Báo cáo Hoàn thiện kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán tài chính do công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN 3

ERNST & YOUNG 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty kiểm toán Ernst & Young 3

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Ernst & Young toàn cầu 3

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam 4

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty kiểm toán Ernst&Young 5

1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí 5

1.2.2 Sự thừa nhận của thị trường quốc tế và trong nước đối với công ty Ersnt&Young 7

1.3 Các loại hình dịch vụ và thị trường của công ty kiểm toán Ersnt&Young 8

1.3.1 Các loại hình dịch vụ công ty cung cấp: 8

1.3.2 Thị trường hoạt động của công ty 10

1.3.3 Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai 11

1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 12

1.4 Thực trạng tổ chức kiểm toán tại công ty kiểm toán Ernst & Young 13

1.4.1 Tổ chức bộ máy kiểm toán của công ty kiểm toán Ernst & Young 13

1.4.2 Quy trình kiểm toán áp dụng tại công ty Ersnt & Young Việt Nam 15

1.4.2.1 Lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán 16

1.4.2.2 Xác định phương pháp kiểm toán và đánh giá rủi ro kiểm toán 16

1.4.2.3 Thực hiện kiểm toán 17

1.4.2.4 Đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán 17

1.4.3 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán của công ty 18

1.4.4 Tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán 20

 

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT TAM 22

2.1 Kiểm toán Tài sản cố định tại công ty ABC 22

2.1.1 Lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán 22

2.1.1.1 Tìm hiểu tình hình kinh doanh của ABC nói chung, hệ thống kế toán riêng và các chính sách về Tài sản cố định qua tài liệu khách hàng cung cấp 22

2.1.1.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với kế toán khoản mục TSCĐ. 24

2.1.1.3 Xác định mức trọng yếu (PM), sai sót có thể bỏ qua (TE) và tổng giá trị các sai lệch có thể chấp nhận được (SAD) 25

2.1.1.4 Xác định các nghiệp vụ kinh tế quan trọng và các sai sót có thể xảy ra 26

2.1.1.5 Đánh giá rủi ro kiểm toán đối với khoản mục TSCĐ 27

2.1.1.6 Thiết kế chương trình kiểm toán 28

2.1.1.7 Lập bảng phân công công việc và thời gian thực hiện từng bước công việc của cuộc kiểm toán 31

2.1.2 Thực hiện kiểm toán TSCĐ tại công ty ABC 31

2.1.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát 31

2.1.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản 34

2.1.3 Kết thúc kiểm toán TSCĐ 49

2.2 Kiểm toán Tài sản cố định tại công ty XYZ 49

2.2.1 Lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán 49

2.2.1.1 Tìm hiểu tình hình kinh doanh của ABC nói chung, hệ thống kế toán riêng và quy trình kế toán Tài sản cố định qua tài liệu khách hàng cung cấp 49

2.2.1.2 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với các nghiệp vụ về TSCĐ. 51

2.2.1.3 Xác định mức trọng yếu (PM), sai sót có thể bỏ qua (TE) và tổng giá trị các sai lệch có thể chấp nhận được (SAD) 53

2.2.1.4 Xác định các nghiệp vụ kinh tế quan trọng và các sai sót có thể xảy ra 54

2.2.1.5 Đánh giá rủi ro kiểm toán đối với khoản mục TSCĐ 55

2.2.1.6 Thiết kế chương trình kiểm toán 55

2.2.1.7 Lập bảng phân công công việc và thời gian thực hiện từng bước công việc của cuộc kiểm toán 56

2.2.2 Thực hiện kiểm toán tại công ty XYZ 56

2.2.2.1 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục TSCĐ tại công ty XYZ 56

2.2.2.2 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết TSCĐ tại công ty XYZ 59

2.2.3 Kết thúc kiểm toán 68

2.3 So sánh quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty ABC và XYZ 69

2.3.1 Điểm giống nhau về quy trình kiểm toán TSCĐ giữa công ty ABC và XYZ: 69

2.3.2 Điểm khác nhau giữa quy trình kiểm toán TSCĐ tại công ty ABC và XYZ. 71

2.3.2.1 Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau trong quy trình tại hai công ty. 71

2.3.2.2 Điểm khác biệt trong quy trình kiểm toán tại hai công ty 71

2.4 Tổng kết quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện 74

2.4.1 Lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán 74

2.4.2 Thực hiện kiểm toán TSCĐ 77

2.4.3 Kết thúc kiểm toán TSCĐ 78

 

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC RÚT RA TỪ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ DO CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VIỆT NAM THỰC HIỆN 79

3.1 Đánh giá chung về thực trạng công tác kiểm toán của công ty Ernst & Young Việt Nam 79

