Báo cáo Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc Lá Thanh Hoá

MỤC LỤC

 

THỨ TỰ NỘI DUNG TRANG

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KÊ TOÁN TẠI C.TY THUỐC LÁ THANH HOÁ 2

I. Giới thiệu chung về Cty Thuốc Lá Thanh Hoá 2

1. Quá trình hình thành và phát triển. 2

2. Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh. 3

II. Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Cty thuốc lá thanh hóa. 3

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Cty Ty Thuốc Lá Thanh Hóa. 3

2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Cty Thuốc Lá Thanh Hóa. 5

3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng. 6

PHẦN II: KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT . 8

I. Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng chi phí sản xuất. 8

1. Khái niệm chi phí sản xuất. 8

2. Phân loại chi phí sản xuất. 8

3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 9

II. Kế toá chi tiết chi phí sản xuất tại Cty Thuốc Lá Thanh Hóa. 9

1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 9

1.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 9

1.2. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 9

1.3. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 9

2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất. 10

2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 10

2.2 Chi phí nhân công trực tiếp. 15

2.3 Chi phí sản xuất chung. 23

3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 28

3.1. Tài khoản sử dụng. 28

3.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 28

3.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp. 29

3.1.3 Chi phí sản xuất chung. 30

3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. 30

3.2.1 Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30

3.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp. 32

3.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung.

3.2.4 Kế toán thiệt hại trong sản xuất 37

3.2.4.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm sai hỏng 37

3.2.4.1. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất. 38

3.3 Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh gía sản phẩm dở dang. 39

3.3.1. Tổng hợp chi phí 39

3.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 40

3.3.3. Phương pháp tính gía thành sản phẩm. 43

3.3.3.1. Đối tượng tính giá thành. 43

3.3.3.2 Kỳ tính giá thành. 43

3.3.3.3 Phương pháp tính giá thành. 43

PHẦN III : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CTY THUỐC LÁ THANH HÓA. 48

1. Thành tích. 48

2. Ưu điểm. 44

3. Tồn tại và nguyên nhân. 50

4. Thuận lợi và khó khăn. 51

Kết luận 53

 

 

 

 

 

 

