Báo cáo Kế toán chi phí sản xuất - Tính và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH may Long Thành

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I. TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MAY LONG THÀNH 3

I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 3

II. Đặc điểm về tổ chức bộ sổ kế toán 7

III. Các chế độ và phương pháp áp dụng 12

PHẦN II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MAY LONG THÀNH 16

I. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại

Công ty 16

1. Chi phí sản xuất 16

1.1. Chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp 19

1.2. Chi phí nhân công trực tiếp 30

1.3. Chi phí sản xuất chung 40

2. Tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty 51

II. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty 52

1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 52

2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty TNHH May Long Thành 53

PHẦN III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LONG THÀNH 56

I. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công tại Công ty TNHH May Long Thành. 56

1. Ưu điểm: 56

2. Những hạn chế 57

II. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH May Long Thành 59

1. Nguyên tắc hoàn thiện 59

2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện 60

2.1. Hoàn thiện hệ thống báo cáo quản trị công ty 60

2.2 Hoàn thiện hệ thống chứng từ sổ sách 61

2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm may gia công 63

2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ cho bộ phận kế toán 64

2.4 Kế toán hoàn thiện chi phí nhân công trực tiếp 65

3. Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, ghi: 65

KẾT LUẬN 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1852 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán chi phí sản xuất - Tính và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH may Long Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í này được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.Chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp được đưa vào để tính giá thành phẩm trong công ty bao gồm: chi phí thu mua túi PE, ép nhãn mác, thùng Carton và chỉ may,phụ liệu khác. Đối với những phụ liệu xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng sản phẩm thì được kế toán hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thì kế toán tiến hành phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí. Tiêu thức phân bổ được sử dụng là phân bổ theo số lượng sản phẩm: Công thức phân bổ như sau: Chi phí vật liệu phân bổ cho từng sản phẩm = Tổng tiêu thức phân bổ của từng sản phẩm x Tỷ lệ phân bổ Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch. Do công ty có ít danh điểm nguyên phụ liệu cho nên để tiện cho công tác quản lý kịp thời, chính xác Công ty đã sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu và phương pháp tính giá nhập trước xuất trước để xác định giá trị hàng xuất kho. Để theo dõi chặt chẽ vật liệu xuất kho, trên cơ sở phiếu nhập kho, xuất kho (Biểu số 3) kế toán chi phí sử dụng sổ Chi tiết TK 6212 (Biểu số 4) tập hợp toàn bộ chi phí nguyên phụ liệu dùng cho sản xuất chi tiết cho từng sản phẩm. Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết cho từng sản phẩm, kế toán tiến hành tập hợp các số liệu vào bảng phân bổ nguyên phụ liệu cho từng sản phẩm theo từng dây chuyền sản xuất (Biểu số 5) Biểu số 3 PhiÕu xuÊt kho số 35/3 Ngày 16 tháng 3 năm 2009 Họ và tên người nhận hàng: Trương Văn Thế Địa chỉ (bộ phận): Phân xưởng Textile 1 Lý do xuất kho: May sản phẩm Nardo Jacket Xuất tại kho: Kho nguyên liệu STT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Túi PE vát in 70x100 T11 Cái 450 450 1.900 855.000 2 Thùng Carton 85x60x30 C24 Thùng 450 450 4.000 1.800.000 Cộng 2.655.000 Biểu số 4 sæ chi tiÕt tµi kho¶n Tài khoản 6212 - Chi phí nguyên vật liệu phụ Tên phân xưởng: PX Textile 1 Tên sản phẩm: Nardo Jacket Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ tài khoản 6212 SH NT Tổng số tiền Chia ra Chỉ Túi PE Carton Số phát sinh trong kỳ 08/3 02/3 - Xuất chỉ 1522 7.125.000 7.125.000 15/3 04/3 - Xuất túi PE 1522 750.500 750.500 21/3 06/3 - Xuất thùng Carton 1522 1.580.000 1.580.000 35/3 16/3 - Xuất túi PE, thùng Carton 1522 2.655.000 855.000 1.800.000 31/3 Cộng số phát sinh trong kỳ 154 12.110.500 7.125.000 1.605.500 3.380.000 Ghi Có TK 6212 154 12.110.500 Số dư cuối kỳ 0 Biểu số 5 B¶ng ph©n bæ nguyªn phô liÖu Tháng 3 năm 2009 Stt Phân xưởng Diễn giải Ghi Nợ TK 6212 Ghi Có TK 1522 Túi PE Ép nhãn Thùng Carton Chỉ 1 Textile 1 Nardo Jacket .......... Xuất cho PX Textile 1 12.110.500 ......... 21.798.900 1.605.500 ........ 2.889.900 3.380.000 ....... 6.084.000 7.125.000 ....... 12.825.000 2 Textile 2 Xuất cho PX Textile 2 6.786.000 1.833.500 3.860.000 1.092.500 3 Textile 3 Xuất cho PX Textile 3 19.299.000 4.104.000 8.640.000 6.555.000 4 Textile 4 Xuất cho PX Textile 4 12.543.000 1.273.000 4.520.000 5.040.000 1.710.000 5 Textile 5 Xuất cho PX Textile 5 10.162.000 1.292.000 4.120.000 4.750.000 6 Leather 1 Xuất cho PX Leather 1 18.672.000 1.482.000 3.450.000 7.280.000 6.460.000 7 Leather 2 Xuất cho PX Leather 2 13.477.500 1.425.000 7.920.000 4.132.500 8 Leather 3 Xuất cho PX Leather 3 12.460.000 47.500 9.800.000 2.612.500 9 Leather 4 Xuất cho PX Leather 4 8.355.500 940.500 2.760.000 4.655.000 10 Leather 5 Xuất cho PX Leather 5 7.806.000 1.073.500 5.640.000 1.092.500 11 Leather 6 Xuất cho PX Leather 6 8.878.000 1.083.000 5.800.000 1.995.000 Cộng số phát sinh trong kỳ 140.237.900 17.443.900 7.970.000 66.944.000 47.880.000 Biểu số 6 Sæ nhËt ký chung Năm 2009 Chứng từ Diễn giải Đã ghi S.Cái STT dòng Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang NK01/3 01/3 Mua Carton 600x600x450 152 13.560.000 111 13.560.000 XK01/3 01/3 Xuất Sport Leather Jeans 632 386.000.000 155 386.000.000 XK02/3 01/3 May mẫu Nardo Jacket 621 1521 .......... .... ................ ..... XK05/3 02/3 May mẫu Retro Jacket 621 1521 XK06/3 02/3 May sản phẩm Nardo Jacket 621 SL: 857 1521 XK07/3 02/3 Xuất chỉ, túi PE 621 16.758.000 1522 16.758.000 ............. PC05/3 03/3 Mua băng dính 627 232.500 111 232.500 PC06/3 03/3 Mua văn phòng phẩm 627 60.000 111 60.000 XK15/3 04/3 Xuất túi PE 621 5.233.900 1522 5.233.900 XK21/3 06/3 Xuất thùng Carton 621 23.428.000 1522 23.428.000 ......................... PC62/3 10/3 Chi phí sửa moto 627 2.850.000 111 2.850.000 ........................... Cộng chuyển trang sau Biểu số 6 (tiếp). Chứng từ Diễn giải Đã ghi S.Cái STT dòng Số hiệu TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang ......................... XK35/3 16/3 Xuất túi PE, thùng Carton 621 2.655.000 1522 2.655.000 .................... XK41/3 20/3 Xuất chỉ cho L1-6, T1-5 621 19.152.000 1522 19.152.000 ....................... XK43/3 21/3 Xuất nhãn mác cho L1, T4 621 7.970.000 1522 7.970.000 ..................... XK47/3 25/3 Xuất túi PE cho L1-6, T1-5 621 6.628.000 1522 6.628.000 ...................... XK51/3 28/3 Xuất thùng Carton 621 23.436.000 1522 23.436.000 ........................... 