MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ALPHA 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty thiết bị Alpha 3
1.1.1. Khái quát chung 3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty thiết bị ALPHA 4
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Alpha 6
1.2.1. Đặc điểm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính 6
1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất và các chức năng nghiệp vụ 8
1.2.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất 8
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty cổ phần thiết bị Alpha 13
1.3.1 Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 13
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 14
1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một số năm gần đây 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ALPHA 18
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại công ty ALPHA 18
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp 18
2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp 21
2.2.1 Chế độ chứng từ tại doanh nghiệp 21
2.2.2 Chế độ tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp 23
2.2.3 Hình thức sổ kế toán 24
2.2.4 Chế độ báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 26
2.3.Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành chủ yếu tại công ty thiết bị ALPHA 28
2.3.1 Hạch toán tài sản cố định. 28
2.3.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 29
2.3.3 Hạch toán chi phí sản tính giá thành sản phẩm xây lắp 30
2.3.4 Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 31
2.3.5 Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 32
2.4 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại công ty thiết bị ALPHA 33
2.4.1 Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ hạch toán 33
2.4.2 Phân loại và tính giá NVL 33
2.4.3 Hạch toán chi tiết NVL 35
2.4.3.1 Phương pháp thẻ song song 35
2.4.3.2 Tài khoản sử dụng 36
2.4.3.3 Trình tự hạch toán 37
2.4.3.3.1 Hạch toán nghiệp vụ nhập NVL 38
2.4.3.3.2 Hạch toán nghiệp vụ xuất kho NVL 45
2.4.3.3.3 Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho 51
2.4.3.3.4 Hạch toán kết quả kiểm kê kho nguyên vật liệu 52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ALPHA 60
3.1 Nhận xét về việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty ALPHA 60
3.2 Một số nhận xét, đánh giá về việc tổ chức hạch toán chi tiết phần hành kê toán 61
3.3 Một số nhận xét về việc tổ chức hạch toán NVL 61
3.4 Một số kiến nghị 62
KẾT LUẬN 64
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3909 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại công ty cổ phần thiết Bị ALPHA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng đối tượng lao động.
Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp phụ trợ cho người lao đông.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và quản lý doanh nghiệp.
* Kế toán NVL:
Ghi chép, tính toán, phản ánh chính sác trung thực, kịp thời số lượng chất lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, đọng, kém phẩm chất dể công ty cã biện phát sử lý kịp thời hạn chế tối đa mức thiệt hại có thể xảy ra.
* Kế toán tổng hợp:
Đôn đốc kiểm tra toàn bộ hoạt động bộ máy kế toán thông qua quá trình quản lý và hạch toán trên hệ thống tài khoản, chứng từ được tổng hợp vào cuối tháng.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo đúng quy định của nhà nước.
Phân tích các hoạt đông sản xuất kinh doanh trên các chỉ tiêu cơ bản, tham mưu cho kế toán trưởng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những ưu điểm, và yếu kém còn tồn tại.
Thực hiện công tác quyết toán đối với tổng công ty và nhà nước.
Báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động đột xuất kinh doanh và quản lý của công ty
* Thủ quỹ:
Tiếp nhận, kiểm chứng chứng từ gốc, phiếu thu, phiếu chi theo đúng quy định về chứng từ gốc do nhà nước ban hành.
Kiểm két đối chiếu với kế toán tiền mặt hàng ngày về lượng tiền trong két, thực hiện thu từ ngân hµng, từ các chủ đầu tư.
Báo cáo nhanh về tổng, thu tổng chi của ngày hôm trước và số dư đầu ngày báo cáo.
* Kế toán các đội công trình
Hạch toán phụ thuộc vào bộ máy kế toán của công ty, kế toán phải tập hợp chi phí sản xuất theo từng hạng mục, theo mức độ hoàn thành của công việc theo phương pháp tính giá đã được quy định.
Tính giá trị khối lượng công việc có thể được quyết toán trong một kỳ để tính doanh thu của công trình, kết thúc công trình cần lập bản quyết toán công trình.
2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
2.2.1 Chế độ chứng từ tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/200N kết thúc vào ngày 31/12/200N.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hoạch toán kế toán: Việt Nam đồng
Khi sử dụng đơn vị tiền tệ khác về nguên tắc là phải trao đổi ra Việt Nam đồng tính theo tỷ giá lúc thực tế phát sinh, hay theo giá thoả thuận. Điều này được nói khá rõ trong chuẩn mực kiểm toán 10 Về ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá.
