Báo cáo Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại và Dịch Vụ Âu Cơ

Đặc điểm của công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ là hạch toán phụ thuộc . Bộ máy kế toán bao gồm một kế toán trưởng và bốn kế toán viên . Kế toán viên của các ngành hàng khác nhau sẽ chịu trách nhiệm tình hình nhập – xuất , tình hình công nợ , báo cáo doanh thu và các chi phí phát sinh trong ngày cho kế toán trưởng .

Với đặc điểm trên ,nên các nghiệp vụ phát sinh là các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hoá và các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ .

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại và Dịch Vụ Âu Cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoá có nhiệm vụ theo dõi quá trình bán hàng , số lượng hàng hoá bán ra , chi phí bán hàng để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu , chi phí , kết quả kinh doanh tổng mặt hàng hoá sao cho nhanh nhất , hiệu quả nhất . Nhận thức được điều đó là tầm quan trọng nên em đã lấy đề tài : “Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại & Dịch Vụ Âu Cơ “ làm nội dung cho bài báo cáo thực tập của mình . Đề ỏn này được viết dựa trờn những kinh nghiệm rỳt ra từ quỏ trỡnh học tập và sự tớch luỹ từ việc tham khảo cỏc tài liệu, giỏo trỡnh do Khoa kế toỏn - Đại học Kinh tế quốc dõn biờn soạn, cỏc thụng tư hướng dẫn sửa đổi chế độ kế toỏn, cỏc quy định của Bộ tài chớnh - kế toỏn và sự hướng dẫn của cụ Lờ Kim Ngọc. phần I: vài nét giới thiệu về công ty tnhh thương mại và dịch vụ âu cơ I/ LỊCH SỬ HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CễNG TY Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ là một Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên , số lượng thành viên không quá 50 . Các thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vốn vào doanh nghiệp . Tổng vốn ban đầu là 1.000.000.000 VND với tỷ lệ góp vồn là : Hoàng Kim Cương : 51% Hoàng Quốc Thuỵ :49% Tên giao dịch đối ngoại : au co service and trading company limited Tên viết tắt : au co sat co .,ltd Trụ sở chính : Số 12 B Tập thể Bộ nông nghiệp - Đồng Nhân – Hai Bà Trưng – Hoàn Kiếm – Hà nội . Văn phòng giao dịch : Số 75 Tam Trinh – Hoàng Mai – Hà Nội Mã số thuế : 0102020502 . Giấy phép đăng ký kinh doanh : 0102027887 Công ty có thể thay đổi trụ sở giao dịch , đặt văn phòng đại điện hoặc chi nhánh tại các địa điểm khác theo quyết định của Hội đồng thành viên và phù hợp với quy định cả pháp luật Công ty là một tổ chức kinh tế kinh tế hạch toán kinh tế độc lập có con dấu riêng , được mở tài khoản tại Việt Nam và ngoại tệ Nhân hàng theo quy định của Pháp luật . II/ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CễNG T Y 1. Chức năng và nhiệm vụ của cụng ty - Chức năng của Công ty . Bán buôn , bán lẻ hàng hoá tiêu dùng như : sữa tươi sữa bột dành cho mọi lứa tuổi , sữa tiểu đường , sữa dành cho người tiểu đường ... . Các mặt hàng chăm sóc tóc , lăn , gel ..... Làm đại lý cấp 1 cho công ty ở các tỉnh và phân phối cho kênh Siêu thị . Liên doanh liên kết làm đại lý phân phối cấp 1 cho các vùng lân cận để mở rộng thị trường mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty . - Nhiệm vụ của Công ty . Với vai trò là một đại lý cấp 1 hay là nhà phân phối của hàng Fa , Sữa Nutifood , và mặt hàng chăm sóc tóc