doc57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6032 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc Lá Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả lao động, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng sản phẩm trong tháng. Ngoài ra kế toán Công ty còn sử dụng các chứng từ sổ sách như: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, Bảng thanh tóan tiền lương…… • Cách tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tại Công Ty Thuốc Lá Thanh Hóa áp dụng phương thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là theo sản phẩm. Cách tính lương là căn cứ vào đơn giá khoán lượng sản phẩm do Tổng Công Ty qui định và số lượng sản phẩm hoàn thành ở từng tổ, đội sản xuất sẽ tính đuợc quĩ lương của tổ, đội sản xuất đó. Công thức tính: QL = SL * đg Trong đó: - QL : Quĩ lương của tổ, đội sản xuất - SL : Số lượng sản phẩm do tổ, đội sản xuất làm được - đg : Đơn giá tiền lương khoán sản phẩm Ví dụ: Tổ gỡ lá 1 PX Lá Sợi trong tháng 01/2006 gỡ được 50 tấn lá hoàn chỉnh để đưa vào thái sợi, đơn giá khoán tiền lương là 50000đ/1tấn.Lương sản phẩm của tổ gỡ lá 1 PX lá sợi là: 50 000đ/1tấn * 50tấn = 2 500 000đ Tính lương cho từng công nhân - Lương cho tổ sản xuất Số lượng thành phẩm Định mức trong một ca = sản xuất trong ca x đơn giá khoán - Tính lương một ca của công nhân: Tiền Lương Sản phẩm x đơn giá một ngày của = x hệ số lương của công công nhân i Tổng hệ số lương của tổ Ví dụ : Trong tổ gỡ lá 1 PX lá sợi có 6 công nhân trong đó có 1 tổ trưởng hưởng hệ số lương là 1,5, một tổ phó hệ số lương là 1,3 các tổ viên hưởng hệ số lương là 1. Tiền lương của tổ trưởng là: 2 500 000 đ/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1,5 = 551 470đ Tiền lương của tổ viên là: 2500 000/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1 = 367 647đ Các bộ phận sản xuất khác cũng tiến hành tính tiền lương của công nhân sản xuất tương tự như vậy. Khi có tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kế toán tiến hành tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định hiện hành, để hạch toán vào TK 622”chi phí nhân công trực tiếp” BHXH = 15% * tiền lương cấp bậc BHYT = 2% * tiền lương cấp bậc KPCĐ = 2% * tiền lương phải trả Bảng 5: Bảng phân bổ tiền lương của tổ tách lá. Biểu số 6: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN CA THÁNG 1/2006 CỦA PHÂN XƯỞNG LÁ SỢI TT Phân xưởng Số tiền Các tài khoản Ghi chú Phân xưởng lá sợi 74,671,149 TK 622 TK 627 TK 642 TK2412 1 Tổ tách lá 11,487,677 11,487,677 2 Tổ thái sấy 16,053,450 16,053,450 3 Tổ chuẩn bị nhiên liệu 7,475,462 7,475,462 4 Tổ sửa chữa 8,203,788 8,203,788 5 Tổ vận hành 3,842,762 3,842,762 6 Tổ phân cấp 21,041,508 21,041,508 7 Tổ gián tiếp - phục vụ 6,214,502 6,214,502 Biểu số 07: SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản: 6221 - Chi phí NCTT PX Lá Sợi Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Phát sinh N SH đ/ư nợ có 31/01 PBTl 62211:Tiền lương CNSX PX Lá Sợi 3341 74 671 149 31/01 PBTl 62212: KPCĐ CN PX Lá Sợi 3382 325 000 31/01 PBTl 62213:BHXH CNSX PX Lá Sợi 3383 6 146 325 31/01 PBTl 62214:BHYT CNSX PX Lá Sợi 3384 1 229 445 31/01 PBTl 62215:Cơm ca của CNSX PX Lá Sợi 3385 2 978 000 31/01 K/c chi phí NCTTPX lá Sợi sang TK 1541 1541 85 349 919 Cộng: 85 349 919 85 349 919 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu Cũng như phân xưởng lá sợi sau khi lập bảng lương và bảng phân bổ tiền lương cho các tổ trong xưởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng bao mềm như sau: Xem trang sau: Biểu số 08: SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản: 6222 - Chi phí NCTT PX Bao Mềm Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006 Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Phát sinh N SH đ/ư nợ có 31/01 91 62221: Tiền lương CNSX PX Bao Mềm 3341 525 503 357 .... 31/01 112 62222: KPCĐ CN PX Bao Mềm 3382 10 775 665 31/01 25 62223: BHXH CNSX PX Bao Mềm 3383 17 279 010 .... 