3.1.1 Ưu điểm 79

3.1.2 Hạn chế 81

3.2 Nhận xét về công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Ernst & Young thực hiện 81

3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán 82

3.2.2 Thực hiện kiểm toán 84

3.2.3 Kết thúc kiểm toán 86

3.3.Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kiểm toán TSCĐ do công ty THNHH Ernst & Young thực hiện 86

KẾT LUẬN 90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

 

 

doc107 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5159 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoàn thiện kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán tài chính do công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sản khác Tổng Nguyên giá Số đầu kì 16.429.926.240 16.429.926.240 Tăng trong kì 7.120.630.584 7.120.630.584 Giảm trong kì 569.423.096 569.423.096 Số cuối kì 22.981.133.728 22.981.133.728  Hao mòn lũy kế Số đầu kì 2.840.564.426 2.840.564.426 Tăng trong kì 2.337.89.133 2.337.89.133 Giảm trong kì 378.781.820 378.781.820 Số cuối kì 4.799.680.739 4.799.680.739  Giá trị còn lại Số đầu kì 13.589.361.814 13.589.361.814 Số cuối lì 18.181.452.989 18.181.452.989 Phát hiện: Số liệu khớp với Bảng cân đối số phát sinh Các công việc kiểm toán tiếp theo tương tự như đối với TSCĐHH: kiểm tra nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính. Sau khi kiểm tra chi tiết, KTV phát hiện: tài sản là máy in công nghiệp có giá trị là 450.triệu, sử dụng từ 15/11/2007, không có bất kì chứng từ kế toán nào kèm theo và không có Quyết định thuê tài sản của Ban giám đốc. Qua trao đổi với khách hàng, KTV xác định kế toán đã ghi khống nghiệp vụ này và đề nghị điều chỉnh: Nợ TK 112: 495.000.000 Có TK 211: 450.000.000 Có TK 133: 45.000.000 Giá trị hao mòn TSCĐ nhỏ hơn SAD, không trọng yếu nên bỏ qua. c. Thủ tục kiểm tra chi tiết khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ là phần rất quan trọng trong kế toán TSCĐ và tiềm ẩn nhiều sai sót. Để thực hiện kiểm toán TSCĐ, trước tiên, KTV thu thập các thông tin về phương pháp khấu hao đang áp dụng, Bảng chi tiết thời gian sử dụng ước tính của từng nhóm tài sản, từng tài sản, ngày bắt đầu sử dụng…để đối chiếu, kiểm tra chi tiết các mẫu chọn. Công ty ABC hiện đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng Kiểm tra chi tiết khấu hao TSCĐHH Theo kết quả kiểm toán các năm trước, công ty ABC sử dụng phần mềm kế toán ACA trong nhiều năm, đến tháng 5/2006 đã khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục sử dụng. Do sử dụng trong thời gian dài, công nghệ lại thường xuyên biến đổi để phù hợp với sự thay đổi phức tạp của quy trình kế toán nên phần mềm kế toán này gây ra không ít sai sót. Năm 2006, chi phí khấu hao đã bị tính sai trọng yếu và KTV đã đề nghị điều chỉnh. Đến tháng 2/2007, công ty mua phần mềm kế toán mới, KTV không thực hiện đánh giá tính hiệu quả của phần mềm kế toán mới này nên sẽ tiến hành kiểm tra khấu hao cho tất cả TSCĐ. Theo đó, giá trị hao mòn do KTV tính lại Kết quả kiểm toán được ghi lại trong giấy tờ làm việc sau: Bảng 22: Bảng kiểm tra khấu hao TSCĐHH tại công ty ABC K500 Ernst & Young CÔNG TY ABC Người thực hiện TQA Người kiểm tra NSH Kỳ kế toán kết thúc: 31/12/2007 BẢNG KIỂM TRA KHẤU HAO TSCĐHH Mục đích: kiểm tra tính chính xác của việc tính khấu hao TSCĐHH Công việc: Thu thập bảng tính khấu hao theo từng nhóm TSCĐHH Đối chiếu một số tài sản với Biên bản kiểm kê TSCĐ Kiểm tra tính hợp lí của thời gian sử dụng hữu ích của tài sản Thực hiện tính tóan lại và đối chiếu với số liệu của khách hàng Mã TS Diễn giải Ngày sử dụng Nguyên giá NG tăng NG giảm T/gian sử dụng hữu ích T/gian khấu hao GTHM theo KH GTHM theo EY Chênh lệch (1) (2) (3) (4) (5) (6)={(1)+(2)- (3)}*(4)/(5) TK 2112 Nhà cửa, vật kiến trúc 18.533.305.514 2.868.920.177 133.711.128 981.526.194 992.299.626 10.773.432 VKT0017 Phòng thí nghiệm 31/12/99 25.908.571 25.908.571 240 - 0 VKT0050 Xây dựng trạm biến áp mới 1/11/07 484.723.959 120 2 8.078.734 8.078.733 (1) TK 2113 Máy móc thiết bị 43.688.119.697 77.619.047 475.269.446 3.904.555.181 3.929.045.901 24.490.720 TBSX014 Máy bện 30 Bin 31/12/99 210.438.000 210.438.000 (b) 96 5 4.384.126 10.960.298 6.576.172 TBSX047 Máy đúc khuôn 1/12/07 17.142.857 60 1 285.715 285.714 (1) TK 2114 Phương tiện vận tải 6.960.274.901 379.513.082 - 752.103.027 756.219.692 4.116.665 PTVT0002 Hệ thống chiếu sáng nhà A4 28/2/00 25.197.590 144 12 2.099.808 2.099.789 (19) PTVT0029 Xe nâng 1/11/07 280.583.082 120 2 4.676.386 4.676.385 (1) TBTN001 Cầu điện tử 5 tấn 3/3/00 25.580.000 120 12 2.558.004 2.556.887 (1.117) TK 2115 Thiết bị văn phòng 567.041.818 227.279.298 132.840.062 81.144.413 (51.695.649) TBVP003 Dàn máy vi tính ĐNA 31/12/99 11.057.000 (b) 120 12 1.105.704 331.708 (773.996) TBVP065 Máy chiếu Sony VPL - CX21 1/10/07 23.147.486 36 3 1.928.958 1.928.957 (1) Tổng cộng 69.748.741.930 3.553.331.604 608.980.574 5.771.024.464 5.758.709.632 (12.314.832) Phát hiện: Sự khác nhau về chi phí khấu hao: theo Ernst & Young thấp hơn theo khách hàng là 12.314.832. Theo giấy tờ làm việc số K202, khấu hao được điều chỉnh giảm 16.157.465 Một số sai sót khác ảnh hưởng đến khấu hao nhưng không lớn, có thể bỏ qua Kết luận: Như vậy, tổng sai lệch khấu hao là 28.472.297 nhỏ hơn SAD =>không trọng yếu =>bỏ qua Kiểm tra tính chính xác của việc tính khấu hao TSCĐVH Các bước công việc tương tự như đối với kiểm toán khấu hao TSCĐHH. Bảng 23: Bảng kiểm tra khấu hao TSCĐVH tại công ty ABC Ernst & Young CÔNG TY ABC Người thực hiện TQA Người kiểm tra NSH Kỳ kế toán kết thúc: 31/12/2007 BẢNG KIỂM TRA KHẤU HAO TSCĐVH K501 Mục đích: kiểm tra tính chính xác của việc tính khấu hao TSCĐVH Công việc: Thu thập bảng tính khấu hao theo từng nhóm TSCĐVH Đối chiếu một số tài sản với Biên bản kiểm kê TSCĐ Kiểm tra tính hợp lí của thời gian sử dụng hữu ích của tài sản Thực hiện tính tóan lại và đối chiếu với số liệu của khách hàng Mã TS Diễn giải Ngày sử dụng Nguyên giá NG tăng NG giảm T/gian sử dụng hữu ích T/gian khấu hao GTHM theo KH GTHM theo EY Chênh lệch TSVH001 Quyền sử dụng đất 31/12/99 17.128.251.683 324 12 634.379.700 634.379.692 (8) TSVH003 Phần mềm kế toán 1/4/07 15.805.580 36 9 3.951.396 3.951.395 (1) Tổng cộng 638.331.096 638.331.087 (9) Kết luận: Khấu hao TSCĐVH được tính toán chính xác. Việc kiểm tra chi phí khấu hao của TSCĐ thuê tài chính cũng được thực hiện tương tự nên không trình bày ở đây. Kiểm tra khoản mục Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Năm 2006, công ty không phát sinh chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Năm nay, với chiến lược phát triển dài hạn của công ty, hội đồng quản trị phê duyệt rất nhiều phương án mở rộng nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị. Vì vậy, số phát sinh của khoản mục này rất lớn, KTV đã mở rộng thử nghiệm để kiểm tra tính chính xác và hợp lí của các chi phí này. Thu thập bảng tổng hợp Chi phí XDCBDD để đối chiếu số liệu và kiểm tra tính hợp lí. Ở giai đoạn này, KTV thu thập đầy đủ danh mục chi tiết về chi phí XDCBDD phát sinh trong năm và tiến hành đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp và Bảng cân đối số phát sinh. Công việc thực hiện và kết quả được ghi lại trong giấy tờ làm việc sau Bảng 24: Tổng hợp chi phí XDCBDD tại công ty ABC K600 Ernst & Young CÔNG TY ABC Kỳ kế toán kết thúc: 31/12/2007 Người thực hiện TQA Người kiểm tra