31/3 Kết chuyển CP NVL 154 140.237.900 621 140.237.900 31/3 Kết chuyển CP NCTT 154 1.144.596.000 622 1.144.596.000 31/3 Kết chuyển CPSXC 154 1.358.817.791 627 1.358.817.791 31/3 Nhập kho thành phẩm 155 2.643.651.691 154 2.643.651.691 Cộng chuyển trang sau Hàng ngày, kế toán tiến hành lấy số liệu từ sổ Nhật ký chung (Biểu số 6) đưa vào Sổ Cái TK 621 (Biểu số 7). Cuối tháng tính tổng số phát sinh trên Sổ Cái TK 621 rồi kết chuyển sang Sổ Cái TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Biểu số 7 Đơn vị: Công ty TNHH May Long Thành Đ/c: Tiểu khu Phú Mỹ,thị trấn Phú Xuyên,huyện Phú Xuyên,Hà Nội Sæ c¸i T3-năm 2009 Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong tháng 1 XK 07/3 02/3 Xuất chỉ cho L1-6, T1-5 1522 16.758.000 XK 15/3 04/3 Xuất túi PE cho L1-6, T1-5 1522 5.233.900 XK 21/3 06/3 Xuất thùng Carton cho L1-6, T1-5 1522 23.428.000 XK 22/3 10/3 Xuất chỉ cho L1-6, T1-5 1522 11.970.000 XK 35/3 16/3 Xuất túi PE cho L1-6, T1-5 1522 5.582.000 XK 35/3 16/3 Xuất thùng Carton cho L1-6, T1-5 1522 20.080.000 XK 41/3 20/3 Xuất chỉ cho L1-6, T1-5 1522 19.152.000 XK 43/3 21/3 Xuất nhãn mác cho L1, T4 1522 7.970.000 XK 47/3 25/3 Xuất túi PE cho L1-6, T1-5 1522 6.628.000 XK 51/3 28/3 Xuất thùng Carton cho L1-6, T1-5 1522 23.436.000 31/3 Kết chuyển chi phí tháng 3 154 140.237.900 Cộng số phát sinh tháng 3 140.237.900 140.237.900 Số dư cuối tháng 0 0 Ngày.........tháng........ năm......... Người ghi sổ Giám đốc Kế toán trưởng 1.2. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra còn bao gồm cả chi phí các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế được tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. Ngoài những chi phí liên quan đến công nhân trực tiếp sản xuất được đưa vào chi phí nhân công trực tiếp thì tại Công ty TNHH May Long Thành còn có thêm một khoản mục nữa, đó là chi phí thuê gia công bên ngoài. Khi có nhiều đơn đặt hàng mà năng lực sản xuất của Công ty không đáp ứng được thì tất yếu phải thuê ngoài. Chi phí thuê gia công ngoài được tính vào chi phí nhân công trực tiếp của Công ty để tập hợp tính giá thành. Lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo thời gian làm việc của mỗi công nhân trong tháng. Với mức lương ký hợp đồn ban đầu, Công ty tiến hành tính tiền lương trung bình ngày của công nhân đó. Lương bình quân ngày = Lương ký hợp đồng 26 ngày lao động quy định Sau khi tính được lương trung bình ngày thì căn cứ vào bảng chấm công số ngày đi làm của công nhân để tính ra lương theo thời gian làm việc. Theo hình thức này thì: Lương thời gian = Lương bình quân ngày x Số ngày đi làm thực tế Ngoài ra công nhân còn có tiền làm thêm giờ. Những khoản này đều được tính vào chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ. Tiền công làm thêm giờ được Công ty trả cho mỗi công nhân theo đúng quy định là: Tiền công 1 giờ làm thêm = Tiền công 1 giờ x 1.5 Tiền công 1 giờ = Tiền công ngày / 8 tiếng Nếu làm thêm giờ vào ngày lễ hoặc chủ nhật thì được tính theo quy định là gấp 2 lần mức lương ngày. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”. Nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm,thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất vào tài khoản tính giá thành. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận gửi lên phòng Tổ chức cán bộ lao động tiền lương. Tại đây, bộ phận tiền lương sẽ tính toán và xác định số tiền thực tế phải trả cho công nhân sản xuất và lập bảng thanh toán lương cho từng dây chuyền, từng phân xưởng rồi chuyển sang cho phòng kế toán tài chính. Tại phòng kế toán, sau khi nhận được các bảng thanh toán lương (Biểu số 8, Biểu số 9) do phòng tổ chức chuyển sang, kế toán lương sẽ tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 10). Dựa vào Bảng theo dõi sản phẩm (Biểu số 11), kế toán tiến hành tính và phân bổ tiền lương cho từng mã sản phẩm và vào sổ chi tiết cho từng mã sản phẩm đó (Biểu số 12). Các khoản trích theo lương bao gồm:Trích BHXH là 15% trên tổng lương cơ bản của công nhân sản xuất.Trích BHYT: Được mua hàng năm trên cơ sở trích 2% tổng tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Theo Thông tư số 17/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức trích nộp kinh phí công đoàn bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động Việt Nam làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. Quỹ tiền lương, tiền công để làm căn cứ trích nộp công đoàn là toàn bộ tiền lương, tiền công trả cho người lao động Việt Nam được phép khấu trừ vào chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Biểu số 8 Công ty TNHH May Long Thành B¶ng thanh to¸n l­¬ng th¸ng 3/2009 Đơn vị: Phân xưởng Textile 1 Đơn vị tính: Đồng S T T Họ và tên Bộ phận Lương cơ bản Số ngày làm việc Làm thêm giờ Các khoản khấu trừ Tổng lương còn được nhận Số giờ Đơn Giá Thành tiền BHXH, BHYT Kinh phí công đoàn Khác 1 Ngô Hoàng Trí ST1 980.000 23 60 7.067 424.020 58.800 9.800 1.222.300 2 Luyện Thị Phượng ST1 1.010.000 24 62 7.284 451.608 60.600 10.100 1.313.200 3 Trương Văn Thế ST1 1.040.000 25 62 7.500 465.000 62.400 10.400 45.000 1.392.200 4 Nguyễn Vĩnh Khiêm ST1 1.020.000 25 62 7.356 456.072 61.200 10.200 1.320.500 5 Nguyễn Thị Điệu ST1 960.000 24 60 6.923 415.380 57.600 9.600 1.234.300 6 Trương Thị Ngọc ST1 1.010.000 24 60 7.284 437.040 60.600 10.100 1.298.500 ............................... ..... ...... ...... ..... ...... ....... ....... ....... ....... ........ Tổng cộng Biểu số 9 Công ty TNHH May Long Thành B¶ng thanh to¸n l­¬ng th¸ng 3/2009 Phân xưởng Textile STT Bộ phận Số người Tổng lương BHXH,BHYT (6%) Kinh phí công đoàn Lương còn lại 1 Dây chuyền Textile 1 81 99.387.000 5.054.400 842.400 93.490.200 2 Dây chuyền Textile 2 88 110.616.000 5.491.200 915.200 104.209.600 3 Dây chuyền Textile 3 84 101.808.000 4.939.000 823.000 96.046.000 4 Dây chuyền Textile 4 89 99.680.000 5.126.400 854.400 93.699.200 5 Dây chuyền Textile 5 85 86.700.000 4.896.000 816.000 80.988.000 Cộng 427 498.191.000 25.507.000 4.251.000 468.433.000 6 Quản lý phân xưởng 4 5.308.000 235.200 39.200 5.033.600 7 Phòng mẫu, cắt, hoàn thiện... 101 102.515.000 5.817.600 969.600 95.727.800 8 Bảo vệ 18 16.200.000 972.000 162.000 15.066.000 9 Kho 11 13.750.000 726.000 121.000 12.903.000 10 Giám sát 33 44.979.000 2.178.000 363.000 42.438.000 Cộng 167 182.752.000 9.928.800 1.654.800 171.168.400 Tổng cộng 594 680.943.000 35.435.800 5.905.800 639.601.400 Biểu số 10 Công ty TNHH May Long Thành B¶ng ph©n bæ tiÒn l­¬ng vµ b¶o hiÓm x· héi Tháng 3/2009 Stt Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các tài khoản) Ghi Có TK 334 – Phải trả người lao động Ghi Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334 Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Cộng Có TK 338 1 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng Textile Phân xưởng Leather 999.488.000 498.191.000 501.297.000 999.488.000 498.191.000 501.297.000 128.036.500 63.767.500 64.269.000 17.071.500 8.502.300 8.569.200 145.108.000 72.269.800 72.838.200 1.144.596.000 570.460.800 574.135.200 2 TK 627: Chi phí sản xuất chung Phân xưởng Textile Phân xưởng Leather 378.286.000 182.752.000 195.534.000 378.286.000 182.752.000 195.534.000 51.607.500 24.822.000 26.785.500 6.881.000 3.309.600 3.571.400 58.488.500 28.131.600 30.356.900 436.774.500 