31/01 12 62224: BHYT CNSX PX Bao Mềm 3384 2 303 868 31/01 02 62225: Cơm ca CNSX PX Bao Mềm 3385 1 908 000 31/01 2157 K/c chi phí NCTTPX Bao Mềm sang TK 1542 1542 557 772 918 Cộng: 557 769 918 557 772 918 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu Cũng như phân xưởng lá sợi sau khi lập bảng lương và bảng phân bổ tiền lương cho các tổ trong xưởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của phân xưởng bao cứng như sau: Xem trang sau: Biểu số 09: Trích: SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản: 6223 - Chi phí NCTT PX Bao Cứng Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006 Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Phát sinh N S đ/ư nợ có 31/01 92 62231:Tiền lương CNSX PX Bao Cứng 3341 159 358 424 31/01 113 62232:KPCĐ CN PX Bao Cứng 3382 3 187 168 31/01 26 62233:BHXH CNSX PX Bao Cứng 3383 6 511 050 31/01 13 62234:BHYT CNSX PX Bao Cứng 3384 868 140 31/01 03 62235: Cơm ca của CNSX PX Bao Cứng 3385 690 000 31/01 2158 K/c chi phí NCTTPX Bao Cứng sang TK 1543 1543 170 614 782 Cộng: 170 615 782 170 614 782 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu Biểu số 10: Trích: SỔ TỔNG HỢP PHÁT SINH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 622: chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 T K Tên tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 6221 Chi phí NCTT tại PX Sợi 85 349 919 85 349 919 6222 Chi phí NCTT tại PX Bao Mềm 557 769 918 557 772 918 6223 Chi phí NCTT tại PX Bao Cứng 170 615 782 170 614 782 Tổng cộng 813 735 619 813 735 619 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu 2.3. Chi phi sản xuất chung: Để theo dõi khoản mục chi phí sản xuất chung, Công Ty mở các sổ chi tiết để theo dõi. Các sổ chi tiết TK 627 gồm có : + Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Lá Sợi. + Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Bao Mềm + Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Bao Cứng + Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất tại PX Phụ Do công ty có nhiều loại chi phí sản xuất chung nên không thể trình bày cụ thể cách tập hợp được mà chỉ nêu lên các bảng chi tiết vê từng loại chi phí sản xuất Như chi phí cho sửa chữa thiết bị, chi phí cho công nghệ xử lý mốc, chi phí môi trường ...v..v. Ví dụ: Tháng 01 năm 2006 có các số liệu sau: Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung được mở riêng cho từng phân xưởng. Dưới đây là trích sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại Phân xưởng Lá Sợi. Biểu số 11: Trích SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản : 6271 – Chi phí sản xuất chung tại PX Lá Sợi Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06. chứng từ Diễn giải TK đối Phát Phát N SH ứng sinh nợ sinh có 15/01/06 26 Sửa chữa 15243 616 790 16/01/06 45 Xử lý mốc 15221 282 656 ...... 31/01/06 60 Tiền lương nhân viên PX 3341 129 004 439 31/01/06 179 Kết chuyển chi phí sản xuất chung PX Lá Sợi sang TK 1541 1541 425 698 700 Tổng cộng 425 698 700 425 698 700 Ngày 31tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Tương tự trích: Biểu số 12: SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản : 6272 – Chi phí sản xuất chung tại PX Bao mềm Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06. chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh nợ Phát sinh có N S ứng 03/01/06 5 T.T chi phí Văn phòng phẩm PX BM 11111 1 130 000 03/01/06 14 Bảo hộ lao động nhân viên PX 15313 52 168 03/01/06 51 Sửa chữa 15241 1 027 338 04/01/06 52 Sửa chữa 15241 891 024 ....... 31/01/06 1 Kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 155 196 865 31/01/06 2 Lưu mẫu tháng 01 năm 2005 155 5 973 965 31/01/06 180 Kết chuyển chi phí sản xuất chung PX Bao Mềm sang TK 1542 15413 351 418 105 Tổng cộng 351 418 105 351 418 105 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu số 13: SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản : 6273 – Chi phí sản xuất chung tại PX Bao Cứng Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06. chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh nợ Phát sinh có N S ứng 03/01/06 19 Xuất vật liệu sửa chữa MMTB 15241 1 225 053 04/01/06 22 Bảo hộ lao động 15313 176 273 ... ...... .......... 