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phương pháp hạch toán TSCĐ:
Nguyên tắc tính giá TSCĐ được áp dụng theo chuẩn mực 03- 04 TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong chuẩn mực kế toán Việt Nam theo Quyết định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001.
Hạch toán khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp luỹ kế và việc đăng ký thời gian hữu ích được nêu trong Quyết định 206/2003 QĐ – BTC về việc ban hành chế độ quản lý và trích khấu hao tài sản cố định.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, nguyên tắc tính giá được áp dụng theo chuẩn mực kế toán 02 Hàng tồn kho Quyết định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001.
Hàng xuất kho được tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường xuyên
Trích lập và hoàn dự phòng: Không có
Căn cứ quy mô và đặc điểm của loại hình sản xuất (xây lắp) công ty đã xây dựng nên một hệ thống chứng từ phù hợp cho mình và đúng với chế độ kế toán hiện hành do Nhà nước ban hành.
Hệ thống chứng từ
Hệ thông chứng từ của công ty bao gồm:
Bảng 2. Hệ thống chứng từ
STT
TÊN CHỨNG TỪ
STT
TÊN CHỨNG TỪ
I.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II.
11
12
13
14
15
16
17
Lao động tiền lương
Bảng chấm công và chia lương
Bảng bình chọn ABC
Hợp đồng làm khoán
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Biên bản điều tra tai nạn lao động
Phiếu theo dõi tạm ứng
Hàng tồn kho
Giấy đề nghị thanh toán mua thiết bị vật tư
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu thanh toán tạm ứng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Thẻ kho
Hoá đơn kiêm phiếu suất kho
III.
18
19
20
21
22
23
24
25
26
VI.
27
28
29
30
31
V.
32
33
34
35
36
37
Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bản kê vàng, bạc, đá quý
Bản kiểm kê quỹ
Ủy nhiệm chi
Phiếu chuyển khoản
Tàn sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Tính giá thành sản phẩm và quyết toán doanh thu
Biểu thanh toán khối lượng
Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành
Hoá dơn VAT
Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành
Thẻ tính giá thành
Hợp đồng kinh tế
2.2.2 Chế độ tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp
Hệ thống tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp: Hệ thống tài khoản sử dụng của công ALPHA được thực hiện theo thông tư hướng dấn số 89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002 và thông tư số 105/2003/TT- BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.2.3 Hình thức sổ kế toán
Doanh nghiệp tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung với đặc chưng cơ bản là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo một trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
* Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây:
Sổ nhật ký chung:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng dể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ cái.
Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi sổ Nhật ký chung. Tuy nhiên do doanh nghiệp mở thêm Nhật ký đặc biệt cho đối tượng kế toán có số lượng phát sinh lớn nên để tránh sự trùng lặp khi đã ghi sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung.
Sổ Nhật ký đặc biêt mà doanh nghiệp sử dụng là:
+ Sổ Nhật ký thu tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho thu tiền mặt thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền.
+ Sổ Nhật ký chi tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của đơn vị. Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền
+ Sổ Nhật ký mua hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả tiền sau hoăc trả tiền trước cho người bán theo từng nhóm hàng tồn kho của đơn vị.
+ Nhật ký bán hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng của đơn vị.
Sổ cái:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm tra của doanh nghiệp mà các sổ kế toán không thể đáp ứng được. Trong hình thức tổ chức kế toán của doanh nghiệp gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau:
Sổ TSCĐ
Sổ chi tiết vật liệu
Thẻ kho
Sổ chi phí sản xuất
Thẻ tính giá thành dịch vụ
Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
Sổ chi tiết thanh toán với người bán, mua, ngân hàng, nhà nước, thanh toán nội bộ
Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh
* Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ được dùng để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, hoặc các sổ Nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó căn cứ số liệu trên các sổ trên để ghi vào sổ Cái kế toán theo các tài khoản phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân Đối số phát sinh
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết dược dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh trên bảng cân đối kế toán phải bằng tổng phát sinh phát sinh nợ có và tổn phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sơ đồ 6. Trình tự ghi sổ theo nhật ký chung
2.2.4 Chế độ báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
Các báo cáo của công ty được thực hiện theo quy định số 48/2006 QD- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính với mục đích:
(1) Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính.