của Shacw nhưng chủ động trong kinh doanh và tự kiểm soát các hoạt động nhằm đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh , thu được lợi nhuận . Hoạch định tổ chức thực hiện , chỉ huy và kiểm soát các hoạt động kinh doanh , dịch vụ nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận qua đó . + Hoàn thành kế hoạch mà Công ty đề ra + Bù đắp chi phí kinh doanh có lãi + Hoàn thàn nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước . + Sử dụng hiệu quả nguồn vốn . + Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên trong Công ty đồng thời bồi dưỡng và phát triển nguồn lực , thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết . + Tổ chức hạch toán tài chính kế toán theo quy định . + Thực hiện tốt công tác bảo vệ an toàn lao động , trật tự xã hội , bảo vệ môi trường và an ninh xã hội + Đẩy mạnh mạng lứơi bán buôn bán lẻ , mở rộng mạng lưới kinh doanh để theo kịp với sự phát triển của đô thị và quy hoạch kinh tế của xã hội . 2.Sản phẩm: Cỏc sản phẩm của cụng ty gồm: -Các sản phẩm chăm sóc tóc : Dầu gội , dầu xả , kem ủ tóc , nước dưỡng tóc , gel vuốt tóc , thuốc nhuộn tóc , thuốc uốn duỗi tóc .... của hàng Shacw. - Các sản phẩm chăm sóc da : Sữa tắm , xà bông Fa . - Sản phẩm hàng tiêu dùng : Các loại sữa của Nitifood 3.Thị trường: Thị trường tiờu thụ cỏc loại mặt hàng là khỏ lớn, trải rộng trờn toàn quốc, sản phẩm tiờu thụ mạnh ở cỏc thành phố lớn, tập trung đụng dõn cư với mức sống cao. Tuy nhiờn thị trường hoỏ mỹ phẩm là một thị trường rất tiềm năng nờn cú rất nhiều cỏc cụng ty cựng sản xuất loại hàng này. Do đú, đõy là thị trường mang tớnh cạnh tranh cao và rất nhạy cảm, đũi hỏi cỏc cụng ty phải luụn cố gắng, bờn cạnh đú nhu cầu cũng như yờu cầu của khỏch hàng ngày một cao cho nờn chất lượng dịch vụ, hỡnh thức thanh toỏn, nắm bắt tõm lý khỏch hàng là yếu tố sống cũn của cụng ty. Cỏc mặt hàng hoỏ mỹ phẩm của Fa vào thị trường Việt Nam tương đối muộn so với một số hóng lớn khỏc như: Unilerver, Unza… Ngày nay hàng Việt Nam luôn được người tiêu dùng ưa chuộng cho nên việc phân phối cho Sữa Nitifood cho người tiêu dùng là rất thuận lợi . Người tiêu dùng ngày nay đã bỏ quan niệm dùng hàng ngoại nên việc tiêu thụ hàng hoá ngày càng phát triển và mở rộng thị trường của Công ty cung cấp là những mặt hàng vừa túi tiền với người tiêu dùng Việt nam cho nên việc cạnh tranh trên thị trường luôn luôn có ưu thế . 5.Khỏch hàng: Với một thị trường rộng lớn, nhiều tầng lớp dõn cư cho nới mức thu nhập khỏc nhau, và là sản phẩm tiờu dựng hàng ngày nờn đối tượng khỏch hàng cũng rất lớn. Tuy nhiờn, trong nền kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh hoàn hảo thỡ khỏch hàng cú quyền đũi hỏi được tiờu dựng một sản phẩm tốt với thỏi độ bỏn hàng niềm nở, sự chào mời nhiệt tỡnh nhưng giỏ thành phải phự hợp với khả năng thanh toỏn . Các sản phẩm của Công ty cung cấp là những mặt hàng nội và liên doanh cho nên cũng gặp một số khó khăn như : còn một số bộ phận người tiêu dùng thượng lưu vẫn giữ thói quen tiêu dùng là hàng ngoại bao giờ cũng tốt hơn . Thứ 2 các sản phẩm của hoá mỹ phẩm chưa thực sự chiếm ưu thế của người tiêu dùng vì còn nhiều tầng lớp chưa tiếp cận với sản phẩm . Tuy gặp một số khó khăn nhưng Công ty đã khắc phục ngày càng hiệu quả vì thế mức tăng trưởng GDP ngày càng cao , thị