®ång ®Òu gièng nh− m¸y mÉu. 2.2.2.2. KiÓm tra sau l¾p r¸p hoµn chØnh (kiÓm tra chøc n¨ng, l¾p r¸p c¬ khÝ): - KiÓm tra KCS1: + KiÓm tra c¸c chøc n¨ng cña m¸y. + KiÓm tra chøc n¨ng AV 2 in, DVD in , AV out - KCS2: + KiÓm tra toµn bé h×nh thøc bªn ngoµi cña m¸y. + kiÓm tra c¬ khÝ. + Ghi phiÕu b¶o hµnh, d¸n tem m· v¹ch, tem niªm phong m¸y. 2.2.2.3. Ph©n lo¹i vµ xö lý c¸c s¶n phÈm sau kiÓm tra: 66 L−u kho, söa ch÷a ph©n phèi. 2.2.3. Căn chỉnh máy với chế độ Service: Căn chỉnh Service TV • Chọn chế độ căn chỉnh • Các chức năng căn chỉnh • Thiết lập chế độ và căn chỉnh 2.2.3.1. Vào chế độ căn chỉnh Cách vào chế độ Service: điều chỉnh âm lượng về 0, bấm và giữ phím Vol▼ trên mặt trước TV sau đó bấm phím OK trên điều khiển từ xa. Khoảng thời gian giữa lúc giữ phím Vol▼ tới lúc bấm phím OK khoảng 200ms – 300ms 2.2.3.2. Các thanh ghi điều khiển Chip TOSHIBA: Add D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 00 YPL UNICOLOR 01 BLUE BACK BRIGHTNESS 02 C GAMMA COLOR 03 NTSC MATRIX SHARPNESS 04 ASYMMETRY-SHARPNESS UV SUB COLOR/PIP CONTRAST 05 N COMB TINT 06 CW SW UV CONVERSTER SUB CONTRAST 07 Y- MUTE RGB-MUTE AUDIO SW VIDEO SW AKB REF 08 R CUTOFF 09 G CUTOFF 0A B CUTOFF 0B CO MAX G DRIVE 0C BLANKING SW B DRIVE 0D AKB MODE R SENS 0E CUTOFF GAINX10 G SENS 0F 0 B SENS 10 SECAM R-Y BLACK SECAM B-Y 11 SGP/SECAM INHIBIT S ID MODE BELL f0 S ID SENS SECAM blk 0 0 12 PIF VCO adj Req PIF VCO adj stop RF AGC 13 N BUZZ cancel AFT WINDOW SW OVER MOD SIF-FREQ PIF FREQ 67 14 AU GAIN USER VOLUME 15 MIX GAIN Y GAMMA BLACK STRETCH Y DELAY 16 ABL POINT ABL GAIN ODS ABL 0 OSD LEVEL 17 IF STANDBY BPT/TOP P/N ID KILLER off COLOR SYSTEM 18 VDC STANDBY AFT AMP SPEED MON/SVM SVM DL SVM GAIN 19 V PHASE H POSITION 1A 5.74 M V SIZE 1B V linearity V S Correction 1C 0 SW TC4 AFC gain V BLK stop V BLK start 1D HSTOP V STOP V AGC V Ram Bias V-FREQ 0 1E Sync sepa V centering 1F 0 0 H SIZE 20 PARABOLA 21 TRAPZIUM 22 EW CORRECTION TOP EHT v 23 EW CORRECTION BOTTOM EHT h 24 Chroma afc setting Use u- com sync SW test patt from u- com INTERNALADC 25 TEST-TEXXT TEST-IF TEST- DEF TEST - CHROMA TES- (HVCO TEST- 1HDL TEST(DAC) TEST- REAL 2.2.3.3. Bảng các tham số điều chỉnh TMP trong chế độ serveice: Địa chỉ Nhóm Symbol Giá trị Max. Diễn giải 01DH Data OSD 0x05 0x7F Vị trí OSD 01EH Option OPT 0x47 0xFF Chọn OPTION 01FH Color RCUT 0x31 0xFF R CUT OFF 020H Color GCUT 0x36 0xFF G CUT OFF 021H Color BCUT 0x20 0xFF B CUT OFF 022H