(2) Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty ALPHA gồm có:
1) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DNN)
- Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
- Tất cả các chỉ tiêu đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước (để so sánh); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
- Nguồn gốc số liệu lập báo cáo là việc căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước, căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
2) Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DNN)
- Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tổng tài sản và tổng nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định (Thời điểm đó thường là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán).
- Với nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán năm trước, số dư của các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 trên các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán, số dư của các tài khoản ngoài bảng loại 0.
3) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số 09 – DNN)
Là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đính giải trình bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa trình bày đầy đủ chi tiết.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN, báo cáo không bắt
buộc).
Chú ý: Doanh nghiệp không xây dựng báo cáo quản trị.
2.3.Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành chủ yếu tại công ty thiết bị ALPHA
2.3.1 Hạch toán tài sản cố định.
Sơ đồ 7. Trình tự ghi sổ TSCĐ
Biển bản giao nhận TSCĐ; Thẻ TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa; Biên bản đánh giá lại TSCĐ…
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK:
211 TSCĐ HH
213 TSCĐ VH
212 Thuê TS
214 Hao mòn TSCĐ
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết TK:
2112 - đất;
2113 - máy móc;
2114 - vận tải;
2115- thiết bị;
2131- quyền SD đất
……………
Báo cáo tăng giảm hao mòn; báo cáo tăng giảm TSCĐ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.3.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 8. Trình tự ghi sổ
Bảng chấm công và chia lương; Bảng bình chọn ABC; Hợp đồng làm khoán; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng thanh toán BHXH; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành; Biên bản điều tra tai nạn lao động; Phiếu theo dõi tạm ứng.
Sổ nhật ký chung
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội sổ chi tiết TK 3382- kinh phí CĐ; TK 3383- BHXH; TK 3384 BHYT; TK 3388- phải trả phải nộp khác
Sổ cái TK:
334 Phải trả CNV
338 phải trả, phải
nộp khác
Báo cáo quỹ tiền luơng phải trả; Báo cáo tăng giảm tiền lương
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.3.3 Hạch toán chi phí sản tính giá thành sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 9.Trình tự ghi
Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá đơn kiêm phiếu suất kho; Bảng chấm công và chia lương; Bảng thanh toán BHXH …
Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao; Thẻ tính giá thành; sổ chi phí sản xuất; sổ chi tiết các TK:
6271 & 6231- CF nhân công
6272 & 6232- CF vật liệu
6273 & 6233- CF dụng cụ
6274 & 6234- CF khấu hao
6277 & 6237- CF dịch vụ
6278 & 6238- CF bằng tiền
Sổ cái TK:
621- CF NVL trực tiếp
622- CF NC trực tiếp
623- CF SD máy thi công
627- CF sản xuất chung
154- CF sx dở dang
Bảng tổng hợp tăng giảm hao mòn; Bảng tổng hợp quỹ tiền lương
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.3.4 Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 10. Trình tự ghi sổ
Biểu thanh toán khối lượng; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá dơn VAT; Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành;
Hợp đồng kinh tế…
Sổ chi tiết tiêu thụ; Thẻ tính giá thành sản phẩm; Sổ chi tiêt TK:
91110501
91110502
91110503
91110504
91110508
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp quyết toán thuế VAT; Bản tổng hợp danh thu.
Sổ cái các TK:
511 - Doanh thu
632 - GVHB
911 - Xác định KQKD
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.3.5 Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ 11. Trình tự ghi sổ
Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tạm ứng; Biên lai thu tiền; Bản kê vàng, bạc, đá quý; Bản kiểm kê quỹ; Ủy nhiệm chi;
Phiếu chuyển khoản…
Nhật ký thu tiền
Nhật ký chi tiền
Nhật ký chứng từ
Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay; Sổ chi tiết TK
1111 & 1121 Tiền mặt
1112 & 1122 Ngoại tệ
1113 & 1123 Vàng bạc
Sổ cái TK:
111- Tiền mặt
112- Tiền gửi ngân hàng
Bản tổng hợp tăng giảm tiền mặt, tiền gửi NH
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.4 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu tại công ty thiết bị ALPHA
2.4.1 Đặc điểm nguyên vật liệu và nhiệm vụ hạch toán
* Đặc điểm nguyên vật liệu (NVL):
Một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là đối tượng lao động. NVL là những đối tượng lao động đã thể hiện dưới dạng vật hoá như sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng giày…. Đối với công ty ALPHA thì NVL được thể hiện dưới dạng vật hoá: là thiết bị vật liệu XDCB phục vụ cho hoạt động xây lắp
Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào chu kỳ sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chát của sản phẩm
* Nhiệm vụ hạch toán NVL
Để cung cấp đầy đủ và chính xác kịp thời thông tin cho công tác quản lý NVL trong công ty kế toán NVL phải thực hiện các nhiệm vụ kế toán sau:
Ghi chép, tính toán, phản ánh, chính xác, trung thực kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
Tập hợp và phản ánh đầy đủ , chính xác , kịp thời số lượng và giá trị NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Tính toán chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời hạn chế đến mức tối da thiệt hại có thể xảy ra.