trường ngày càng được mở rộng . Tỷ lệ tăng trưởng năm: 2006 2007 2008 Doanh thu 14.506.015.000 27.452.879.000 38.106.927.000 Tỷ lệ tăng trưởng 100% 188% 144% Thu nhập bỡnh quõn 1.400.000 1.500.000 1.800.000 - Nhận xột và đỏnh giỏ: Nhỡn vào bảng kết quả kinh doanh của năm 2006, 2007 và năm 2008 ta cú một số nhận xột đỏnh giỏ như sau: -Về doanh thu: năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 là: 12.946.864.000đ với tỷ lệ tăng là 88% được đỏnh giỏ là bước nhảy vọt của cụng ty vỡ đõy cũng là năm đầu tiờn cụng ty bắt đầu chớnh thức đi vào hoạt động kinh doanh, mức tăng trưởng của năm 2008 so với năm 2007 tăng 44%, tuy mức tăng trưởng của năm thấp hơn năm trước, nhưng trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt , việc giữ vững thị trường đó là rất khú, khụng núi đến việc phỏt triển thị phần hơn nữa. -Thu nhập bỡnh quõn người lao động: cựng với mức tăng trưởng của cụng ty thỡ thu nhập bỡnh quõn của người lao động ngày càng tăng, cho đến năm 2008 thỡ mức thu nhập bỡnh quõn đó tăng 400.000đ so với thời gian bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh. Điều này đó cho thấy cụng ty đó chỳ trọng nõng cao và cải thiện đời sồng cụng nhõn viờn của cụng ty. 6. Tổ chức cụng ty: Là Công ty tư nhân được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh nhiều chủng loại mặt hàng . Công ty là hội đồng thành viên gồm các thành viên , là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty . Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên và họp mỗi năm ít nhất một lần . Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ như sau . + Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty . + Quyết định tăng giảm vốn điều lệ , quyết định thời điểm và phương thức huy động vốn . + Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị > 50% tổng giá trị vốn tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của Công ty . + Quyết định giải pháp phát triển thị trường tiếp thị chuyển giao công nghệ thông qua hợp đồng vay cho vay + Bầu , miễn nhiệm , bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên . + Quyết định mức lương , thưởng và lợi ích khác . + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm , phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ lãi + Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty … Bộ mỏy tổ chức GIáM Đốc công ty Thủ kho PGĐ Kinh Doanh Kế toán trưởng PGĐ Hành Chính Kế toán viên,Thủ quỹ,Thủ Kho Thủ Kho Trưởng ngành hàng Henekel Trưởng ngành hàng Nitifood Trưởng ngành Hàng Sacw Thủ kho Kế toỏn Thủ kho Kế toỏn Kế toỏn Thủ kho Cỏn bộ nhõn viờn hành chớnh Giỏm đốc: điều hành hoạt động chung của toàn bộ cụng ty. Xỏc định cỏc đường lối phỏt triển. Chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về toàn bộ hoạt động của cụng ty. Phó Giám Đốc Kinh Doanh : Chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty . Phỏt triển hoạt động kinh doanh của , cỏc khoản chi phí , doanh thu, lói, lỗ thường xuyờn để đề ra cỏc kế hoạch phỏt triển hay khắc phục. Quản lý cỏc giỏm sỏt bỏn hàng và nhõn viờn bỏn hàng để cú doanh thu cao nhất với phương phỏp làm việc cú hiệu quả nhất. Phó Giám Đốc Tài Chính : Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về toàn bộ tài chính của Công ty . Kế toán trưởng : Là người tổ chức , chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán và tổ chức kiểm tra công tác hạch toán của các kế toán viên . Đồng thời là người theo dõi nguồn luân chuyển tiền tệ , theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong kỳ , xác định doanh thu quản lý các sổ sách kế toán . Lập báo cáo kết quả kinh doanh , báo cáo thuế định ký , lập các kế hoạch thu – chi cho các kỳ kế toán sau . + Kế toỏn viên ( bốn người): Phản ánh , giám sát tình hình hàng hoá trong kho , thu hồi tiền , thu hồi công nợ phải thu để đôn đốc khách hàng thanh toán đầy đủ , tránh hiện tượng lạm dụng vốn đồng thời thông tin chính xác giá vốn hàng hóa tiêu thụ từ đó xác định kết quả nhiệm vụ tiêu thụ hàng hoá . + phận kho( hai người): Thủ kho phụ trỏch bộ phận kho lưu giữ hàng hoỏ. Theo dừi luồng hàng hoỏ nhập – xuất, kết hợp với bộ phận kế toỏn lập bỏo cỏo kho, bỏo cỏo bỏn hàng hàng ngày. + Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm theo dõi kiểm tra quỹ tiền mặt , phản ánh sử dụng quỹ và tồn quỹ tiền mặt của Công ty trực tiếp thu – chi tiền mặt và thanh toán cho nhân viên tiền lương , bán hàng , theo dõi tạm ứng và thanh toán tạm ứng hay cho vay – trả . Trưởng ngành hàng :Cú nhiệm vụ tỡm kiếm thụng tin trờn thị trường, tỡm kiếm cỏc thị trường mới. Xỏc định được hướng phỏt triển của thị trường. Đồng thời là người quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm trực tiếp kế toán viên , thủ kho do ngành hàng của mình quản lý . Nhân viên giao nhận : Là các nhân viên chuyên đưa hàng hoá đến tận tay người tiêu dùng hoặc là kênh cung cấp thông tin thị trường ... PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM CễNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI Công ty tnhh tm & dv âu cơ Đặc điểm của công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ là hạch toán phụ thuộc . Bộ máy kế toán bao gồm một kế toán trưởng và bốn kế toán viên . Kế toán viên của các ngành hàng khác nhau sẽ chịu trách nhiệm tình hình nhập – xuất , tình hình công nợ , báo cáo doanh thu và các chi phí phát sinh trong ngày cho kế toán trưởng . Với đặc điểm trên ,nên các nghiệp vụ phát sinh là các nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ hàng hoá và các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ . I/ TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ có tổ chức sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ . Trỡnh tự ghi sổ: Chứng từ kế toỏn Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cỏi Bảng tổng hợp chi tiết BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu kiểm tra II/ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Cỏc tài khoản sử dụng bao gồm: 111: Tiền mặt 112: Tiền gửi ngõn hàng 131: Phải thu Khỏch hàng 133: Thuế GTGT được khấu trừ 139: Dự phũng phải thu khú đũi 157: Hàng gửi bỏn 159: Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho 211: Tài sản cố định 331: Phải trả người bỏn 334: Phải trả cụng nhõn viờn 338: Phải trả, phải nộp khỏc 3331: Thuế GTGT 511: Doanh thu bỏn hàng 531: Hàng bỏn bị trả lại 532: Giảm giỏ hàng bỏn 641: Chi phớ bỏn hàng 642: Chi phớ quản lý doanh nghiệp 001: TSCĐ thuờ ngoài 911: Xỏc định kết quả kinh doanh III/ CÁC SỔ CHI TIẾT * Chứng từ ghi sổ * Sổ Cỏi * Bảng tổng hợp chứng từ gốc * Phiếu nhập kho * Phiếu xuất kho * Thẻ kho * Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoỏ * Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoỏ * Sổ chi phớ sản xuất kinh doanh * Sổ chi tiết cỏc tài khoản * Sổ chi tiết bỏn hàng * Hoỏ đơn bỏn hàng * Phiếu thu * Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua, người bỏn * Phiếu chi * Bảng phõn bổ tiền lương và bảo hiểm xó hội * Sổ chi tiết tiền mặt * Sổ tiền gửi ngõn hàng * Sổ chi tiết cỏc tài khoản * Bảng phẩn bổ khấu hao TSCĐ IV/ Thực trạng cụng tỏc kế toỏn tại Công ty TNHH TM & DV ÂU Cơ Kế toỏn tổng hợp thành phẩm a/ Tài khoản sử dụng: Kế toỏn tổng hợp sự biến động của thành phẩm sử dụng cỏc tài khoản chủ yếu. TK 155: Thành phẩm TK 157: Hàng gửi bỏn đi TK 632: Giỏ vốn hàng bỏn b. Hạch toỏn thành phẩm Sơ đồ tài khoản Xử lý Giỏ trị TP thừa Giỏ trị TP thiếu, tổn thất Cỏc khoản bồi thường thiệt hại Chờnh lệch giảm do đỏnh giỏ TP Chờnh lệch tăng do đỏnh giỏ TP Giỏ trị TP thừa Giỏ trị TP thừa chưa rừ nguyờn nhõn Giỏ thực tế của TP gửi bỏn hay nhờ bỏn đại lý Giỏ thực tế của TP bỏn trực tiếp, bỏn trả gúp Giỏ thành thực tế nhập kho TP TK 412 TK 138,821,415 TK 1381 TK 412 TK 721 TK 3381 TK 157 TK 154 TK632 TK 155 * Phương phỏp kế toỏn cỏc nghiệp vụ chủ yếu 2. Hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn a/Tài khoản sử dụng: TK632 Tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ vốn của thành phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ xuất bỏn trong kỳ. Kết cấu, nội dung phản ỏnh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Hạch toỏn theo phương phỏp KKĐK: b/ Phương phỏp hạch toỏn Sơ đồ hạch toỏn TK 155,157 TK 631 Kết chuyển trị giá TP tồn kho đầu kỳ TK 632 Giá thành sản phẩm sản xuất xong nhập kho TK 155,157 TK 911 Kết chuyển trị giá tồn kho cuối kỳ thành phẩm Giá trị thành phẩm đó tiêu thụ 3. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng a/ TK sử dụng:TK 641. TK 641 - chi phớ bỏn hàng được sử dụng để phản ỏnh chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm, hàng hoỏ, lao vụ như chi phớ bao gúi, phõn loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành sản phẩm, hàng hoỏ, hoa hồng trả cho đại lý bỏn hàng... Bờn Nợ: Chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt sinh trong kỳ. Bờn Cú: Cỏc khoản ghi giảm chi phớ bỏn hàng. Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng trừ vào kết quả trong kỳ. Và tài khoản khụng cú số dư. TK 641 được chi tiết thành nhiều tiểu khoản b/ Phương phỏp hạch toỏn Sơ đồ hạch toỏn tổng quỏt chi phớ bỏn hàng Chi phớ nhõn cụng TK 334,338 Chi phớ vật liệu dụng cụ TK 152,153 Chi phớ khấu hao TSCĐ TK 214 Cỏc chi phớ liờn quan khỏc TK 331,111,112 Giỏ trị thu hồi ghi giảm chi phớ TK 641 Kết chuyển chi phớ bỏn hàng TK 111,112,138,335 TK 911 TK 1422 Chờ kết chuyển Kết chuyển 4. Hạch toỏn chi phớ quản lý: a/ TK sử dụng:TK 642 TK 642: Chi phớ quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phớ cú liờn quan chung đến toàn bộ hoạt động của cỏc doanh nghiệp mà khụng tỏch riờng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phớ quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, như chi phớ quản lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và chi phớ chung khỏc. Bờn Nợ: Chi phớ quản lý doanh nghiệp thực tế phỏt sinh trong kỳ Bờn cú: Cỏc khoản ghi quản chi phớ quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh. Tài