Báo cáo Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công trình và Thương mại GTVT

Công ty cổ phần Công trình & Thương mại GTVT là một doanh nghiệp sản xuất nên TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, bao gồm máy thi công, phương tiện vận tải và thiết bị văn phòng. Để tính khấu hao TSCĐ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều, tỉ lệ khấu hao được tính toán dựa trên thời gian sử dụng của mỗi loại, thời gian này được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc trích khấu hao theo tỷ lệ quy định chỉ áp dụng đối với máy móc thiết bị phục vụ thi công và thiết bị phục vụ cho văn phòng quản lý. Đối với phương tiện vận tải, số khấu hao được tính trên cơ sở số ca xe thực tế làm việc.

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1995 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công trình và Thương mại GTVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc trích trên tiền lương của cán bộ công nhân viên trong biên chế của xí nghiệp nên khoản này thường chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng quỹ lương phải trả cho người lao động. Cuối tháng, kế toán đơn vị tập hợp các bảng thanh toán lương tổ, bảng thanh toán lương cho cán bộ quản lý lập thành bảng thanh toán lương và phụ cấp toàn xí nghiệp. Để hạch toán tiền lương công nhân sản xuất và vận hành máy thi công (trường hợp sử dụng máy của Công ty) kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Lương tổ lái xe tải phản ánh vào TK 623 “chi phí sử dụng máy thi công”, lương nhân viên quản lý xí nghiệp và các khoản trích theo lương của CBCNV toàn xí nghiệp được hạch toán vào TK 627 “chi phí sản xuất chung”. Việc thanh toán lương có thể được chia thành 2 kỳ, đầu tháng các tổ (đội) xin tạm ứng lương kỳ I để trả trước cho người lao động (kế toán hạch toán vào TK 1141- Tạm ứng lương kỳ I). Khi thanh toán lương, kế toán ghi giảm nợ và tính ra số tiền thực lĩnh kỳ II. Cuối tháng, kế toán xí nghiệp tập hợp chứng từ phát sinh ở các tổ, đội: hợp đồng giao khoán, bảng chấm công, phiếu xác nhận khối lượng hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán lương tổ, đội, bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn xí nghiệp nộp lên phòng Tài vụ Công ty. Khi nhận được các chứng từ do xí nghiệp chuyển lên kế toán tiền lương kiểm tra, kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ, đồng thời kiểm tra việc ghi chép và tính toán trên các bảng thanh toán lương, phụ cấp bảng phân bổ tiền lương và BHXH rồi chuyển cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ghi sổ chi tiết TK 622, 6231, 6271. Sau đó toàn bộ chứng từ này được chuyển cho kế toán tổng hợp ghi sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 622, 6231, 6271. Biểu 1.13 Sổ chi tiết TK 622 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp Tên công trình: Nhà chung cư N11A Dịch Vọng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 52LT/11 52LT/11 64LT/11 64LT/11 30/11 30/11 31/12 31/12 SDĐK ... Tiền lương CN tháng 11/05 K/C tiền lương CN tháng 11/05 .... Tiền lương CN tháng 12/05 K/C tiền lương CN tháng 12/05 ... ... 334 15412 ... 334 1542 0 124.654.400 205.501.000 124.654.400 205.501.000 Cộng phát sinh SDCK 528 655 400 0 528 655 400 Người lập biểu kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 1.14: Sổ chi tiết TK 6231 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí CN vận hành máy thi công Tên công trình : Nhà chung cư 6 tầng N11A D.Vọng C.Giấy Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 52LT/11 52LT/11 64LT/11 64LT/11 30/11 30/11 31/12 31/12 SDĐK ... Tiền lương NV xe tải T11/05 KC tiền lương NV xe tải T11/05 .... Tiền lương NV xe tải T12/05 K/C tiền lương NVxe tải T12/05 ... ... 