31/01/06 4 Lưu mẫu tháng 01 năm 2005 155 7 452 198 31/01/06 181 Kết chuyển CPSX chung PX Bao cứng sang TK 1543 1543 395 485 956 Tổng cộng 395 485 956 395 485 956 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu số 14: SỔ CHI TIẾT TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản : 6274 – Chi phí sản xuất tại PX Phụ Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06 chứng từ Diễn giải TK đối Phát sinh nợ Phât sinh có N SH ứng 03/1/06 42 Xuất Than dùng cho đốt lò hơi 15251 112 884 147 04/01/06 43 Xuất giấy dùng cho in tem nhãn 15252 45 216 980 04/01/06 43 Mực in 15253 3 210 009 04/01/06 44 Vật liệu sản xuất cây đầu lọc 15254 5 200300 05/01/06 66 Sửa chữa 15241 72 500 ..... 31/01/06 182 Kết chuyển chi phí sản xuất chung PX Phụ sang TK 1543 1544 205 136 954 205 136 954 205 136 954 Ngày 31 tháng 1 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu số 15: Trích: BẢNG TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tài khoản: 627 – chi phí sản xuất chung Từ ngày: 01/12006 đến ngày 31/01/2006 TK Tên tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có 627121 Vật liệu bảo trì, sữa chữa TSCĐ PX Lá Sợi 31 146 951 31 146 951 627221 Vật liệu bảo trì, sữa chữa TSCĐ PX Bao Mềm 141 929 788 141 929 788 627321 Vật liệu bảo trì, sữa chữa TSCĐ PX Bao Cứng 55 154 247 551 54 247 627223 Nhiên liệu dùng cho M M, TB ở PX Bao Mềm 2 597 650 2 597 650 627131 Công cụ, dụng cụ dùng cho PX Lá Sợi 63 802 63 802 627231 Công cụ, dụng cụ dùng cho PX Bao Mềm 206 197 206 197 627331 Công cụ, dụng cụ dùng cho PX Bao Cứng 154 608 154 608 627431 Quần áo, đồ dùng bảo hộ lao động PX Phụ 129 996 129 996 ....... Tổng cộng 1373766365 1373766365 Ngày 31 tháng 01năm 2006 Người lập biểu 3. Kê toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm. 3.1. Tài khoản sử dụng. 3.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp: Khoản mục chi phí NVL trực tiếp được tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất, do đó để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “chi phí NVL trực tiếp” để theo dõi. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng. - TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Lá Sợi. - TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Bao Mềm. - TK 6213: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tịa phân xưởng Bao Cứng. 3.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp: Để thực hiện công tác kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, Công ty Thuốc Lá Thanh Hoá sử dụng TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp” và mở chi tiết đến từng phân xưởng sản xuất chính để theo dõi: - Tài khoản: 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp PX Sợi. + Tài khoản 62211 - Tiền lương công nhân sản xuất tại PX Sợi. + Tài khoản 62212 - KPCĐ công nhân sản xuất tại PX Sợi. + Tài khoản 62213 - BHXH công nhân sản xuất tại PX Sợi. + Tài khoản 62214 - BHYT công nhân sản xuất PX Sợi. + Tài khoản 62215 - Cơm ca công nhân sản xuất PX Sợi. - Tài khoản: 6222 - Chi phí nhân công trực tiếp PX Bao Mêm. + Tài khoản 62221- Tiền lương công nhân sản xuất tại PX Bao Mêm. + Tài khoản 62222 - KPCĐ công nhân sản xuất tại PX Bao Mềm. + Tài khoản 62223 - BHXH công nhân sản xuất tại PX Bao Mềm. + Tài khoản 62224 - BHYT công nhân sản xuất PX Bao Mêm. + Tài khoản 62225 - Cơm ca công nhân sản xuất PX Bao Mềm. - Tài khoản: 6223 - Chi phí nhân công trực tiếp PX Bao Cứng. + Tài khoản 62231 - Tiền lương công nhân sản xuất tại PX Bao Cứng. + Tài khoản 62232 - KPCĐ công nhân sản xuất tại PX Bao Cứng. + Tài khoản 62233 - BHXH công nhân sản xuất tại PX Bao Cứng. + Tài khoản 62234 - BHYT công nhân sản xuất tại PX Bao Cứng. + Tài khoản 62235 - Cơm ca công nhân sản xuất tại PX Bao Cứng. 3.1.3. Chi phí sản xuất chung: Để thực hiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung”, có mở chi tiết đến từng phân xưởng để theo dõi. TK 6271: chi phí sản xuất chung PX Lá Sợi - TK 6272: chi phí sản xuất chung PX Bao Mềm TK 6273: chi phí sản xuất chung PX Bao Cứng TK 6274: chi phí sản xuất tại PX Phụ Trong đó thực hiện theo dõi từng khoản chi phí chung như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu sử dụng cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ... 