Color GDRV 0x3A 0x7F G DRIVE 023H Color BDRV 0x37 0x7F B DRIVE 024H Data CNTX 0x7F 0x7F CONTRAST max 025H Other BRTC 0x2D 0x7F BRIGHT center 026H Other COLC 0x32 0x7F COLOR cho NTSC 027H Other TNTC 0x40 0x7F TINT Cho NTSC 68 028H Other COLP 0x00 0x7F COLOR Cho PAL 029H Other COLS 0x40 0x7F COLOR cho SECAM 02AH Other SCOL 0x04 0x07 SUB COLOR Cho DVD 02BH Other SCNT 0x08 0x0F SUB CONTRAST 02CH Data CNTC 0x08 0x7F CONTRAST trung bình 02DH Data CNTN 0x08 0x7F CONTRAST min 02EH Data BRTX 0x20 0x7F BRIGHTNESS max 02FH Data BRTN 0x20 0x7F BRIGHTNESS min 030H Data COLX 0x3F 0x7F COLOR max 031H Data COLN 0x00 0x7F COLOR min 032H Data TNTX 0x28 0x7F TINT max 033H Data TNTN 0x28 0x7F TINT min 034H Other ST3 0x20 0x3F SHARPNESS Cho NTSC 3.58 TV 035H Other SV3 0x20 0x3F SHARPNESS cho NTSC 3.58 Video 036H Other ST4 0x20 0x3F SHARPNESS cho các hệ màu TV khác 037H Other SV4 0x20 0x3F SHARPNESS cho các hệ màu Video khác 038H Other SVD 0x19 0x3F SHARPNESS cho các hệ màu DVD khác 039H Data ASSH 0x04 0x07 ASYMMETRIC SHARPNESS 03AH Data SHPX 0x1A 0x3F SHARPNESS max 03BH Data SHPN 0x1A 0x3F SHARPNESS min 03CH Data TXCX 0x1F 0x1F RGB CONTRAST max 03DH Data RGCN 0x00 0x1F RGB CONTRAST min 03EH Data ABL 0x27 0x3F dữ liệu ABL 03FH Data DCBS 0x33 0xFF dữ liệu VIDEO 040H Data CLTO 0x44 0xFF dữ liệu TV khi hệ tiếng khác M 041H Data CLTM 0x44 0xFF dữ liệu TV khi hệ tiếng khác M 042H Data CLVO 0x45 0xFF Dữ liệu YUVkhi hệ tiếng khác M 043H Data CLVD 0x40 0xFF Dữ liệu YUVkhi hệ tiếng là M 044H Data DEF 0x01 0x01 DEF COMP 045H Data AKB 0x00 0x03 Điều kiển thanh ghi AKB - không dùng 046H Data SECD 0x08 0x1F Điều khiển thanh ghi SECAM 047H Geometric HPOS 0x12 0x1F 50Hz pha quét ngang 048H Geometric VP50 0x04 0x07 50Hz pha quét dọc 049H Geometric HIT 0x13 0x3F 50Hz biên độ quét dọc 04AH Geometric HPS 0x03 0x1F 60Hz pha quét ngang 69 04BH Geometric VP60 0x01 0x07 60Hz pha quét dọc 04CH Geometric HITS 0x08 0x3F 60Hz biên độ quét dọc 04DH Geometric VLIN 0x0B 0x0F 50Hz tuyến tính dọc 04EH Geometric VSC 0x06 0x0F Sửa méo S 04FH Geometric VLIS 0xFF 0x0F 60Hz tuyến tính dọc 050H Geometric VSS 0xFF 0x0F Sửa méo S 051H Other SBY 0x08 0x0F Điều chỉnh mức đen SECAM B-Y 052H Other SRY 0x08 0x0F Điều chỉnh mức đen SECAM R-Y 053H Other BRTS 0x00 0x3F Sub BRIGHT 054H Other AGC 0x22 0x3F Điều chỉnh RF AGC 055H Data HAFC 0x09 0x0F Điều chỉnh H AFC 056H Data V25 0x16 0x3F Dữ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf63191.pdf