Căn cứ vào nhu cầu dự trữ và sử dụng NVL của các phân xưởng trong tháng, phòng kế hoạch lập kế hoạch mua NVL, sau đó viết giấy đề nghị lên Phó Giám đốc kinh doanh để chờ duyệt. Cán bộ Phòng kế hoạch sẽ có nhiệm vụ lấy báo giá về công ty, nếu giá cả và chất lượng phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty thì Phó giám đốc tiến hành viết hợp đồng mua bán và hợp đồng nguyên tắc rồi giao cho nhân viên đi mua hàng. Công ty quy định tất cả các nguyên vật liệu mua về phải được kiểm nghiệm chất lượng, số lượng trước khi nhập kho. Khi NVL về đến công ty nhân viên thu mua đem hóa đơn nộp phòng kế hoạch vật tư. Dựa vào hóa đơn GTGT và Biên bản kiểm nghiệm phòng kế hoạch tiến hành lập phiếu nhập kho.
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4636 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán nhập xuất vật liệu trong Công ty cổ phần pin Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu nhập số 115.
- Ngày 15/04, Công ty mua nhập kho 1.600kg Mangan, giá mua ghi trên hóa đơn 26.500đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 5%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng. NVL đã nhập kho đủ theo phiếu nhập số 116.
- Ngày 17/04/2009 xuất kho 500kg Kẽm để sản xuất pin.
- Ngày 20/4/2009 xuất kho 2.700kg Mangan để sản xuất pin.
- Ngày 21/04/2009, Công ty mua Kẽm của Công ty TNHH Thanh Phong với số lượng 400kg, đơn giá 24.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng, NVL đã về nhập kho đủ theo phiếu nhập số 117.
- Ngày 25/04/2009, xuất kho 1.000kg Mangan để sản xuất pin.
- Ngày 26/04/2009, Công ty mua 500kg kẽm của Công ty TNHH Thanh Phong với số lượng 500kg, đơn giá 25.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng, NVL đã về nhập kho đủ theo phiếu nhập số 118.
- Ngày 28/4/2009 xuất kho 300kg kẽm để sản xuất pin.
Từ những nghiệp vụ nhập và xuất trong tháng 4, kế toán tiến hành tính đơn giá bình quân và giá trị xuất dùng trong tháng như sau
* Đối với vật liệu Mangan:
Ta có:
Đơn giá bình quân tháng 4
=
25.500.000 + 2.000 x 25.500 + 1.600 x 26.500
1.000 + 2.000 + 1.600
= 25.850 đ/kg
Vậy ta xác định được giá trị NVL xuất kho ngày 20/04 và ngày 25/04 là:
Giá trị thực tế xuất ngày 20/04 = 2.700 x 25.850 = 69.795.000đ
Giá trị thực tế xuất ngày 25/04 = 1.000 x 25.850 = 25.850.000đ
* Đối với vật liệu Kẽm:
Ta có:
Đơn giá bình quân tháng 4
=
19.200.000 + 400 x 24.500 + 500 x 25.500
800 + 400 + 500
= 24.560 đ/kg
Vậy ta xác định được giá trị NVL Kẽm xuất kho ngày 17/04 và ngày 28/04 là:
Giá trị thực tế xuất ngày 17/04 = 500 x 24.560 = 12.280.000đ
Giá trị thực tế xuất ngày 28/04 = 300 x 24.560 = 7.368.000đ
2.2. Tổ chức kế toán vật liệu tại công ty
Căn cứ theo yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, công ty áp dụng phương pháp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên với hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Hình thức này được xây dựng trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế của chúng. Kế toán NVL của công ty được áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song. Với kiểu tổ chức công tác kế toán như vậy rất thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán và cung cấp kịp thời những thông tin kinh tế khi cần thiết.
Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song đồng thời ở Kho công ty và Phòng kế toán.
- Tại kho Công ty:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn của từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ theo chỉ tiêu số lượng.
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất về vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lượng thực nhập, thực xuất. Cuối ngày thủ kho ghi thẻ kho theo từng chứng từ, mỗi chứng từ nhập, xuất ghi một dòng và tính ra số tồn kho cuối ngày của từng thứ vật liệu. Sau đó thủ kho sắp xếp phân loại chứng từ và lập phiếu giao nhận chứng từ chuyển về phòng kế toán.