3.2. Kế toán tổng hợp chi phí: 3.2.1. kế toán chi phí nguyên vầt liệu trực tiếp: Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu kế toán sử dụng tài khoản 621” chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết cho từng phân xưởng. Kê toán nguyên vật liệu trực tiếp được tiến hành như sau: - Tập hợp giá trị nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất + Nếu nhập kho: Nợ TK: 621 Có TK: 152 ( chi tiết vật liệu) + Nếu nhận vật liệu không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp: Nợ TK: 621 Nợ TK: 1331 Có TK: 331,111,112… - Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho: Nợ TK: 152 (chi tiết vật liệu) Có TK: 621 Cũng căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liệu các phân xưởng sản xuất, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Xem trang bên Biểu số 16: SỔ NHẬT KÝ CHUNG tháng 1 năm 2006: Chứng từ Diễn giải Đã ghi Số hiệu Số phát sinh Ngày Số sổ cái TK Nợ Có 02/01/06 01 Nhận lá sản xuất 6211 15211 207 188 424 207 188 424 03/01/06 14 Bảo hộ lao động 6272 15313 52 168 52 168 03/01/06 51 Sửa chữa 6272 15241 1 027 338 1 027 338 03/01/06 19 Sửa chữa bàn chọn tút 6273 12541 157 449 157 449 04/01/06 61 Sản xuất 6213 15228 13 564 789 13 564 789 ................................ 31/01/06 90 Tiền lương CNSX PX Lá Sợi 62211 3341 147 975 680 147 975 680 31/01/06 2156 Kết chuyển chi phí NCTT PX Lá Sợi sang TK 1541 1541 6221 157 380 388 157 380 388 ........ Tổng cộng 15510568041 15510568041 Căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản. Biểu số 17 : SỔ CÁI TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 Số dư đầu kỳ: 0 chứng từ Diễn giải TK Phát sinh nợ Phát sinh có Ngày SH Đ/ư 02/01/06 01 Nhận lá sản xuất 15211 207 188 424 31/01/06 02 Nhận lá sản xuất 15211 507 088 283 04/01/06 61 Nhận hương liệu 15228 13 564 789 .......... 31/01/06 112 Sản xuất 15222 19 456 200 31/01/06 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 13251 036 558 Tổng cộng 13251 036 558 13251 036 558 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu Cuối tháng, thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí NVL trực tiếp đã tập hợp được trong tháng sang TK 154 để thực hiện công tác tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 Có TK 621 3.2.2. Kê toán chi phí nhân công trưc tiếp. Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “ chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và cũng được mở chi tiết cho từng phân xuởng như tài khoản 621. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp được tiến hành như sau: - Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK: 622( chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK: 334 - Trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định: Nợ TK: 622 Có TK: 338 (3382,3383,3384) Từ quĩ lương của tổ làm được trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công và hệ số lương cấp bậc để tính lương cho từng công nhân sản xuất. Từ các chứng từ thanh toán lương, kế toán tiền lương thực hiện ghi đồng thời vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết. Việc ghi sổ được thực hiện như sau: Từ các chứng từ thanh toán lương, kế toán tiền lương thực hiện ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 622. Cũng từ các chứng từ thanh toán lương kế toán tiền lương sẽ tiến hành ghi vào sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp theo định khoản: Tương tự như trên Căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái tài khoản 622. Xem trang bên: Biểu số 18: trích : SỔ CÁI Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06 số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK Số phát Nợ Số phát sinh Có N S đ/ư 31/01/06 90 Tiền lương CNSX PX Lá Sợi 3341 7 4 671 149 31/01/06 91 Tiền lương CNSX PX Bao Mềm 3341 525 503 375 31/01/06 92 Tiền lương CNSX PX Bao Cứng 3341 159 358 424 31/01/06 KPCĐ CNSX PX Lá Sợi 3382 325 000 ...... 31/01/06 K/c chi phí NCTT sang TK 154 154 813 735 619 Tổng cộng 813 735 619 813 735 619 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu Cuối tháng, thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp đã tập hợp được trong tháng sang TK 154 để thực hiện công tác tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 Có TK 622 3.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. Kế toán chi phí sản xuất chung được tiến hành như sau: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 627. Hàng ngày cũng căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán thực hiện ghi sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung. Lưu ý là ở đây Công Ty chỉ ghi hàng ngày đối với các chứng từ khác trừ chứng từ là các phiếu xuất kho nguyên vật liệu. Các chứng từ là phiếu xuất kho NVL thì được ghi sổ vào cuối tháng như đối với TK 621. Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung để lập bảng tổng hợp số phát sinh chi phí sản xuất chung. Sau đó thực hiện đối chiếu số phát sinh giữa bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung với sổ cái TK 627. Từ các chứng từ gốc, kế toán thực hiện ghi sổ theo các định khoản sau: Căn cứ vào các chứng từ là các bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, công nhân viên PX Phụ kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 627(chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 334, TK338 Căn cứ vào các chứng từ là phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động quản lý phân xưởng và sản xuất ở phân xưởng Phụ, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 627 (chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 152, TK153 Căn cứ vào các chứng từ là các bảng tính và trích khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 627( chi tiết cho từng phân xưởng) Có TK 214 Căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, các chứng từ thanh toán, giấy báo nợ,. giấy báo có của ngân hàng về chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động quản lý phân xưởng và hoạt động sản xuất ở Phân xưởng Phụ, kế toán ghi: Nợ TK 627 (chi tiết cho từng Phân xưởng ) Có TK 331, 111, 112, 141... Cuối tháng tập hợp chi phí trên các sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung, sau đó kết chuyển số chi phí này sang tài khoản 154 để thực hiện công tác tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 Có TK 627 Căn cứ vào các chứng từ đã được ghi sổ nhật ký chung để tiến hành ghi sổ cái tài khoản 627. Biểu số 19: SỔ CÁI Tài Khoản: 627 – chi phí sản xuất chung Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh N S đ/ư Nợ Có 02/01/06 11 Vật liệu BT SC TSCĐ PX Lá Sợi 15313 22 811 02/01/06 23 Trả chi nhánh điện Hà Trung 11211 47 879 040 03/01/06 30 Trả tiền điện thoại 11211 55 489 200 03/01/06 24 TT cước vận chuyển giấy Ivory 11111 5 667 000 05/01/06 06 Sản xuất 15232 4 960 552 05/01/06 95 Sữa chữa 15241 5 137 451 ..... 31/01/06 365 TT mua hoá chất khử trùng 11111 1 701 277 31/01/06 87 Sản xuất 15281 255 067 31/01/06 91 Vệ sinh 15313 65 208 31/01/06 K/c chi phí SXC sang TK 154 154 1 373 766 365 Tổng cộng: 1 373 766 365 1 373 766 365 Ngày 31 tháng 01 năm 2006 Người lập biểu Cuối tháng, thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí snả xuất chung đã tập hợp được trong tháng sang TK 154 để thực hiện công tác tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 Có TK 627 3.2.4. Kế toán thiệt hại trong sản xuất: 3.2.4.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng: Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thỏa mãn các tiêu chuẩn chất lượng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất về mầu sắc, kích thước,trọng lượng….Tùy theo mức độ hư hỏng mà sản phẩm hỏng được chia làm hai loại: - Sản phẩm hỏng có thể sử chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được và việc sửa chữa đó có lợi về mặt kinh tế. - Sản phẩm hỏng không thể sữa chữa được là những sản phẩm về mặt kỹ thụât không thể sửa chữa được hoặc có thể sửa chữa được nhưng không có lợi về mặt kinh tế. Trong quan hệ với công tác kế hoạch, cả hai loại sản phẩm hỏng nói trên lại được chi tiết thành sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Những sản phẩm hỏng mà doanh nghịêp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất được coi là hỏng trong định mức. Đây là những sản phẩm hỏng được xem là không tránh khỏi trong quá trình sản xuất nên phần chi phí cho những sản phẩm này được coi là chi phí chính phẩm. Sở dĩ doanh nghiệp chấp nhận một tỷ lệ sản phẩm hỏng bởi vì họ không muốn tốn thêm chi phí để hạn chế hoàn toàn sản phẩm hỏng do việc bỏ thêm chi phí này tốn kém nhiều hơn việc chấp nhận một tỷ lệ tối thiếu về sản phẩm hỏng. Khác với sản phẩm hỏng trong định mức, sản phẩm hỏng ngoài định mức