NSH TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG (TỪ 1/1/2007 ĐẾN 31/12/2007) Mục đích: Kiểm tra tính hợp lí của Chi phí XDCBDD Công việc: - Thu thập danh mục chi tiết chi phí XDCBDD - Đối chiếu giữa số liệu trên bảng tổng hợp và bảng cân đối số phát sinh Nội dung 1/1/07 Nợ Có 31/12/07 Dây chuyền xử lí nguyên liệu 11.558.312.968 11.558.312.968 Lắp đặt tháp nước 183.158.643 183.158.643 0 Máy biến áp 1000 KVA 280.583.082 280.583.082 0 Nhà xưởng keo bọc mới 242.159.646 242.159.646 Sân bốc dỡ hàng cho container 244.781.973 244.781.973 0 Xây dựng trạm biến áp mới 484.723.959 484.723.959 0 Xây mới nhà văn phòng 1.124.301.445 1.124.301.445 0 Nhà kho hở 276.214.828 276.214.828 0 Nhà phân xưởng đúc 8.811.000 8.811.000 Tổng 0 14.403.047.544 2.593.763.930 11.809.283.614 Đối chiếu Khoản mục Theo Sổ Cái Theo Bảng cân đối số phát sinh Chênh lệch 2411- Mua sắm TSCD 11.558.312.968 11.558.312.968 - 2412-Xây dựng cơ bản 250.970.646 250.970.646 Total 11.809.283.614 11.809.283.614 - Kết luận: Chi phí XDCBDD được ghi nhận khớp giữa các số sách Kiểm tra chi tiết đối với các Chi phí XDCB tăng trong năm Cũng theo các bước kiểm toán trước, KTV sẽ thu thập danh mục chi tiết các khoản chi phí phát sinh trong năm để đánh giá tính hợp lí chung và kiểm tra chi tiết đối với các mục được chọn Bảng 25:Kiểm tra chi tiết các chi phí XDCB tăng trong kỳ của công ty ABC Ernst & Young K601 CÔNG TY ABC Kỳ kế toán kết thúc: 31/12/2007 Người thực hiện TQA Người kiểm tra NSH KIỂM TRA CHI TIÉT CÁC CHI PHÍ XDCB TĂNG TRONG KỲ Mục đích: Kiểm tra tính chính xác của việc ghi tăng chi phí XDCB Công việc: Thu thập danh mục chi tiết các chi phí XDCB tăng trong năm Lựa chọn các khoản mục quan trọng lớn hơn SAD Sử dụng phần mềm MicroSTART và EY Random để chọn mẫu ngẫu nhiên Kiểm tra chứng từ đối với tất cả khoản mục được chọn Ngày Chứng từ Nội dung TKĐƯ Nợ Ghi chú 1/3/07 81/3-21/3 Nhập hệ thống chế biến nguyên liệu 331 8.333.641.690 key [1] 31/07/07 PHTTBNHK Chi phí bao gói, xếp dỡ thiết bị làm nóng 331 2.916.870.580 key [1*] 1/7/07 TANG TSC§ Ghi tăng giá trị nhà văn phòng mới (VAT hạch toán vào 8/2007) 331 840.827.000 key [2] 1/8/07 PHT241 Chi phí làm mới sân container 331 236.400.000 key [3] 1/9/07 250/9-11/9 Mua mới máy biến thế 1000KA10 – 22/04 KV 331 270.000.000 key [4] 1/10/07 10/07-0032 Ghi giá trị xây dựng nhà kho hở 331 240.622.108 key [5] 30/11/07 PHT/11-01 Chi phí cải tạo, xây dựng trạm biến áp 331 349.640.460 key [6] [1]: Hệ thống chế biến nguyên liệu được nhập khẩu từ nước ngoài theo hợp đồng số 2906/NCV-NF và được chuyển về công ty vào tháng 3/2007 nhưng đến nay vẫn chưa đưa vào sử dụng. Xem thêm Biên bản kiểm tra của Ban công nghiệp- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 27/11/2007. Chúng tôi đã kiểm tra vật chất và kiểm tra các chi phí liên quan đến tài sản này [1*]: Phí vận chuyển – đã kiểm tra hóa đơn vận chuyển [2] – [6], khớp đúng với Hợp đồng, Hóa đơn, Biên bản bàn giao và nghiệm thu, Biên bản thanh lý hợp đồng. Kết luận: Không có sai sót Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm chi phí XDCBDD Bảng 26: Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ giảm chi phí XDCB tại công ty ABC Ernst & Young K602 CÔNG TY ABC Kỳ kế toán kết thúc: 31/12/2007 Người thực hiện TQA Người kiểm tra NSH KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ GIẢM CHI PHÍ XDCBDD Mục đích: Kiểm tra tính chính xác của việc giảm tăng chi phí XDCB Công việc: Thu thập danh mục chi tiết các chi phí XDCB giảm trong năm Lựa chọn các khoản mục quan trọng lớn hơn SAD Sử dụng phần mềm MicroSTART và EY Random để chọn mẫu ngẫu nhiên Kiểm tra chứng từ đối với tất cả khoản mục được chọn Ngày Chứng từ Nội dung TKĐƯ Nợ Ghi chú 1/8/07 TANG TSC§-3 K/C chi phí chế tạo, lắp đặt hệ thống tháp nước 2112 183.158.643 1/6/07 TK211.06.07 Ghi tăng (nguyên chiếc) TSCĐ – nhà văn phòng mới 2112 1.000.000.000 key [1] 1/7/07 TANG TSCD Ghi tăng phần CL giá trị nhà VP do đã ghi tăng TSCĐ vào T6/2004 2112 124.301.445 rep [2] 1/8/07 TANG TSC§-4 Chi phí làm mới sân container 2112 244.781.973 key [3] 1/10/07 PHT211/10 Ghi giá trị xây dựng nhà kho hở 2112 276.214.828 key [4] 1/11/07 TANG TSC§-1 Ghi tăng máy biến áp 1000 KVA 2114 280.583.082 key [5] 1/11/07 TANG TSC§-2 Ghi tăng trạm biến áp mới 2112 484.723.959 key [6] [1] – [6]: Đã đối chiếu với phần kiểm toán tăng TSCĐHH. Tham chiếu tới giấy tờ làm việc K201 Kết luận: Không có sai sót Đến đây, công việc kiểm toán TSCĐ gần như đã hoàn thành, từng khoản mục chi tiết của TSCĐ đã được kiểm tra chi tiết và điều chỉnh lại nếu khách hàng chấp nhận. Bước cuối cùng trong giai đoạn lập thực hiện này đó là KTV sẽ tổng hợp toàn bộ số liệu sau kiểm toán để lập thành bảng tổng hợp TSCĐ toàn công ty. Bảng này có vai trò như sổ cái TSCĐ, cung cấp thông tin về TSCĐ tại công ty ABC một cách tổng quát nhất. Những thông tin này kết hợp với các phần hành khác đã được kiểm toán, KTV lập BCTC đã kiểm toán. Bảng 27: Bảng tổng hợp TSCĐ toàn công ty ABC K100 Ernst & Young CÔNG TY ABC Kỳ kế toán kết thúc: 31/12/2007 Người thực hiện TQA Người kiểm tra NSH BẢNG TỔNG HỢP TSCĐ TOÀN CÔNG TY TK TÊN TÀI KHOẢN PHẦN CHƯA KIỂM TOÁN ĐÃ KIỂM TOÁN CHƯA KIỂM TOÁN CHÊNH LỆCH 31/12/2006 31/12/2006 31/12/2007 SỐ TIỀN % 2112 Nhà cửa. vật kiến trúc K 18.512.997.514 18.533.305.514 21.248.206.563 2.714.901.049 15% 2113 Máy móc thiết bị K 43.348.723.888 43.688.119.697 42.951.073.489 (737.046.208) -2% 2114 Phương tiện vận tải K 7.286.654.901 6.960.274.901 7.666.167.983 705.893.082 10% 2115 Thiết bị văn phòng K 600.365.627 600.365.627 827.644.925 227.279.298 38% 212 TSCĐ thuê tài chính K 16.511.953.060 16.511.953.060 22.981.133.728 6.469.180.668 39% 2131 Quyền sử dụng đất K 17.128.251.683 17.128.251.683 17.128.251.683 - 0% 2135 Phần mềm máy tính K - - 15.805.580 15.805.580 - 2138 TSCĐ vô hình khác K 595.000.000 595.000.000 595.000.000 - 0% 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình K (29.624.499.549) (29.624.499.549) (34.962.417.179) (5.337.917.630) 18% 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính K (2.757.599.790) (2.757.599.790) (4.798.969.801) (2.041.370.011) 43% 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình K (4.440.657.892) (4.440.657.892) (5.078.988.988) (638.331.096) 14% 2411 XDCBDD: mua sắm TSCĐ K - - 11.558.312.968 11.558.312.968 - 2412 XDCBDD: xây dựng cơ bản K - - 250.970.646 250.970.646 - Tổng 67.161.189.442 67.194.513.251 80.382.191.597 13.187.678.346 20% 2.1.3 Kết thúc kiểm toán TSCĐ Đây là một bước quan trọng trong quy trình kiểm toán của Ernst & Young. Các công việc đã được thực hiện và cần có sự kiểm tra, đánh giá của trưởng nhóm kiểm toán và nhà quản lý cấp cao. Theo đó, KTV thực hiện kiểm toán TSCĐ sau khi thực hiện các thử nghiệm cần thiết và ghi lại trong giấy tờ làm việc phải đưa lên trưởng nhóm kiểm toán kiểm tra. Sau khi sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung, giấy tờ làm việc này được đưa cho cấp cao hơn như quản lý, giám đốc để kiểm tra lại. Nhóm kiểm toán viên sẽ chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp cuối cùng với khách hàng. Nội dung bao gồm: Các vấn đề liên quan đến TSCĐ được phát hiện trong quá trình kiểm toán: Nguyên giá bao gồm VAT, tài sản không đủ chứng từ kèm theo, ghi khống nghiệp vụ thuê tài chính, sai sót trong khấu hao TSCĐ… Tập hợp các bút toán điều chỉnh và tiếp tục thảo luận với