210.883.600 225.890.900 3 TK 334: Phải trả công nhân viên Phân xưởng Textile Phân xưởng Leather 25.663.500 9.425.500 16.238.000 5.132.500 1.885.000 3.247.500 30.796.000 11.310.500 19.485.500 30.796.000 11.310.500 19.485.500 Tổng cộng 1.377.774.000 1.377.774.000 205.307.500 29.085.000 234.392.500 1.612.166.500 Do công ty tính lương công nhân theo thời gian làm việc của họ nên khi vào sổ chi tiết cho từng sản phẩm, kế toán tiến hành phân bổ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của từng dây chuyền cho mỗi sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền đó. Ví dụ: Dây chuyền Textile 1 trong tháng 3 sản xuất 3 loại sản phẩm khác nhau: Biểu số 11 B¶ng theo dâi s¶n phÈm Dây chuyền Tên sản phẩm Số SP sản xuất Số giờ sản xuất Textile 1 Nardo jacket 857 98 Adventure jacket 498 135 Sympatex speed jacket 12 12 Cộng 245 Textile 2 Ventus III jacket 747 94 Streefighter JKT 820 120 ............... .......... .......... Tổng cộng 1.350 Leather 1 Sport leather jeans 52 8 Retro leather jacket 510 82 Vanucci racing II JKT 285 69 Apex pants 520 100 Cộng 259 ........ ........ ....... Tổng cộng 1.726 Tổng 3.076 Khi đó chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho mỗi sản phẩm theo công thức sau: Chi phí tiền lương cho một sản phẩm = Tổng lương dây chuyền SXSP X Số giờ SXSP Tổng số giờ làm của dây chuyền SXSP Tổng số SP Như vậy, với một sản phẩm mã Nardo Jacket thì: - Tiền lương của dây chuyền Textile 1 là 99.387.000đ - Chi phí tiền lương cho một sản phẩm: 99.387.000 x 98 = 40.566đ 245 857 - Tổng chi phí nhân công trực tiếp cho mã sản phẩm Nardo Jacket là: 40.566 x 857 = 34.765.062đ Chi phí tiền lương của công nhân gián tiếp cũng được phân bổ theo tiêu thức như trên. Như vậy, với sản phẩm Nardo Jacket thì: - Tiền lương của công nhân gián tiếp PX Textile là 182.752.000đ - Tổng số giờ lam việc của cà nhà máy là: 3.076 giờ trong đó tổng số giờ làm việc của dây chuyền Textile là 1.350 giờ Vì vậy: - Chi phí lương nhân viên gián tiếp trong 1 sản phẩm Nardo jacket là: 182.752.000 x 98 = 13.537đ 1.350 857 - Chi phí lương gián tiếp cho mã sản phẩm Nardo Jacket là: 13.537 x 857 = 11.601.209đ - Tổng chi phí lương cho sản phẩm Nardo Jacket là: 46.366.271đ Tương tự như vậy, với Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế, kế toán cũng tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm trong một dây chuyền sản xuất. Ví dụ: Với sản phẩm Nardo Jacket ta có: Chi phí BH công nhân gián tiếp = BHXH công nhân gián tiếp x Số giờ SXSP Tổng số giờ SXSP Tổng số SP sản xuất Chi phí BH công nhân SX trực tiếp = BHXH công nhân SX trực tiếp x Số giờ SXSP Số giờ SX của dây chuyền Số SP sản xuất Như vậy, tổng chi phí bảo hiểm phân bổ cho sản phẩm Nardo Jacket là: ( 28.131.600 + 14.320.800 ) x 98 = 2.042.144 + 5.728.316 = 7.770.460đ 1.350 245 Trong đó: BHXH của công nhân trực tiếp là : 5.728.316đ BHXH của CN gián tiếp là: 2.042.144đ Biểu số 12 Công ty TNHH May Long Thành Sæ chi tiÕt tµi kho¶n Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Tên phân xưởng: Phân xưởng Textile 1 Sản phẩm: Nardo Jacket Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ tài khoản 622 SH NT Tổng số tiền Chia ra Lương BHXH BHYT Số phát sinh trong kỳ 31/3 - Lương công nhân trực tiếp 334 34.765.062 34.765.062 - Các khoản trích theo lương 338 5.728.316 5.054.399 673.117 Cộng số phát sinh trong kỳ 40.493.378 31/3 Ghi Có TK 622 154-T1 40.493.378 Số dư cuối kỳ 0 Cuối tháng, kế toán tiến hành lấy số liệu từ sổ Nhật ký chung (Biểu số 6) đưa vào Sổ Cái TK 622 (Biểu số 13). Biểu số 13 Đơn vị: Công ty TNHH May Long Thành