334 15413 ... 334 1543 0 42 697 235 36 942 794 42 697 235 36 942 794 Cộng phát sinh SDCK 104 868 932 0 104 868 932 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 64LT/11 64LT/11 64LT/11 64LT/11 64LT/11 64LT/11 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 SDĐK Tiền lương CBQL tháng 12/05 K/C tiền lương CBQL tháng 12/05 Trích 15% BHXH trên lương CB Trích 2% BHYT trên lương CB Trích 2% KPCĐ K/C BHXH, BHYT, KPCĐ ... ... 334 15414 3383 3384 3382 15414 0 18 216 988 8 329 860 1 665 972 6 217 134 18 216 988 16 212 966 Cộng phát sinh SDCK 55 356 216 0 55 356 216 Biểu 1.15 Sổ chi tiết TK 6271 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp Tên công trình: Nhà chung cư N11A Dịch Vọng Biểu 1.16 Sổ Cái TK 622 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 64LT/11 64LT/11 31/12 31/12 SDĐK Tiền lương CN tháng 12/05 C.T Nhà N11A D.V K/C tiền lương CN tháng 12/05 C.T Nhà N11A D.V Tiền lương CN tháng 12/05 C.T H.T UBND Q.CG K/C tiền lương CN tháng 12/05 C.T H.T UBND Q.CG .... 334 15412 334 15412 0 205.501.000 39 896 700 205.501.000 39 896 700 Cộng phát sinh SDCK 714 352 400 0 714 352 400 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 1.17: Sổ Cái TK 6231 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí nhân viên máy thi công Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 64LT/11 64LT/11 31/12 31/12 SDĐK ..... Tiền lương NV MTC tháng 12/05 C.T Nhà N11A D.V K/C tiền lương NV MTC tháng 12/05 C.T Nhà N11A D.V Tiền lương NV MTC tháng 12/05 C.T H.T UBND Q.CG K/C tiền lương NV MTC tháng 12/05 C.T H.T UBND Q.CG .... ... 334 15413 334 15413 0 36 942 794 2 294 813 36 942 794 2 294 813 Cộng phát sinh SDCK 189 520 760 0 189 520 760 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 1.18: Sổ Cái TK 6271 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí nhân viên quản lý Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 52LT/11 52LT/11 64LT/11 64LT/11 30/11 30/11 31/12 31/12 SDĐK ..... Tiền lương NVQL tháng 11/05 C.T Nhà N11A D.V K/C tiền lương NVQL tháng 11/05 C.T Nhà N11A D.V .... Tiền lương NVQL tháng 12/05 C.T Nhà N11A D.V K/C tiền lương NVQL tháng 12/05 C.T Nhà N11A D.V Tiền lương NVQL tháng 12/05 C.T H.T UBND Q.CG K/C tiền lương NVQL tháng 12/05 C.T H.T UBND Q.CG Trích 15% BHXH trên lương CB Trích 2% BHYT trên lương CB Trích 2% KPCĐ K/C BHXH, BHYT, KPCĐ .... ... 334 15412 334 15414 334 15414 3383 3384 3382 15414 0 9 718 098 18 216 988 3 536 712 8 329 860 1 665 972 6 217 134 9 718 098 18 216 988 3 536 712 16 212 966 Cộng phát sinh SDCK 88 315 724 0 88 315 724 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 1.19: Sổ Nhật ký chung Quý IV năm 2005 (Trích số liệu liên quan đến công trình Nhà N11A Dịch Vọng) Trang: 58 Đơn vị :đồng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Cái Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 49TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 57TL/12 57TL/1264TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 64TL/12 2/12 31/12 31/1231/12 31/1231/1231/1231/1231/1231/1231/1231/1231/12 31/1231/12 Số trang trước chuyển sang ..... Tạm ứng lương kỳ I T.12/02 ..... Trích 5% BHXH trên lương CB Trích 1%BHYT trên lương CB Tiền lương CN T12/02 Tiền lương CN MTC T12/02 Tiền lương NVQL T12/02 Thu lương tạm ứng kỳ I T12/02 Trả lương kỳ II T12/02 K/C lương CN T12/02 K/C lương CN MTC T12/02 K/C lương NVQL T12/02 Trích 15% BHXH-lương CB Trích 2% BHYT-lương