khách hàng Trưởng nhóm kiểm toán đưa ra kết luận: TSCĐ được trình bày trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu sau khi đã điều chỉnh theo đề nghị của KTV. Đối với những bút toán điều chỉnh không được khách hàng chấp nhận điều chỉnh hoặc sự yếu kém của việc kiểm soát ở khâu nào đó sẽ được ghi lại trong phần thư quản lý. 2.2 Kiểm toán Tài sản cố định tại công ty XYZ 2.2.1 Lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán 2.2.1.1 Tìm hiểu tình hình kinh doanh của ABC nói chung, hệ thống kế toán riêng và quy trình kế toán Tài sản cố định qua tài liệu khách hàng cung cấp Tìm hiểu tình hình kinh doanh của công ty ABC Điều kiện và xu hướng kinh tế ảnh hưởng tích cực đến tình hình kinh doanh của công ty ABC: Đối thủ cạnh tranh chủ yếu: Công ty đang hoạt động trong ngành sản xuất chế biến thực phẩm nên chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các công ty thực phẩm trong nước và nước ngoài. Nhà cung cấp chính: các công ty cung cấp nguyên liệu là bột, mía, đường, chất phụ gia…chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc Khách hàng chính: khách hàng của công ty là toàn bộ người dân ở mọi lứa tuổi và các nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ mát danh tiếng: Nha Trang, Quảng Bình resort..Ngoài ra, công ty còn có khách hàng ở nước ngoài như New way của Pháp. Nguồn tài chính chủ yếu: công ty phụ thuộc lớn vào nguồn vốn vay dài hạn với ngân hàng VietComBank, nguồn vốn vay ngắn hạn với ngân hàng Đông Nam Á, và hợp đồng thuê tài chính với công ty cho thuê tài chính ngân hàng BIDV Vấn đề Thuế ảnh hưởng đến kinh doanh: Công ty có tình trạng khai giảm doanh thu và khai tăng chi phí để giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và khai giảm VAT phải nộp. Kì vọng của các cổ đông ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ABC: Công ty đã lên sàn giao dịch chứng khoán vào năm 2005. Giá cổ phiếu phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh doanh và kì vọng của nhà đầu tư. Tìm hiểu quy trình giám sát và kiểm tra tình hình tài chính của công ty ABC: Các nhà quản lý cấp cao giám sát công việc hàng ngày và đưa ra các quyết định kịp thời và nhanh chóng Việc quản lý còn dựa vào các Báo cáo hàng tháng, quý, năm và báo cáo quản trị nội bộ. Mối quan tâm chủ yếu của nhà quản lý: lợi nhuận của công ty Hệ thống kế toán và chính sách về TSCĐ của công ty CP XYZ Các chính sách kế toán chủ yếu: Cơ sở lập BCTC đó là Luật, Chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam, các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung Đơn vị tiền tệ: VND Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/2007 đến 31/12/2007. Chính sách kế toán về tài sản cố định: Kế toán TSCĐ và các vấn đề liên quan tuân theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến (boa gồm cả chi phí lãi vay được vốn hóa). Các chi phí mua sắn, nâng cấp và đổi mới TSCĐ được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào BCKQKD. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lỗ nào phát sinh do thanh lý đều được hạch toán vào BCKQKD TSCĐVH, cụ thể đối với quyền sử dụng đất, giá trị khi đất này bao gồm tiền thuê và các chi phí khác như chi phí giải phóng mặt bằng. TSCĐ thuê tài chính: Việc xác định một tài sản thuê có phải là thuê tài chính hay không dưa vào các điều khoản trên hợp đồng: chuyển giao toàn bộ rủi ro và lợi ích của tài sản từ người sở hữu sang người đi thuê. Không đáp ứng các điều kiện trên, tài sản chỉ xếp vào thuê hoạt động. Phần tiền thuê ban đầu được hạch toán vào nợ phải trả, lãi thuê hàng tháng sẽ được tính và ghi nhận vào các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Phương pháp tính khấu hao: theo đường thẳng và phân bổ khấu hao theo mục đích sử dụng của TS Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 - 10 năm Máy móc thiết bị : 5 – 8 năm Phương tiện vận chuyển: 4 – 8 năm Thiết bị văn phòng: 3 – 6 năm TSCĐ thuê tài chính: 7năm Thiết bị khác: 3 – 6 năm TSCĐVH: 20 năm Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng đối với các nghiệp vụ về TSCĐ. Đối với khách hàng mới XYZ, Ernst & Young thực hiện việc tìm hiểu và đánh giá HTKSNB ở mức độ toàn công ty, sau đó dựa vào quy trình kế toán và xử lí nghiệp vụ về TSCĐ đã tìm hiểu ở trên. Bảng 28: Tìm hiểu HTKSNB của công ty ABC đối với các nghiệp vụ về TSCĐ NTT-15/12/07 Công ty XYZ BF6-2 31/12/2007 Quy trình xử lý nghiệp vụ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài khoản liên quan g Nguyên giá TSCĐ g Giá vốn hàng bán g Giá trị hao mòn TSCĐ g Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp g Phải trả TK khác Mô tả hệ thống Có Không Hệ thống kế toán và/hoặc phần mềm áp dụng có hạn chế sự truy nhập dữ liệu mà không được phép hay không g Phần mềm ghi nhận/cập nhật dữ liệu có được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng hay không g Người sử dụng có tin tưởng vào báo cáo được tạo ra bởi máy tính hay không g Hệ thống phân công trách nhiệm Kế toán TSCĐ (Anh Tùng, chị Dương): Chịu trách nhiệm đối với ghi chép tăng, giảm và khấu hao TSCĐ Tham gia kiểm kê TSCĐ. Ghi nhận các nghiệp vụ về TSCĐ Đối chiếu kết quả kiểm kê với Sổ đăng ký TSCĐ Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ Báo cáo TSCĐ Ông Thanh: Ghi chép và/hoặc kiểm tra các nghiệp vụ về TSCĐ Kế toán trưởng (Chị Phương): Xem xét và phê duyệt Báo cáo TSCĐ Giám đốc tài chính/ Quản lý/ Hội đồng quản trị: phê duyệt mua, thanh lý, xóa sổ TSCĐ trong giới hạn cho phép Quy trình xử lý nghiệp vụ và kế toán TSCĐ Mua Tài sản Khi phát sinh nhu cầu sử dụng TSCĐ, bộ phận sử dụng sẽ lập Phiếu yêu cầu mua TSCĐ có phê duyệt của Trưởng phòng và trình lên ông Thanh. Ông Thanh sẽ lập (CAPEX), và trình lên giám đốc tài chính, quản lý hoặc hội đồng quản trị kiểm tra và quyết định cuối cùng. (Theo quy định của công ty, giám đốc tài chính sẽ phê duyệt với Tài sản có giá trị lớn hơn 2000USD, Quản lý phê duyệt từ 2000-200,000 USD nếu có nguồn tìa trợ, và tối đa 150,000USD nếu không có nguồn tài trợ. Khi yêu cầu mua đã được phê duyệt, Phòng mua hàng sẽ có trách nhiệm thực hiện mua. Sau khi mua, tài sản được chuyển đến nơi có nhu cầu và trưởng bộ phận này sẽ phải ký nhận vào Biên bản giao nhận TSCĐ, anh Thanh sẽ thu thập đầy đủ chứng từ (phiếu yêu cầu mua, Hóa đơn, … để vào phần mềm kế toán và cập nhật vào sổ đăng ký TSCĐ. Luân chuyển TSCĐ Khi tài sản được chuyển giao giữa các bộ phận, phải có chữ kí của các bên có liên quan và sử dụng để cập nhật vào Sổ đăng ký TSCĐ Thanh lý TSCĐ Khi cần thanh lý TSCĐ, bên yêu cầu sẽ gửi mail cho phòng quản lý tài sản, từ đó lập Quyết định thanh lý TSCĐ trình cả giám đốc và quản lý phê duyệt. Trên Quyết định phải có đầy đủ thông tin: Nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại và nguyên nhân thanh lý. Giám đốc và quản lý có thẩm quyền quyết định tài sản sẽ thanh lý hoặc phá hủy. Khi quá trình thanh lý hoàn tất, toàn bộ chứng từ có liên quan như: Quyết định thanh lý TSCĐ, Biên bả thanh lý, hóa đơn thu tiền… được chuyển cho ông Thanh cập nhật vào Sổ đăng lý tài sản, ghi nhận bút toán, kiểm tra và chuyển lên sổ cái tài khoản. Khấu hao TSCĐ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng dựa vào giá trị sử dụng hữu ích. Tài sản mới mua về, sẵn sàng cho sử dụng được tính khấu hao ở tháng sau tháng mua. Tuy nhiên tài sản giảm sẽ thôi tính khấu hao ngay tại tháng đó. Tỉ lệ khấu hao phải đăng ký với