là những sản phẩm nằm ngoài dự kiến của nhà sản xuất do các nguyên nhân chủ quan ( do lơ là, thiếu trách nhiệm của công nhân) hoặc khách quan( máy hỏng, hỏa họan bất chợt…). Thiệt hại của những sản phẩm này không chấp nhận nên chi phí của chúng không được cộng vào chi phí sản xuất chính phẩm mà được xem là khoản phí tổn thời kỳ, phải trừ vào thu nhập. Vì thế cần phải hạch toàn riêng trên tài khoản 1381( chi tiết sản phẩm hỏng ngoài định mức), sau khi trừ đi số phế liệu thu hồi và bồi thường (nếu có) thiệt hại thực về sản phẩm hỏng sẽ được tính vào gía vốn hàng bán hay chi phí khác hoặc trừ vào quỹ dự phòng tài chính…. Kế toán thiêt hại về sản phẩm sai hỏng định mức được tiến hành như sau: - Phản ánh khoản chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng ngoài định mức: Nợ TK 138 (1381-Chi tiết SPHNĐM) Có TK liên quan (152,153,334,338,241..) - Phản ánh giá trị sản phẩm không được sửa chữa: Nợ TK 138 (1381- Chi tiết SPHNĐM) Có các TK liên quan (154,153,334,241..) - Phản ánh giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường: Nợ các TK liên quan (1388,152) Có TK 138 (1381- Chi tiết SPHNĐM) - Phản ánh giá trị thiệt hại thực về sản phẩm hỏng ngoài định mức: Nợ TK 632,415.. Có TK 138 (1381- Chi tiết SPHNĐM) 3.2.4.2. Kế toán thiệt hại về ngừng sản xuất. Trong thời gian ngừng sản xuất vì nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, dịch họa, thiếu nhiên liệu…), các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một khoản chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng… những khoản chi phí bỏ ra trong khoản thời gian này được coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Với những khoản chi phí về ngừng sản xuất theo kế hoạch dự kiến, kế toán đã theo dõi ở tài khoản 335 – Chi phí phải trả. Trong trường hợp ngừng sản xuất bất thường, các chi phí bỏ ra trong thời gian này do không chấp nhận nên phải theo dõi riêng trên TK 1381( chi phí thiệt hại về ngừng sản xuất) tương tự như kế toán sản phẩm hỏng ngoài định mức nói trên. Cuối kỳ, sau khi trừ phần thu hồi ( nếu có do bồi thường), giá trị thiệt hại thực tế sẽ được tính vào giá vốn hàng bán, vào chi phí khác hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính… Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất được tiến hành như sau: - Tập hợp các khoản chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất Nợ TK 138 (1381- Chi tiết THNSX) Có các TK liên quan (334,338,152,241..) - Phản ánh các thiệt hại thực: Nợ TK 632,415… Có TK 138(1382- Chi tiết THNSX) - Phản ánh giá trị bồi thường: Nợ các TK 1388,111… Có TK 138(1381- Chi tiết THNSX). 3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh gia sản phẩm dở dang. 3.3.1. Tổng hợp chi phí: Cuối tháng kế toán thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí đã tập hợp được Trong kỳ sang tài khoản 154 để thực hiện công tác tình giá thành sản phẩm. Số liệu cụ thể về tập hợp chi phí toàn Công Ty tháng 01 năm 2006 như sau: - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ bên có tài khoản 621 sang bên nợ tài khoản 154. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp từ bên có tài khoản 622 sang bên nợ tài khoản 154. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung trực tiếp từ bên có tài khoản 627 sang bên nợ tài khoản 154. Biểu số 20: SỔ CÁI - (Trích) Tài Khoản: 154 – chi phí SXKD dở dang Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006 Dư đầu kỳ:669 834568đ Dư cuôi kỳ: 869 442 400 đ TKĐƯ Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 621 Chi phí NVL trực tiếp 13 251 036 558 622 Chi phí nhân công trực tiếp 885 765 088 627 Chi phí SX chung 1 373 766 365 155 Thành phẩm 15 310 960 179 Cộng phát sinh 15 310 960 179 15 310 960 179 Người lập biểu. 3.3.2. Đánh gía sản phẩm dở dang. Công Ty thuốc lá Thanh Hoá do yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm nên thực hiện không có sản phẩm dở là sợi thuốc lá dở dang, bao thuốc lá dở dang. Sản phẩm làm dở được xác định là các loại lá thuốc lá dở dang tại phân xưởng lá sợi, các vật liệu phụ đang tồn tại phân xưởng bao mềm và phân xưởng bao cứng. Khoản mục chi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO CAO THUC TAP NGHIEP VU.doc
Tài liệu liên quan