CB Trích 2% KPCĐ K/C tiền BHXH,BHYT,KPCĐ ...... Cộng chuyển sang trang sau 1411 334 334 622 6231 6271 334 334 15412 15413 15414 6271 6271 6271 15414 1111 3383 3384 334 334 334 1411 1111 622 6231 6271 3383 3384 3382 6271 xxx 135 500 000 2 776 620 555 324 245 397 700 11 820 187 18 216 988 135 500 000 172 434 456 245 397 700 11 820 187 18 216 988 8 329 860 1 665 972 6 217 134 16 212 966 xxx Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TK 111, 112 TK 334,338 TK 622,623,627 TK 1541(2,3,4) TK 1411 Thanh toán lương cho người lao động Tạm ứng lương cho người lao động Tiền lương phải trả cho người lao động K/C tiền lương Sơ đồ 6 : Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động 2.3. Kế toán chi tiết chi phí sử dụng máy thi công: Công ty cổ phần Công trình & Thương mại GTVT là một doanh nghiệp sản xuất nên TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, bao gồm máy thi công, phương tiện vận tải và thiết bị văn phòng. Để tính khấu hao TSCĐ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều, tỉ lệ khấu hao được tính toán dựa trên thời gian sử dụng của mỗi loại, thời gian này được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc trích khấu hao theo tỷ lệ quy định chỉ áp dụng đối với máy móc thiết bị phục vụ thi công và thiết bị phục vụ cho văn phòng quản lý. Đối với phương tiện vận tải, số khấu hao được tính trên cơ sở số ca xe thực tế làm việc. Về máy thi công: Hiện nay ở Công ty xe máy phục vụ thi công bao gồm các loại máy thi công như máy trộn bê tông, máy xúc, máy đầm, cẩu tháp, cẩu trục...và các phương tiện vận tải để vận chuyển vật tư, nhân công như xe MAZ bệ, xe MAZ tự đổ5549, xe IFA tự đổ W50... Để nâng cao chất lượng quản lý, tạo quyền chủ động cho các xí nghiệp đội, Công ty cho phép tổ chức đội máy thi công riêng ở các đơn vị này, việc điều hành xe máy và theo dõi sự hoạt động của chúng được đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của các đơn vị và có sự giám sát chặt chẽ của phòng Kỹ thuật - chất lượng Công ty. Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó, trường hợp máy sử dụng cho nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Về thiết bị phục vụ quản lý ở các xí nghiệp, đội và Công ty, các thiết bị này được sử dụng ở văn phòng, chủ yếu phục vụ cho mục đích quản lý như: máy photocopy, máy vi tính, máy in, máy điều hoà, hệ thống báo cháy, xe ôtô con... Việc tính toán và phân bổ khấu hao đối với những tài sản này cũng thực hiện tương tự như máy thi công phục vụ cho nhiều công trình. Cụ thể việc hạch toán khấuhao TSCĐ ở Công ty như sau: Đối với xe ôtô tải Công ty thực hiện tính khấu hao trên cơ sở số ca xe thực tế làm việc còn máy thi công tính khấu hao dựa trên tỷ lệ quy định cho từng loại và tuỳ thuộc vào thực tế sử dụng cho một công trình hay nhiều công trình. Căn cứ vào lệnh điều động xe máy cho từng công trình, nhân viên quản lý xe máy sẽ theo dõi số ca xe thực tế hoạt động thông qua “ Phiếu theo dõi ca xe hoạt động”, phiếu này do người điều khiển xe lập và nhân viên quản lý ký duyệt chấp nhận thời gian hoạt động. Kế toán đơn vị căn cứ vào số ca xe thực tế hoạt động, đơn giá ca xe tính thành tiền cho số ca xe ôtô tải hoạt động. Biểu 1.20 PHIẾU THEO DÕI CA XE HOẠT ĐỘNG THÁNG 12 NĂM 2005 Tên công trình: Nhà N11A Dịch Vọng Đội lái – Xí nghiệp xây lắp điện nước Stt Họ và tên Loại xe Số ca hoạt động Đơn giá Thành tiền 1 2 3 ... Lê Hoài Nam Bùi Ngọc Hà Đinh Văn Chiến ... MAZ bệ MAZ tự đổ IFA 13 12 8 500 000 520 000 450 000 6 500 000 6 240 000 3 600 000 Tổng 25 842 000 Người lập Tổ trưởng Trường hợp máy thi công sử dụng cho một công trình: Đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng trên nhật trình sử dụng xe máy và tính khấu hao qua bảng thống kê máy. Các thiết bị thi công như cột chống, giáo thép ...cũng được đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng, tiến hành trích khấu hao và được hạch toán trực tiếp vào các công trình. Khi công việc kết thúc, chuyển các chứng từ này lên phòng Tài vụ. Biểu 1.21: Thống kê máy quý IV/2005 Đội: Máy( Nguyễn Văn Hà) Số: 26LT/12 Tên công trình : Nhà N11A Dịch Vọng Stt Tên máy Đơn vị Số lượng Thời gian sử dụng Số tháng khấu hao Đơn giá Thành tiền Từ ngày Đến ngày 1 2 3 4 5 Máy trộn BT 350 lít TQ Máy cắt sắt TQ Máy uốn sắt TQ Máy đầm TQ Máy đầm 3 pha TQ Cái Cái Cái Cái Cái 1 1 1 1 1 1/10 1/10 1/10 1/10 1/10 5/11 20/11 20/11 25/12 25/12 1 1 1 2 2 1 500 000 1 000 000 1 000 000 250 000 250 000 1 500 000 1 000 000 1 000 000 500 000 500 000 Cộng 4 500 000 Kế toán Đội trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trường hợp máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán: Kế toán căn cứ vào lệnh điều động xe máy và nhật trình sử dụng máy thi công do đội cung cấp tiến hành trích khấu hao theo tỷ lệ quy định và phản ánh vào bảng kê trích khấu hao tài sản cố định. Sau đó phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Với cách phân bổ này thì công trình nào có chi phí nhân công trực tiếp lớn thì chi phí sử dụng máy thi công lớn. Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình A Tổng chi phí khấu hao MTC phân bổ cho các công trình = Tổng chi phí nhân công trực tiếp của các công trình x Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình A Tổng chi phí khấu hao MTC phân bổ cho các công trình = Tổng chi phí nhân công trực tiếp của các công trình x Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A Đối với các tài sản cố định dùng chung cho đội, tổ hay văn phòng quản lý xí nghiệp kế toán cũng tiến hành trích khấu hao như trường hợp máy thi công phục vụ cho nhiều công trình. Biểu 1.22: Bảng kê trích khấu hao máy thi công QuýIV/2005 Xí nghiệp Xây lắp điện nước Stt Tên tài sản Tỷ lệ KH Nguyên giá Số tiền KH 1 2 3 ... Xe san nền Máy ép thuỷ lực Máy vận thăng ... 15% 20% 12% ... 320 000 000 172 800 000 16 575 000 ... 4 000 000 2 880 000 165 750 ... Cộng 2 585 630 000 46 785 600 1 2 3 Máy photocopy Máy tính COMPAC Máy điều hoà .... 12% 22% 15% ... 29 085 000 11 946 000 18 338 000 ... 290 850 219 010 229 225 Cộng 687 690 200 5 785 605 Theo công thức trên, từ bảng kê trên ta tính chi phí khấu hao cho công trình Nhà N11A Dịch Vọng: 205 501 000 4 844 983 (đồng) Chi phí MTC phân bổ cho C.T Nhà N11A D.Vọng 46 785 600 = 245 397 700 x = 39 179 208 (đồng) 5 785 605 Chi phí SXC phân bổ cho C.T Nhà N11A D.Vọng 5 785 605 = 245 397 700 x = 205 501 000 Biểu 1.23: Sổ chi tiết TK 6234 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí khấu hao máy thi công Tên công trình : Nhà chung cư 6 tầng N11A D.Vọng C.Giấy 25LT ... 26LT ... 27LT 27LT 31/12 ... 31/12 ... 31/12 SDĐK ... Tiền ca xe Maz bệ ... K/C tiền ca xe Khấu hao máy trộn BT 350l TQ ... K/c chi phí khấu hao MTC Phân bổ chi phí khấu hao MTC T12/02 K/c phân bổ khấu hao MTC ... 214 15413 214 15413 214 15413 0 2 500 000 1 500 000 122 921 232 8 842 000 4 500 000 122 921 232 Cộng phát sinh SDCK 136 263 232 0 136 263 232 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 1.24: Sổ chi tiết TK 6274 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Tên công trình : Nhà chung cư 6 tầng N11A D.Vọng C.Giấy Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 42LT 31/12 SDĐK Phân bổ KH QIV/05 K/C KH TSCĐ QIV/05 15414 15414 0 4 844 983 4 844 983 Cộng phát sinh SDCK 4 844 983 0 4 844 983 Người lập biểu kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 1.25: Sổ Nhật ký chung Quý IV năm 2005 Đơn vị :đồng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ Cái Tài khoản Số tiền SH NT Nợ Có 25LT 26LT 27LT 28LT ... 31/12 31/12 31/12 31/12 Số trang trước chuyển sang ..... Tiền ca xe tháng 12/05 KC tiền ca xe tháng 12/05 Trích khấu hao MTC tháng 12/05 KC khấu hao MTC tháng 12/05 Phân bổ khấu hao MTC tháng 12/05 KC Phân bổ khấu hao MTC tháng 12/05 Phân bổ khấu hao SXC tháng 12/05 KC khấu hao SXC tháng 12/05 ... Cộng chuyển sang trang sau ... 6234 15413 6234 15413 6234 15413 6274 15414 ... ... 214 6234 214 6234 214 6234 214 6274 ... xxx 8 842 000 8 842 000 4 500 000 4 500 000 39 179 208 39 179 208 4 844 983 4 844 983 ... xxx (Trích số liệu liên quan đến công trình Nhà N11A Dịch Vọng) Trang: 58 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sơ đồ 1.7: Quy trình hạch toán yếu tố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ TK 6234 TK 1541(3,4) chi phí KH TSCĐ SXC K/C tiền ca xe ôtô tải, CPKHMTC TK 6274 TK 214 Tiền ca xe ôtô tải, CPKHMTC KC KH TSCĐ SXC 2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung các dịch vụ bên ngoài khác: Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi đã tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần có những dịch vụ bên ngoài để duy trì hoạt động của mình. Đối với doanh nghiệp xây lắp việc sử dụng dịch vụ mua ngoài lại càng cần thiết hơn bởi hầu như hoạt động ở bất cứ một bộ phận nào cũng cần những dịch vụ như thuê máy thi công, điện, nước, điện thoại, thuê kho tàng, bến bãi, sửa chữa nhỏ ôtô tải,.. phục vụ cho máy thi công cũng như sản xuất chung của toàn doanh nghiệp. Bên cạnh dó, chi phí phát sinh đối với yếu tố này thường rất khó kiểm soát và dễ nảy sinh tiêu cực nên việc có những biện pháp chặt chẽ để phản ánh chính xác và giám sát quá trình phát sinh các yếu tố chi phí này đảm bảo đúng chế độ kế toán là một yêu cầu thiết yếu. Ở Công ty cổ phần Công trình & Thương mại GTVT chi phí thuê máy thi công chiếm một tỷ trọng khá lớn trong chi phí máy thi công nên được hạch toán riêng vào yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài còn các khoản như chi phí thuê kho tàng, bến bãi, sửa chữa nhỏ ôtô, tiền điện, nước, điện thoại, hội nghị, tiếp khách, phô tô in ấn tài liệu, lệ phí cầu phà,... đều được hạch toán vào yếu tố chi phí khác bằng tiền. Trước hết, đối với chi phí máy thi công thuê ngoài: Đây là bộ phận tạo nên chi phí máy thi công chủ yếu của Công ty hay có thể nói đa số máy thi công của Công ty là do thuê ngoài. Tại các công trình khi nhận thấy cần thiết phải sử dụng máy thi công thì xí nghiệp tiến hành thuê máy. Phương thức thuê thường là thuê toàn bộ bao gồm cả công nhân vận hành máy lẫn nguyên vật liệu chạy máy và các chi phí khác. Khi thuê máy, bên thuê và bên cho thuê sẽ lập hợp đồng thuê máy nếu chi phí thuê máy ít thì viết hoá đơn (GTGT). Trên hợp đồng hay hoá đơn có nghi rõ khối lượng công việc và số tiền bên đi thuê phải trả. Cũng như máy thi công của xí nghiệp , máy thi công thuê ngoài phục vụ cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp vào công trình đó và thông thường xí nghiệp chỉ thuê máy phục vụ cho một công trình tại một thời điểm nhất định. Căn cứ để hạch toán là bảng theo dõi hoạt động của máy thi công và biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy. Biểu 1.26 BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY THI CÔNG Tháng 12/05 Công trình: Nhà N11A Dịch Vọng Ngày Người điều khiển Số giờ Đơn giá Thành tiền 3/12 5/12 ... Nguyễn Quang Thành Nguyễn Quang Thành ... 