Thẻ kho gồm nội dung sau:
+ Số với ngày của chứng từ
+ Diễn giải nơi cung cấp, nơi nhận NVL của công ty
+ Ngày xuất NVL
+ Số lượng NVL nhập - xuất - tồn
+ Tổng cộng số nhập, xuất trong tháng và số lượng tồn cuối tháng.
Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
Phiếu nhập kho
Thẻ hoặc Số chi tiết vật tư
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Tuy phương pháp ghi thẻ song song có nhược điểm là ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, nhưng viêc ghi chép lại đơn giản, dễ hiểu, dễ đối chiếu số liệu và phản ánh được những ghi chép sai sót.
- Tại phòng kế toán
Kế toán sử dụng sổ chi tiết vật tư để ghi chép, phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và giá trị của từng thứ vật liệu. Sau khi nhận được các chứng từ xem xét, kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của các chứng từ nhập xuất NVL kế toán tiến hành phân loại từng NVL và ghi vào sổ chi tiết vật tư.
Căn cứ và phương pháp ghi Sổ chi tiết vật tư:
Sổ này được mở theo từng tài khoản ( Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Thành phẩm, Hàng hóa: 152, 153, 155, 156), theo từng kho và theo từng thứ vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa.
Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa.
Cột C: Ghi diễn giải nội dung của chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 1: Ghi đơn giá ( Giá vốn) của 1 đơn vị vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa xuất kho.
Cột 2: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa nhập kho.
Cột 3: Căn cứ vào hóa đơn, kiêm phiếu nhập kho ghi giá trị ( số tiền) vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa nhập kho ( cột 3 = cột 1 * cột 2 ).
Cột 4: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa xuất kho.
Cột 5: Ghi giá trị vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa xuất kho
( cột 5 = cột 1 * cột 4 )
Cột 6: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa tồn kho.
Cột 7: : Ghi giá trị vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa tồn kho
( Cột 7 = cột 1 * cột 6 )
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết vật tư để xác định số dư cuối tháng. Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư và thẻ kho kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu.
Bảng này dùng để tổng hợp giá trị từ các trang sổ, thẻ chi tiết nguyên vật liệu nhằm đối chiếu với số liệu tài khoản 152, 153 trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu:
Mỗi tài khoản vật liệu được lập một bảng riêng. Bảng này được lập vào cuối tháng, căn cứ vào số liệu dòng cột trên sổ chi tiết vật liệu.
Cột A: Ghi STT vật liệu, công cụ dụng cụ
Cột B: Ghi tên, quy cách vật liệu theo Sổ chi tiết vật liệu (mỗi thứ ghi một dòng)
Cột 1: Ghi giá trị tồn đầu kỳ
Cột 2: Ghi giá trị nhập trong kỳ
Cột 3: Ghi giá trị xuất trong kỳ
Cột 4: Ghi giá trị tồn cuối kỳ
Sau khi xong tiến hành cộng Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu.
2.2.1. Tìm hiểu về việc theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về nhập, xuất vật liệu tại công ty
* Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Đối với NVL mua ngoài:
Căn cứ vào nhu cầu dự trữ và sử dụng NVL của các phân xưởng trong tháng, phòng kế hoạch lập kế hoạch mua NVL, sau đó viết giấy đề nghị lên Phó Giám đốc kinh doanh để chờ duyệt. Cán bộ Phòng kế hoạch sẽ có nhiệm vụ lấy báo giá về công ty, nếu giá cả và chất lượng phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty thì Phó giám đốc tiến hành viết hợp đồng mua bán và hợp đồng nguyên tắc rồi giao cho nhân viên đi mua hàng. Công ty quy định tất cả các nguyên vật liệu mua về phải được kiểm nghiệm chất lượng, số lượng trước khi nhập kho. Khi NVL về đến công ty nhân viên thu mua đem hóa đơn nộp phòng kế hoạch vật tư. Dựa vào hóa đơn GTGT và Biên bản kiểm nghiệm phòng kế hoạch tiến hành lập phiếu nhập kho.
Mục đích của Phiếu nhập kho: Dùng để xác định số lượng, giá trị NVL nhập kho làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho và kế toán ghi sổ kế toán, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan.
Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu nhập kho của công ty chủ yếu áp dụng trong trường hợp là nhập kho vật tư mua ngoài, ngoài ra con ghi cho vật tư thừa phát hiện khi kiểm kê. Phiếu nhập kho được lập dựa trên mẫu số 01 -VT do Bộ tài chính ban hành. Khi lập Phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, hộ tến người nhập vật tư, số hóa đơn,...
Phiếu nhập kho của công ty được lập thành 2 liên:
- Một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để tiến hành hạch toán.
- Một liên nhân viên thu mua dùng để thanh toán cùng hóa đơn mua nguyên vật liệu với kế toán thanh toán.
Phương pháp luân chuyển chứng từ:
- Phiếu nhập kho do Phòng kế hoạch của công ty lập thành 2 liên như trên và được đặt giấy than viết một lần. Sau đó, người lập phiếu ký, trước bước này người lập phiếu phải căn cứ vào chứng từ bên bán là Hóa đơn bán hàng và thẻ kho để viết Phiếu nhập kho.
- Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho hoặc Phòng kế toán ký
- Người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư
- Nhập kho xong, thủ kho căn cứ vào số lượng hàng thực tế nhập kho ghi ngày, tháng năm nhập kho, số lượng thực nhập kho vào cột thực nhập và cùng người giao hàng ký vào Phiếu nhập kho.
Quy trình luân chuyển chứng từ được thể hiện trên sơ đồ sau:
Hóa đơn
GTGT
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm
nghiệm
Thủ kho Thẻ kho
Đối chiếu cuối kỳ
Phòng kế toán Sổ chi tiết vật tư
Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Trong trường hợp này thì việc lập chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ cũng giống như trường hợp NVL mua ngoài.
Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu được thể hiện trên các mẫu bảng biểu sau:
Bảng 06: Hóa đơn GTGT mua vào
Bảng 07: Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
Bảng 08: Phiếu nhập kho
Trở lại với ví dụ:
- Ngày 12/4/2009, công ty mua Mangan Thái Nguyên theo hóa đơn GTG của Công ty dịch vụ khoáng sản địa chất với số lượng 2.000kg, đơn giá 25.500 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 5%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng, NVL đã về nhập kho đủ theo phiếu nhập số 115.
- Ngày 15/04, Công ty mua nhập kho 1.600kg Mangan, giá mua ghi trên hóa đơn 26.500đồng/kg, Công ty chưa thanh toán tiền hàng. NVL đã nhập kho đủ theo phiếu nhập số 116.
- Ngày 21/04/2009, Công ty mua Kẽm của Công ty TNHH Thanh Phong với số lượng 400kg, đơn giá 24.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng, NVL đã về nhập kho đủ theo phiếu nhập số 117.
- Ngày 26/04/2009, Công ty mua 500kg kẽm của Công ty TNHH Thanh Phong với số lượng 500kg, đơn giá 25.500đ/kg, thuế suất thuế GTGT 5%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng, NVL đã về nhập kho đủ theo phiếu nhập số 118
Ta có mẫu bảng biểu về Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho và Biên bản kiểm nghiệm như sau:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTK - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0035635
Ngày 12 tháng 04 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Dịch vụ khoáng sản địa chất
Địa chỉ: Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 01102220
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Khắc Toàn
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Địa chi: Đường 70 Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả tiền sau
Số tài khoản: MST: 01001057821
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Mangan
kg
2.000
25.500
51.000.000
2
3
4
Cộng tiền hàng
51.000.000
Thuế suất thuế: 5% Tiền thuế GTGT
2.550.000
Tổng cộng thanh toán
53.550.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi ba triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
BẢNG 1
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTK - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0035636
Ngày 15 tháng 04 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty Dịch vụ khoáng sản địa chất
Địa chỉ: Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 01102220
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Khắc Toàn
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Địa chi: Đường 70 Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả tiền sau
Số tài khoản: MST: 01001057821
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Mangan
kg
1.600
26.500
42.400.000
2
3
4
Cộng tiền hàng
42.400.000
Thuế suất thuế: 5% Tiền thuế GTGT
2.120.000
Tổng cộng thanh toán
44.520.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
BẢNG 2
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTK - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0035637
Ngày 21 tháng 04 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Phong
Địa chỉ: Thành phố Bắc Ninh
Số tài khoản: 01101320
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Khắc Toàn
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Địa chi: Đường 70 Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả tiền sau
Số tài khoản: MST: 01001057821
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Kẽm
kg
400
24.500
9.800.000
2
3
4
Cộng tiền hàng
9.800.000
Thuế suất thuế: 5% Tiền thuế GTGT
490.000
Tổng cộng thanh toán
10.290.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
BẢNG 3
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTK - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0035638
Ngày 26 tháng 04 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Phong
Địa chỉ: Thành phố Bắc Ninh
Số tài khoản: 01101320
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Khắc Toàn
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội
Địa chi: Đường 70 Thị trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả tiền sau
Số tài khoản: MST: 01001057821
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Kẽm
kg
500
25.500
12.750.000
2
3
4
Cộng tiền hàng
12.750.000
Thuế suất thuế: 5% Tiền thuế GTGT
637.500
Tổng cộng thanh toán
13.387.500
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu ba trăm tám bảy nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký
BẢNG 4
Từ những Hóa đơn GTGT trên kế toán tiến hành lập Phiếu nhập kho và Biên bản kiểm nghiệm. Do sự trùng lặp về bảng biểu nên trong phạm vi báo cáo này em xin phép chỉ nêu Phiếu nhập kho và Biên bản kiểm nghiệm của các ngày 12/04, ngày 21/04.