khoản này cuối kỳ khụng cú số dư và được chi tiết thành cỏc tiểu khoản. b/ Phương phỏp hạch toỏn Sơ đồ hạch toỏn tổng quỏt chi phớ quản lý doanh nghiệp Chi phớ nhõn viờn quản lý TK 334,338 Chi phớ vật liệu, dụng cụ TK 152,153 Chi phớ khấu hao TSCĐ TK 214 Thuế, phớ, lệ phớ TK 333,111,112 Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý TK 642 Kết chuyển chi phớ quản lý vào tài khoản xỏc định kết quả TK 152,138 TK 911 TK 1422 Chờ kết chuyển Kết chuyển Chi phớ dự phũng TK 139,159 Chi phớ theo dự toỏn TK 335,142 Chi phớ khỏc TK 331,111,112 5. Hạch toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương a/ TK sử dụng: Để theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn tiền cụng và cỏc khoản khỏc với người lao động, tỡnh hỡnh trớch lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ ... Kế toỏn sử dụng cỏc tài khoản : * TK 334: Phải trả cụng nhõn viờn. Tk này dựng để phản ỏnh cỏc khoản thanh toỏn với CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền cụng, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và cỏc khoản thu về thu nhập của họ. * TK 338: Phải trả phải nộp khỏc. Dựng để phản ỏnh cỏc khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan phỏp luật, cho cỏc tổ chức, đoàn thể xó hội, cho cấp trờn về KPCĐ, BHXH, BHYT, cỏc khoản khấu trừ vào lương theo quyết định của toà ỏn (tiền nuụi con khi ly dị, nuụi con ngoài giỏ thỳ. ỏn phớ ... )giỏ trị TS thừa chờ xử lý, cỏc khoản vay mượn tạm thời nhận ký quỹ,ký cược ngắn hạn, cỏc khoản thu hộ, giữ hộ, DT nhận trước. b/ Phương phỏp hạch toỏn: Sơ đồ hạch toỏn TK 111, 138 TK 3383, 3384 TK 111, 112, 511 TK 334 Tổng số cỏc khoản phải trả CNV thực tế trong kỳ TK 622, 6271, 641 TK 335 Cỏc khoản khấu trừ vào lương của CNV (Phần tớnh vào CP SXKD Lương phep thực tế phải trả Trớch trước lương phộp (BHXH,BHYT do CNV đúng gúp Cỏc khoản thanh toỏn cho CNV TK 4311 Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng TK 338 (3382 - 3384 Trớch BHXH, BHYT BHXH phải trả trựctiếp cho CBCNV Nộp KPCD,BHXH,BHYT cho cơ quan quản lý TK 333 Khấu trừ thuế thu nhập cỏ nhõn 6. Hạch toỏn tài sản cố định đi thuờ. a/ TK sử dụng: TK 212 – Tài sản cố định thuờ dài hạn. Tài khoản này phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của toàn bộ TSCĐ đi thuờ dài hạn của cụng ty. b/Phương phỏp hạch toỏn: Căn cứ hợp đồng thuờ TSCĐ, biờn bản giao nhận TSCĐ kế toỏn ghi: Nợ TK 212: Nguyờn giỏ Nợ TK 133: Thuế giỏ trị gia tăng đầu vào. Cú TK342: Tổng giỏ thanh toỏn Định kỳ hàng thỏng (hoặc quý) kế toỏn ghi bỳt toỏn trớch khấu hao TSCĐ thuờ dài hạn. Nợ TK 627, 641, 642 Cú TK 214(2) Định kỳ hàng thỏng thanh toỏn tiền gốc, lói và thuế giỏ trị gia tăng đầu vào cho doanh nghiệp cho thuờ. Nợ TK 342: Gốc + Thuế phải trả hàng kỳ Nợ TK 642: Lói phải trả thường kỳ Cú TK 111, 112: Gốc + Thuế + Lói thường kỳ Khi kết thỳc hợp đồng thuờ Cụng ty cú quyền mua lại hoặc chuyển giao quyền sở hữu hoặc trả lại cho doanh nghiệp cho thuờ. - Nếu mua lại hoặc được chuyển giao quyền sở hữu Chuyển nguyờn giỏ : Nợ TK 211, 213 Nguyờn Cú TK 212 giỏ Chuyển hao mũn: Nợ TK 214 (2) Hao Cú TK 2141, 2143 mũn Phản ỏnh số tiền trả thờm: Nợ TK 211, 213 Số tiền Cú TK 111, 112 trả thờm - Nếu Cụng ty trả lại TSCĐ cho bờn cho thuờ Nợ TK 2142 Nguyờn Cú TK 212 giỏ 7. Hạch toỏn doanh thu bỏn hàng