8 7 350 000 350 000 2 800 000 2 450 000 Cộng 62 21 700 000 Biểu 1.27: BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY Ngày 31/12/2005 Căn cứ vào hợp đồng ngày 2/12/2002 giữa Xí nghiệp xây lắp điện nước - Công ty cổ phần Công trình & Thương mại GTVT (bên A) và Công ty máy xây dựng Hoàng Hà (bên B) về thuê máy ép cọc phục vụ công trình Nhà N11A Dịch Vọng. Căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện, bên B được bên A xác nhận: + Tổng số giờ làm việc: 62 giờ + Đơn giá 1 giờ làm việc: 350 000 đ/h + Thuế VAT 5%: 1 085 000 đồng + Tổng số tiền A phải trả B là: 22 785 000 đồng - Bên A đã trả bên B: + Bằng tiền gưỉ ngân hàng: 15 000 000 đồng + Bằng tiền mặt: 7 785 000 đồng ...... Cuối tháng căn cứ vào hai bảng trên kế toán đơn vị tính ra chi phí thuê máy một tháng cho từng công trình theo từng loại máy và lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy (mở riêng cho từng công trình). Biểu 1.28: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY Công trình: Nhà N11A Dịch Vọng Tháng 12 năm 2005 Stt Loại máy Số giờ Đơn giá Thành tiền 1 2 ... Máy xúc Máy ép cọc 24 62 280 000 350 000 6 720 000 21 700 000 Cộng 228 709 000 Ngoài ra, với các khoản chi phí khác bằng tiền như thuê thuê kho tàng, bến bãi, sửa chữa nhỏ ôtô, tiền điện, nước, điện thoại, hội nghị, tiếp khách, phô tô in ấn tài liệu, lệ phí cầu phà,.. kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thanh toán lập nên bảng kê thanh toán chi phí bằng tiền. Cuối tháng kế toán đơn vị tập hợp cácchứng từ về chi phí thuê máy phát sinh cùng bảng kê thanh toán chi phí bằng tiền nộp về phòng tài vụ Công ty. Sau khi chứng từ đã được kiểm tra, xét duyệt kế toán sẽ ghi sổ chi tiết TK 6237, 6278 sau đó chuyển cho kế toán rổng hợp ghi sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK6237,6278. Biểu 1.29: Sổ Cái TK 6237 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài MTC Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 32NK 33NK 34NK 31/12 31/12 31/12 SDĐK ... Thanh toán chi phí ép cọc: Bằng TM Bằng TGNH Thanh toán chi phí vận chuyển vật tư Thanh toán chi phí máy xúc KC chi phí MTC thuê ngoài 1121 1111 1111 331 15413 15 000 000 7 785 000 12 500 850 6 720 000 228 709 000 Cộng phát sinh SDCK 439 259 500 439 259 500 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 1.30: Sổ Cái TK 6278 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ... 12NH 23NK 24NK ... 2/12 22/12 23/12 SDĐK ...... Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Thanh toán tiền điệnthoại Chi phí tiếp khách 1121 1111 1111 4 451 894 678 500 1 872 000 Cộng phát sinh SDCK 181 780 600 181 780 600 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cuối quý kế toán tiến hành phân bổ chi phí khác bằng tiền các công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí bằng tiền khác được phân bổ cho công trình Nhà N11A Dịch Vọng: = (205 501 000 : 245 397 700) x 181 780 600 = 152 226 753 đồng TK 111, 112,1412,331 TK 6237 TK 1541(1,3,4) Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài Thanh toán chi phí khác bằng tiền K/C chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 VAT đầu vào được khấu trừ Sơ đồ 8: Quy trình hạch toán yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền K/C chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6237 III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH & THƯƠNG MẠI GTVT : 1. Tổng hợp chi phí sản