Công ty cổ phần Mẫu số: 01 - VT
Pin Hà Nội (QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 04 năm 2009
Số: 115
Nợ TK: 1521: 51.000.000
Có TK 331: 51.000.000
Họ và tên người giao hàng: Công ty dịch vụ khoáng sản địa chất
Theo HĐ số 35635 Ngày 12 tháng 04 năm 2009 của Đông Bác mã số thuế 46R00907006
Nhập tại kho: Hồng
Đvt: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm vật tư
( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mangan Thái Nguyên
kg
2.000
2.000
25.500
51.000.000
2
Cộng
2.000
2.000
51.000.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Năm mươi mốt triệu đồng
Ngày 12 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký
BẢNG 5
Công ty cổ phần Mẫu số: 01 - VT
Pin Hà Nội (QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 21 tháng 04 năm 2009
Số: 117
Nợ TK: 1521: 9.800.000
Có TK 331: 9.800.000
Họ và tên người giao hàng: Công ty dịch vụ khoáng sản địa chất
Theo HĐ số 35635 Ngày 12 tháng 04 năm 2009 của Đông Bác mã số thuế 46R00907006
Nhập tại kho: Hồng
Đvt: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm vật tư
( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Kẽm
kg
400
400
24.500
9.800.000
2
Cộng
400
400
9.800.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Chín triệu tám trăm nghìn đồng
Ngày 21 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người giao Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký
BẢNG 6
Công ty cổ phần Pin Hà Nội Mẫu số: 03 - VT
Bộ phận vật tư (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
( Vật tư, sản phẩm hàng hóa)
Ngày 12 tháng 04 năm 2009
Số 115
Căn cứ HĐ số 0035635 ngày 12 tháng 04 năm 2009 của Công ty cổ phần Pin Hà Nội với Công ty dịch vụ khoáng sản địa chất
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Văn Chương : Trưởng ban
Bà: Nguyễn Thị Vân : ủy viên
Ông: Nguyễn Thái Sơn : ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu sản phẩm
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Mã số
Số lượng đúng quy cách
Không đúng quy cách
1
Mangan
Toàn bộ
kg
2.000
2.000
0
ef
Ý kiến Ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo chất lượng
Đại diện kỹ thuật viên Thủ kho Trưởng ban
Đã ký Đã ký Đã ký
BẢNG 7
Công ty cổ phần Pin Hà Nội Mẫu số: 03 - VT
Bộ phận vật tư (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
( Vật tư, sản phẩm hàng hóa)
Ngày 21 tháng 04 năm 2009
Số 116
Căn cứ HĐ số 0035637 ngày 21 tháng 04 năm 2009 của Công ty cổ phần Pin Hà Nội với Công ty TNHH Thanh Phong
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Văn Chương : Trưởng ban
Bà: Nguyễn Thị Vân : ủy viên
Ông: Nguyễn Thái Sơn : ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên, nhãn hiệu sản phẩm
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Mã số
Số lượng đúng quy cách
Không đúng quy cách
1
Kẽm
Toàn bộ
kg
400
400
0
bf
Ý kiến Ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo chất lượng
Đại diện kỹ thuật viên Thủ kho Trưởng ban
Đã ký Đã ký Đã ký
BẢNG 8
* Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu:
Kế toán sử dụng chứng từ là Phiếu xuất kho NVL để làm thủ tục xuất kho. Mục đích của Phiếu xuất kho là theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị. Phiếu xuất kho là căn cứ để thủ kho xuất kho và ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán NVL ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho là căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư. Phiếu xuất kho được lập dựa trên mẫu số 02-VT do Bộ tài chính ban hành.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu xuất kho được lập cho một hoặc nhiều thứ vật liệu, dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng. Khi lập Phiếu xuất kho phải ghi rõ: Tên, địa chỉ của Công ty, số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do sử dụng và xuất kho vật tư.