a/Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bỏn hàng Tài khoản này dựng để phản ỏnh tổng số doanh thu bỏn hàng thực tế của cụng ty và cỏc khoản giảm doanh thu. Từ đú tớnh ra doanh thu thuần về tiờu thụ trong kỳ. Tổng số doanh thu bỏn hàng ghi nhận ở đõy tổng giỏ thanh toỏn khụng cú thuế VAT vỡ cụng ty bỏn hàng theo phương phỏp khấu trừ thỳờ. Bờn Nợ: - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB) tớnh trờn doanh số bỏn trong kỳ. - Số giảm giỏ hàng bỏn và doanh thu của hàng bỏn bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. - Kết chuyển số doanh thu thuần vào TK 911 để xỏc định kết quả kinh doanh. Bờn Cú: Tổng số doanh thu bỏn hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. TK 511 cuối kỳ khụng cú số dư và được chi tiết thành 4 tiểu khoản: + TK 511.1 - Doanh thu bỏn hàng hoỏ. + TK 511.2 - Doanh thu bỏn thành phẩm. + TK 511.3 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 511.4 - Doanh thu trợ cấp, trợ giỏ. - TK 511.2 - Doanh thu bỏn thành phẩm phản ỏnh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm, bỏn thành phẩm đó được xỏc định là tiờu thụ trong một kỳ hạch toỏn của doanh nghiệp, tài khoản cấp 2 này được mở chi tiết riờng cho từng loại thành phẩm. b/ Phương phỏp hạch toỏn: - Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua, kế toỏn ghi: Nợ TK 157 Giỏ vốn Cú TK 154,155 hàng xuất - Giỏ trị lao vụ, dịch vụ hoàn thanh giao cho khỏch: Nợ TK 157 Cú TK 154 - Khi được khỏch hàng chấp nhận, kế toỏn ghi hai bỳt toỏn: BT1: Phản ỏnh doanh thu: Nợ TK 131,1368,111,112 Cú TK 511,512 BT2: Phản ỏnh trị giỏ vốn của hàng được chấp nhận: Nợ TK 632 Cú TK 157 - Cuối kỳ, kết chuyển trị giỏ vốn hàng tiờu thụ: Nợ TK911 Cú TK 632 TK 111, 112, 131, 1368 TK 111, 112, 131 TK 511 TK 811 Kết chuyển DT thuần trong kỳ Số tiền giảm giỏ hàng bỏn trả lại Thuế VAT đầu ra K/c cỏc khoản giảm trừ DT Doanh thu bỏn hàng trong kỳ Chiết khấu TT Thưởng cho k/h TK 531, 532 TK3331 TK911 Sơ đồ hạch toỏn 8. Hạch toỏn hàng bỏn bị trả lại a/Tài khoản sử dụng: TK 531 - Doanh thu hàng bỏn bị trả lại Dựng để phản ỏnh trị giỏ tớnh theo giỏ thanh toỏn của số sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ cụng ty đó tiờu thụ, bị khỏch hàng trả lại do vi phạm cỏc điều kiện đó cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kộm phẩm chất, sai quy cỏch, chủng loại,... Bờn Nợ: Tập hợp cỏc khoản doanh thu của số hàng đó tiờu thụ bị trả lại. Bờn Cú: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại. TK 531 cuối kỳ khụng cú số dư. b/ Phương phỏp hạch toỏn Sơ đồ hạch toỏn TK 111,112,131 TK 531 Hàng bỏn bị trả lại TK 33311 Giảm thuế VAT phải nộp K/C hàng bỏn bị trả lại TK 511 9. Hạch toỏn giảm giỏ hàng bỏn a/Tài khoản sử dụng: TK 532 - Giảm giỏ hàng bỏn Dựng để phản ỏnh số tiền người bỏn giảm trừ cho người mua trờn giỏ bỏn đó thoả thuận do hàng bỏn kộm phẩm chất, khụng đỳng qui cỏch, thời hạn đó được quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc giảm giỏ cho khỏch hàng do mua sản phẩm, hàng hoỏ, dịch vụ của doanh nghiệp với khối lượng lớn. Bờn Nợ: Tập hợp cỏc khoản giảm giỏ hàng bỏn chấp thuận cho người mua trong kỳ. Bờn Cú: Kết chuyển toàn bộ số giảm giỏ hàng bỏn. TK 532 cuối kỳ khụng cú số dư. b/ Phương phỏp hạch toỏn Sơ đồ hạch toỏn TK 111,112,131 TK 532 Giảm giỏ hàng bỏn TK 33311 