Đ/c:Tiểu khu Phú Mỹ,thị trấn Phú Xuyên,huyện Phú Xuyên,Hà Nội Sæ c¸i Năm 2009 Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong tháng 3 31/3 Chi phí NC PX Textile 1 - 5 334 498.191.000 31/3 Chi phí NC PX Leather 1 - 6 334 501.297.000 31/3 Chi phí BHXH Textile 1 - 5 338 72.269.800 31/3 Chi phí BHXH Leather 1 - 6 338 72.838.200 31/3 Kết chuyển chi phí tháng 3 154 1.144.596.000 Cộng số phát sinh tháng 3 1.144.596.000 1.144.596.000 Số dư cuối tháng 0 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Giám đốc Kế toántrưởng 1.3. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất ra một sản phẩm sau chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp may gia công thì chi phí nhân công trực tiếp có giá trị lớn nhất sau đấy là chi phí sản xuất chung. Công ty TNHH May Long Thành cũng không nằm ngoài quy luật đó. Chi phí sản xuất chung của Công ty được tập hợp từ các khoản mục chi phí sau: - Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng. - Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý phân xưởng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng - Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn - Chi phí khác mua ngoài bằng tiền mặt - Chi phí cho hàng gia công ngoài Đối tượng kế toán chi phí sản xuất tại công ty: Đối với các doanh nghiệp khi kế toán chi phí sản xuất thì phải làm sao xác định được đối tượng kế toán chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ quá trình kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở mỗi doanh nghiệp. Với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất như phần trên đã trình bày kết hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty là thực hiện gia công những đơn hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn nên các phân xưởng được giao nhiệm vụ sản xuất từng mã hàng với kích cỡ khác nhau. Do đó, Công ty đã xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất theo từng phân xưởng, trong đó lại chi tiết cho từng loại mã hàng. Đối với những chi phí nào liên quan đến một mã sản phẩm, kế toán sẽ căn cứ vào số liệu trên các chứng từ để tập hợp trực tiếp cho mã sản phẩm đó. Đối với những chi phí có liên quan đến nhiều mã sản phẩm như chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tập hợp lại rồi phân bổ cho từng mã hàng theo thời gian làm ra một sản phẩm. Công việc hạch toán được kế toán của công ty tập hợp và tính theo kỳ kế toán tháng. Để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung, kế toán công ty sử dụng tài khoản 627 và chi tiết theo từng nội dung. TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất TK 6273: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác * Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp chức vụ... và các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế theo tỷ lệ tiền lương Dựa trên bảng chấm công từ các phân xưởng chuyển về, phòng tổ chức sẽ lập bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất. Lương và các khoản trích theo lương được tính giống công nhân sản xuất trực tiếp, ngoài ra họ còn được công thêm lương trách nhiệm quản lý. Bảng thanh toán lương này được đưa về phòng kế toán tiền lương lấy căn cứ lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 10-trang 35). Việc phân bổ chi phí lương gián tiếp cho từng mã sản phẩm đã được trình bày ở phần chi phí lương bên trên. Theo đó chi phí lương gián tiếp cho mã sản phẩm Nardo Jacket là 11.601.209đ và BHXH, BHYT trích theo lương là 2.042.144đ, trong đó BHXH là 1.801.887đ còn BHYT là 240.257đ. * Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất. Chi phí dụng cụ sản xuất là chi phí do việc sử dụng công cụ dụng cụ (CCDC) tại các phân xưởng như máy cắt, máy may, bàn là, máy sấy... có giá trị thấp và không thoả mãn điều kiện là TSCĐ. Đối với CCDC xuất dùng cho nhiều năm tài chính, kế toán công ty tiến hành điều chuyển và phân bổ chi phí thông qua TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu lập Bảng phân bổ CCDC (Biểu số 14-trang 44) và kế toán chi phí sẽ tiến hành lên bảng phân bổ chi phí trả trước cho từng mã sản phẩm và Sổ Cái TK 627. Đối với CCDC xuất dùng trong 1 năm tài chính thì kế toán tiến hành phân bổ thông qua TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn. Hàng tháng, kế toán nguyên vật liệu lập Bảng phân bổ chi phí trả trước (Biểu số 16-trang47) và tiến hành lên bảng phân bổ chi phí trả trước cho từng mã sản phẩm và sổ cái TK 627 Ví dụ: Phân bổ chi phí trả trước cho mã sản phẩm Nardo Jacket: Chi phí trả trước phân bổ cho mã SP Nardo Jacket = 4.238.349 + 9.086.000 + 133.169.000 + 37.945.083 x 98 3.076 1.350 = 424.508 + 12.421.615 = 12.846.123đ Biểu số 14 b¶ng tÝnh vµ ph©n bæ c«ng cô dông cô th¸ng 3 Stt Diễn giải Ngày tháng sử dụng Nguyên giá TGSD (tháng) Số phân bổ luỹ kế Số phân bổ tháng này Giá trị còn lại Máy móc dùng chung cho đồ da và vải 170.940.996 15.550.911 4.238.349 151.151.736 1 Máy hút bụi sản phẩm 05/5/07 11.184.937 36 6.835.224 310.692 4.039.021 2 Xe nâng hàng 01/5/08 4.714.286 36 1.309.530 130.953 3.273.803 ............ ....... ........... ...... ......... ........ ......... Máy dùng riêng cho đồ da 2.722.070.926 1.671.424.860 55.714.162 994.931.904 1 Máy cắt 8” (2bộ) 01/9/06 4.755.000 48 2.971.890 99.063 1.684.047 2 Máy may 1 kim MC KM -340BL (53c) 01/9/06 642.638.250 60 321.319.110 10.710.637 310.608.503 3 Máy cắt nhãn TCL -731 (2bộ) 01/9/06 1.902.000 60 950.970 31.699 919.331 .......... ....... .......... ....... .......... ........... ........ Máy dùng riêng cho đồ vải 1.914.759.288 849.986.377 37.945.083 1.026.827.828 1 Máy may 1 kim MC KM – 250B (20c) 01/9/06 99.855.000 60 49.927.500 1.664.250 48.263.250 2 Máy dập 05/5/07 1.196.250 36 731.038 33.229 431.983 3 Máy dẫn đường may 05/5/07 10.168.125 36 6.213.856 282.448 3.671.821 ............. .......... ........... ....... .......... .......... .......... Tổng cộng 4.807.771.210 2.536.962.148 97.897.594 2.172.911.468 Biểu số 15 B¶ng ph©n bæ chi phÝ tr¶ tr­íc ng¾n h¹n 2009 Stt Diễn giải Ngày đưa vào sử dụng Nguyên giá Thời gian sử dụng (tháng) Số phân bổ luỹ kế Số phân bổ tháng này Giá trị còn lại ............... ... Cộng tháng 2 ............ ............. .............. ......... .......... ........ 1 Phí BH nhà xưởng số 1 từ 7/08-6/09 01/7/08 36.252.000 12 24.168.000 3.021.000 9.063.000 2 Chi phí thuê xưởng 1 từ 01/11/08-30/4/09 01/11/08 780.888.000 6 520.592.000 130.148.000 130.148.000 Tổng chi phí PX vải 817.140.000 544.760.000 133.169.000 139.211.000 3 Phí BH nhà xưởng số 2 từ 01/09-12/09 01/01/09 49.800.000 12 8.300.000 4.150.000 37.350.000 4 Chi phí thuê xưởng 2 từ 01/01-31/6/09 01/01/09 694.470.000 6 231.490.000 115.745.000 347.235.000 Tổng chi phí PX da 744.270.000 239.790.000 119.895.000 384.585.000 5 Phụ tùng máy may 01/11/08 57.240.000 12 19.080.000 4.770.000 33.390.000 6 Phụ kiện máy may 01/12/08 4.452.000 12 1.113.000 371.000 2.968.000 7 Bàn là 01/12/08 780.000 12 195.000 65.000 520.000 8 Phụ tùng máy may 01/12/08 46.560.000 12 11.640.000 3.880.000 31.040.000 Tổng chi phí chung 109.032.000 32.028.000 9.086.000 67.918.000 Cộng tháng 3 1.670.442.000 816.578.000 262

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26103.doc
Tài liệu liên quan