Các trường hợp xuất kho của NVL trong Công ty chủ yếu là xuất vật tư sử dụng cho sản xuất. Khi các phân xưởng có nhu cầu về vật tư, phòng kế hoạch sẽ lập Phiếu xuất kho gồm 3 liên:
+ 1 liên lưu tại phòng kế hoạch vật tư
+ 1 liên giao cho bộ phận sử dụng và nộp lại cho phòng kế toán
+ 1 liên giao cho thủ kho để xuất kho vào thẻ kho
Phương pháp luân chuyển, kiểm tra ghi sổ Phiếu xuất kho:
- Bộ phận xin lĩnh vật tư hoặc bộ phận vật tư lập Phiếu xuất kho thành 3 liên, đặt giấy than viết một lần: ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, quy cách đơn vị tính và mã số của vật tư, số lượng vật tư theo yêu cầu xuất kho của bộ phận sử dụng.
- Sau khi lập Phiếu xuất kho xong thì chuyển cho Phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh sẽ chuyển lên Phòng KHVT, hoặc bộ phận sử dụng, hoặc thủ kho tùy theo yêu cầu và mục đích xuất kho ký duyệt, và giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh.
- Sau khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất của từng thứ vật liệu, sau đó ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào chứng từ.
Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ là Phiếu đề nghị cấp vật tư, Phiếu xuất kho để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu xuất kho. Phiếu đề nghị cấp vật tư được lập sau khi Quản đốc phân xưởng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của công ty để tiến hành tính định mức tiêu hao NVL và Phòng kinh doanh xem xét nhu cầu thực tế để quyết định cho xuất kho NVL.
Quy trình luân chuyển chứng từ được thể hiện trên sơ đồ sau:
Đơn xin
cấp vật
tư
Phòng
kinh doanh
Phòng KHVT Đối chiếu cuối kỳ
Bộ phận sử dụng Kế toán vật tư
Thủ kho Thẻ kho
Ngoài trường hợp xuất kho vật tư cho sản xuất sản phẩm như đã trình bày ở trên, ở công ty còn có thêm trường hợp xuất NVL cho sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị. Thêm vào đó, công ty cũng có bán vật tư nhưng với số lượng rất ít. Các trường hợp xuất NVL để tham gia liên doanh và góp vốn thì hầu như không được áp dụng tại công ty. Khi xuất kho Phiếu xuất kho được lập ngay cho mỗi nghiệp vụ xuất, trong trường hợp bán vật tư thì có thêm Hóa đơn GTGT cho vật tư được bán.
Công ty cổ phần Mẫu số: 02 - VT
Pin Hà Nội ( QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 04 năm 2009 Nợ TK: 621 : 12.280.000
Số: 201 Có TK 1521: 12.280.000
Họ và tên người nhận hàng: Phân xưởng Pin số 1
Lý do xuất kho: Sản xuất Pin R20
Xuất tại kho: Hồng
Đvt: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm vật tư
( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Kẽm
bf
kg
500
500
24.560
12.280.000
2
Cộng
2.700
2.700
12.280.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Mười hai triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
BẢNG 9
Công ty cổ phần Mẫu số: 02 - VT
Pin Hà Nội ( QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 04 năm 2009 Nợ TK: 621 : 69.795.000
Số: 202 Có TK 1521: 69.795.000
Họ và tên người nhận hàng: Phân xưởng Pin số 1
Lý do xuất kho: Sản xuất Pin R20
Xuất tại kho: Hồng
Đvt: đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm vật tư
( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mangan Thái Nguyên
ef
kg
2.700
2.700
25.850
69.795.000
2
Cộng
2.700
2.700
69.795.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Sáu chín triệu bảy trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
BẢNG 10
2.2.2. Nội dung và trình tự kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
* Tại kho NVL: Thủ kho đã sử dụng hệ thống thẻ kho để phản ánh hàng ngày về tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại NVL.