Giảm thuế VAT phải nộp K/C giảm giỏ hàng bỏn TK 511 10. Hạch toỏn thuế tiờu thụ đặc biệt a/ TK sử dụng: TK 333: Thuế và cỏc khoản phải nộp ngõn sỏch. - TK này dựng để phản ỏnh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về cỏc khoản thuế, phớ, lệ phớ và cỏc khoản khỏc phải nộp, tỡnh hỡnh thanh toỏn trong kỳ kế toỏn, kế toỏn phải mở sổ chi tiết theo dừi từng khoản thuế, phớ, lệ phớ phải nộp và đó nộp ngõn sỏch. - TK 333 được mở cỏc tài khoản cấp II như sau: TK 333.1 - Thuế doanh thu (hoặc thuế VAT). TK 333.2 - Thuế lợi tức. TK 333.3 - Thuế xuất nhập khẩu. TK 333.4 - Thu trờn vốn. 11. Hạch toỏn tiờu thụ sản phẩm a/ TK sư dụng: Sau một kỳ hạch toỏn, kế toỏn tiến hành xỏc định kết quả của hoạt động kinh doanh. Kế toỏn sử dụng TK 911. TK 911: Xỏc định kết quả để xỏc định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp. Bờn Nợ: + Trị giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ đó tiờu thụ. + Chi phớ hoạt động tài chớnh và chi phớ bất thường. + Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp trong kỳ + Số lói trước thuế sẽ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Bờn Cú: + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ tiờu thụ trong kỳ. + Thu nhập hoạt động tài chớnh và cỏc khoản thu bất thường. + Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ. b/ Phương phỏp hạch toỏn Sơ đồ hạch toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ sản phẩm, dịch vụ k/c giỏ vốn hàng bỏn k/c chi phớ hàng bỏn TK 632 TK 641 k/c chi phớ quản lý doanh nghiệp TK 642 k/c chi phớ chờ kết chuyển TK 142 k/c doanh thu thuần TK 911 TK 511,512 TK 421 k/c lói k/c lỗ phần 3 : một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty tnhh tm & dv âu cơ 1 . Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . ý thức được điều này Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ đã chú trọng tới việc tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý . Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ hoạt động trên địa bàn rất rộng , không những trên địa bàn Thành phố mà còn phát triển ở khu vực Tây Bắc Bộ tuy nhiên do có một đội ngũ kế toán nên đã giúp Công ty có được những chứng từ chính xác . 2 . Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty . Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty áp dụng là rất phù hợp , tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra , giám sát của kế toán cũng như phục vụ công tác quản lý trong cửa hàng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty có một đội ngũ kế toán có trình độ cao , có tinh thần trách nhiệm , lòng nhiệt huyết nâng cao trình độ nghiệp vụ của mỗi người . Các nhân viên bán hàng rất năng động có nghiệp vụ cao , nhạy bén luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc . Họ luôn nhiệt tình trong công việc hằng ngày , với khách hàng luôn niền nở , lịch sự. Cùng với sự phát triển của đất nước , công tác quản lý kinh tế nói chung cũng như công tác kế toán nói riêng , Công ty đã không ngừng học hỏi , củng cố hoàn thiện để phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh có hiệu quả . 3 : Đánh giá các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty . Doanh thu của một doanh nghiệp có ý nghĩa rấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25921.doc
Tài liệu liên quan