cơ quan thuế. Nếu công ty mua tài sản mới tương tự với tài sản đã và đang dùng thì sẽ tự động áp dụng tỉ lệ khấu hao của tài sản đó. Với tài sản mới không tương tự, phòng quản lý tài sản sẽ lập Bản đăng ký tỉ lệ trích khấu hao TSCĐ và trình Bộ Tài Chính phê duyệt. Tuy nhiên, thực tế tại công ty, số lượng TSCĐ rất lớn và chưa xảy ra tình huống thứ 2 này. Nếu tài sản được nâng cấp, chi phí tính vào nguyên giá thì công ty trích khấu hao trên cả phần chi phí nâng cấp này cho thời gian sử dụng còn lại của tài sản Khấu hao hàng tháng được phần mềm JD tự động tính và in phiếu hạch toán để chị Phương kiểm tra và chuyển lên sổ cái. Kiểm kê TSCĐ Việc kiểm kê tài sản sẽ được thực hiện mỗi năm một lần với sự tham gia của Phòng quản lý tài sản. Sau đó, phòng này sẽ thực hiện đối chiếu giữa kết quả kiểm kê và sổ đăng ký tài sản, cuối cùng Kế toán trưởng sẽ kiểm tra lại. Thẻ TSCĐ Công ty sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi đối với từng tài sản Ghi sổ Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ như mua sắm, thuê, thanh lý, xóa sổ, xây dựng cơ bản đều được ghi nhận bởi kế toán TSCĐ. Đảm bảo nguyên tắc kịp thời trong kế toán, kế toán phải ghi nhận ngay sau khi nghiệp vụ được phê duyệt diễn ra. 2.2.1.3 Xác định mức trọng yếu (PM), sai sót có thể bỏ qua (TE) và tổng giá trị các sai lệch có thể chấp nhận được (SAD) Cũng như công ty ABC, XYZ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, tình hình doanh rất khả quan, thường xuyên có lãi và ngày càng tăng theo thời gian. Ernst & Young xác định cơ sở tính PM là lợi nhuận trước thuế, và tính các chỉ tiêu khác theo bảng sau: Bảng 29: Xác định PM, TE và SAD tại công ty XYZ Ernst & Young A300 Khách hàng: Công ty XYZ Người thực hiện: TQA Kết thúc niên độ: 31/12/2007 Người kiểm tra: NSH XÁC ĐỊNH PM, TE, SAD. PM được tính toán dựa trên Báo cáo tài chính của công ty ABC vào ngày 31/12/2007. PM TE SAD PM = 5% Lợi nhuận trước thuế PM = 2.000.000.000 TE = 50% PM TE = 1.000.000.000 SAD = 5% PM SAD = 100.000.000 Cơ sở xác định PM: Lợi nhuận trước thuế PM = 5 % Lợi nhuận trước thuế Nếu cơ sở tính PM không phải là lợi nhuận trước thuế, ghi lại nguyên nhân Không 2.2.1.4 Xác định các nghiệp vụ kinh tế quan trọng và các sai sót có thể xảy ra Từ đó, xác định điểm yếu trong quy trình xử lí nghiệp vụ và các sai sót có khả năng xảy ra và thiết lập bảng gồm có các trường hợp sau: Bảng 30: Xác định các nghiệp vụ quan trọng và sai sót có thể xảy ra Ernst & Young A400 Khách hàng: Công ty XYZ Người thực hiện: TQA Kết thúc niên độ: 31/12/2007 Người kiểm tra: NSH XÁC ĐỊNH NGHIỆP VỤ KINH TẾ QUAN TRỌNG VÀ SAI SÓT CÓ THỂ XẢY RA Các nghiệp vụ kinh tế quan trọng của công ty ABC trong năm tài chính 2007: Mua sắm TSCĐ trong năm Tiếp tục xây dựng nhà máy Thanh lý hợp đồng thuê tài chính với công ty cho thuê tài chính New World. Thanh lý dây chuyển sản xuất và một số máy móc thiết bị đã lỗi thời Xác định các sai sót có thể xảy ra (Xem phương pháp kiểm toán toàn cầu) Việc xác định các sai sót có thể xảy ra tại khách hàng do công ty Ernst & Young thực hiện kiểm toán áp dụng phương pháp kiểm toán toàn cầu. Mẫu sai sót có thể xảy ra được xây dựng nên dựa trên kinh nghiệm kiểm toán của lãnh đạo quản lý cấp cao Ernst & Young. Do vậy, bất kỳ cuộc kiểm toán nào, KTV đều sử dụng mẫu này để xác định sai sót có nguy cơ xảy ra. (Tham khảo giấy tờ làm việc số K400- khách hàng ABC) 2.2.1.5 Đánh giá rủi ro kiểm toán đối với khoản mục TSCĐ XYZ là khách hàng mới nên việc đánh giá rủi ro kiểm toán đóng vai trò rất quan trọng, bởi nó cung cấp định hướng kiểm toán: mở rộng hoặc thu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam thực hiện.DOC
Tài liệu liên quan