THẺ KHO
Tháng 04 năm 2009
Tờ số: 102
Tên nhãn hiệu sản phẩm: Mangan
ĐVT: Kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N- X
Số lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
1.000
1
2
PN115
PN116
12/04
15/04
Nhập mua Mangan của công ty Dịch vụ khoáng sản địa chất
Nhập mua Mangan của công ty Dịch vụ khoáng sản địa chất
12/04
15/04
2.000
1.600
3.000
4.600
3
4
PX 182
PX183
20/04
25/04
Xuất kho cho Phân xưởng Pin số 1
Xuất kho cho Phân xưởng Pin số 1
......
20/04
25/04
2.700
1.100
1.900
800
Cộng cuối tháng
...
...
300
BẢNG 11
THẺ KHO
Tháng 04 năm 2009
Tờ số: 103
Tên nhãn hiệu sản phẩm: Kẽm
ĐVT: Kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N- X
Số lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
800
1
2
PX181
PN117
17/04
21/04
Xuất kho vật liệu Kẽm đế sản xuất Pin
Nhập mua Kẽm của công ty TNHH Thanh Phong
17/04
21/04
400
500
300
700
3
4
PN 118
PX184
26/04
28/04
Nhập mua Kẽm của công ty TNHH Thanh Phong
Xuất kho vật liệu Kẽm cho Phân xưởng Pin số 1
26/04
28/04
500
300
1.200
900
Cộng cuối tháng
900
800
900
BẢNG 12
* Tại Phòng kế toán:
Sau khi nhận được các chứng từ, xem xét, kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của các chứng từ nhập - xuất NVL kế toán tiến hành phân loại từng NVL và ghi vào Sổ chi tiết vật tư. Sổ chi tiết vật tư có nội dung cụ thể trong bảng biểu dưới đây:
BẢNG 13
Công ty cổ phần Mẫu số S31 - DN
Pin Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 - BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 04 năm 2009
TK :1521 Tên kho: Hồng
Tên, quy cách vật tư: Mangan
ĐVT: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
A
B
C
D
1
2
3 = 1x2
4
5 = 1x4
6
7 = 1x6
8
Tồn đầu kỳ
1.000
25.500.000
PN115
PN116
12/04
15/04
Nhập mua
Nhập mua
2.000
1.600
51.000.000
42.400.000
3.000
4.600
76.500.000
118..900.000
PX182
PX183
20/04
25/04
Xuất kho
Xuất kho
......
2.700
1.000
69.795.000
25.850.000
1.900
900
49.105.000
23.255
Cộng tháng
x
x
4.500
118.400.000
4.200
136.250.000
300
7.650.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
BẢNG 14
Công ty cổ phần Mẫu số S31 - DN
Pin Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 - BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 04 năm 2009
TK :1521 Tên kho: Hồng
Tên, quy cách vật tư: Kẽm
ĐVT: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
A
B
C
D
1
2
3 = 1x2
4
5 = 1x4
6
7 = 1x6
8
Tồn đầu kỳ
800
19.200.000
PX181
PN117
17/04
21/04
Xuất kho
Nhập mua
400
9.800.000
500
12.280.000
300
700
6.920.000
16.720.000
PN118
PX184
26/04
28/04
Nhập kho
Xuất kho
500
12.750.000
300
7.368.000
1.200
900
29.470.000
22.102.000
Cộng tháng
x
x
900
22.550.000
800
19.648.000
900
22.102.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng Sổ chi tiết vật tư để xác định số dư cuối tháng. Căn cứ vào Sổ chi tiết vật tư và Thẻ kho kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu
Công ty cổ phần Mẫu số S11 - DN
Pin Hà Nội ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 - BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU
TK sử dụng: 1521
Tháng 04 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Tên, quy cách vật liệu
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
A
B
1
2
3
4
1
Mangan
25.500.000
118.400.000
136.250.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1008.doc