xuất: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, quý đều được kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ Cái các tài khoản 621,622,623,627. Cuối mỗi tháng, căn cứ theo thứ tự số liệu tổng hợp ở từng số hiệu chứng từ, kế toán lập bút toán kết chuyển từ các TK chi phí trên sang TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,được chi tiết theo từng khoản mục chi phí: TK 15411: nguyên vật liệu TK 15413: máy thi công TK 15412: nhân công TK 15414: sản xuất chung 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khi các chứng từ về vật liệu phát sinh, kế toán tiến hành ghii vào sổ Nhaatj ký chung, sổ Cái và sổ chi tiết, cuối mỗi tháng lập bút toán kết chuyể từ TK 621 sang TK 15411 theo định khoản: Nợ TK 15411 Có TK 621 Sự kết chuyển này cũng được ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ Cái TK 15411. Mẫu sổ chi tiết được minh hoạ như sau: Biểu1.31: Sổ chi tiết TK 15411 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí SXKDD Tên chi tiết : Chi phí vật tư CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 07BK 08BK 09BK 10BK 30/10 30/11 31/12 31/12 SDĐK KC vật tư T10/05 KC vật tư T11/05 KC vật tư T12/05 Giá thành thực tế bàn giao QIV/05 621 621 621 632 3313436 70 1 787 533 627 414 964 944 847 691 610 6 363 626 842 Cộng phát sinh SDCK 3 050 190 172 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp từ TK 622 sang TK 15412-chi phí nhân công dở dang. Biểu 1.32: Sổ chi tiết TK 15412 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí SXKDD Tên chi tiết : Chi phí nhân công CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 24LT 34LT 64LT 82LT 30/10 30/11 31/12 31/12 SDĐK KC tiền lương NCTT T10/05 KC tiền lương NCTT T11/05 KC tiền lương NCTT T12/05 Giá thành thực tế NCTT bàn giao 622 622 622 632 842763700 199547048 123607352 205501000 1 371 419 100 Cộng phát sinh SDCK 528 655 400 0 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Cuối kỳ sau khi đã kết chuyển các chi phí máy thi công sang TK 15413-chi phí máy thi công dở dang, kế toán tiến hành bóc tách chi phí ntc sử dụng trực tiếp cho công trình nào thì hạch toán cho công trình đó, còn lại sẽ phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình A Tổng chi phí khấu hao MTC phân bổ cho các công trình = Tổng chi phí nhân công trực tiếp của các công trình x Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A Khi thực hiện bút toán kết chuyển, kế toán định khoản như sau: + Kết chuyển chi phí khấu hao máy thi công: Nợ TK 15413 Có TK 6234 + Phân bổ chi phí máy thi công cho các công trình: Nợ TK 15413: Tên công trình được phân bổ Có TK 15413: Chi phí khấu hao máy chung Biểu 1.33: Sổ chi tiết TK 15413 Quý IV năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí SXKDD Tên chi tiết : Chi phí máy thi công CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 93NK 64LT 25LT 26LT 27LT 72NK 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 SDĐK KC vật tư T12/05 KC Tiền lương NV xe tải KC tiền ca xe QIV/05 KC CP KH MTC quý IV/05 Phân bổ CPKHMTC QIV/05 KC CPMTC thuê ngoàiT12/05 Giá thành thực tế MTC bàn giao 6232 6231 6234 6234 6234 6237 632 248 559 295 13 476 723 36 942 794 8 842 000 4 500 000 122 921 232 228 709 000 957 263 849 Cộng phát sinh SDCK 708 704 554 0 1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: Do chi phí sản xuất chung ở Công ty liên quan đén nhiều công trình hoặc phát sinh cho toàn xí nghiệp nên được phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nhân công trực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1812.DOC
Tài liệu liên quan