2.4.2 Phân loại và tính giá NVL
Việc phân loại và tính giá NVL của công ty ALPHA được dựa trên chuẩn mực 02 hàng tồn kho theo Quyết định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001, thông tư số 89/2002/TT- BTC ngày 09/10/2002 của bộ tài chính và một số thông tư hướng dẩn đối với việc tổ chức hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp của bộ xây dựng:
* Theo đó công ty ALPHA sử dụng đặc trưng thông dụng nhất để phân loại NVL là: vai trò và tác dụng của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh, theo đặc trưng này nguyên vật liệu trong công ty được phân thành:
Nguyên vật liệu chính (NVLC) chính là NVL mà trong quá trình gia công chế biên sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Đối với công ty ALPHA thì nguyên vật liệu chính chủ yếu là sắt thép, thiết bị vật liệu phục vụ cho việc xây lắp.
NVL phụ là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất kinh doanh sử dụng kết hợp với NVLC để hoàn thiện và nâng cao chất lượng tính năng của sản phẩm sử dụng (với công ty ALPHA NVLP thường là nhưng chất phụ gia tạo kết cấu, gia cố công trình).
Ngoài ra còn có nhiên liệu phục vụ cho đôi máy thi công, các vật liệu đặc chủng của công ty, các phế liệu thu hồi.
*Giá thành nhập kho NVL
Theo chuẩn mực số 02 hàng tồn kho giá thành NVL được tính theo giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Theo đó công ty xác định giá trị thực tế NVL nhập kho theo từng nguồn nhập:
Giá thực tế của NVL mua nhập kho = Giá mua + các khoản thuế không được khấu hao + chi phí thu mua - chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua nếu có.
Giá thực tế của NVL tự chế nhập kho= giá trị sản xuất thực tế (bao gồm giá thực tế vật liêu xuất kho để chế biến + chi phí chế biến )
Giá thực tế của NVL thuê ngoài gia công chế biến nhập kho= Giá thực NVL suất thuê gia công + tiền thuê gia công + chi phi vận chuyển bốc dở nếu có.
Giá thực tế NVL nhận vốn góp liên doanh= Giá trị vốn góp (được công nhận) = chi phí vận chuyển bốc dở nếu có
Giá thực tế của phế liệu thu hồi được tính theo giá bán trên thị trường.
* Giá thành NVL xuất kho
Công ty ALPHA áp dụng phương pháp tính giá thành xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này dựa trên những giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước,và hàng tồn kho còn tồn lại cuối kỳ là hàng được mua hay được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ của tồn kho.
2.4.3 Hạch toán chi tiết NVL
2.4.3.1 Phương pháp thẻ song song
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ xuất, nhập NVL để ghi thẻ kho (Mở theo từng danh điểm trong kho). Kế toán NVL cũng dựa trên chứng từ nhập xuất để ghi số lượng và tính thành tiền NVL nhập, xuất vào “thẻ kế toán chi tiết vật liệu” (mở tương ứng với thẻ kho). Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “Thẻ kế toán chi tiết vật liệu”. Với “thẻ kho” tương ứng do thẻ kho chuyển đến, đồng thời từ sổ kế toán chi tiết vật liệu lấy số liệu để ghi vào “Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn” theo từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số lương kế toán tổng hợp nhập, xuất.
Phương pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, và phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhâp, xuất và từng doanh điểm NVL kịp thời chính xác.
Sơ đồ 12. Chi toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Phiếu xuất kho
phiếu nhập kho
Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu (bảng kê tính giá)
Thẻ kho
Thẻ kế toán chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu
2.4.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản này dùng để ghi chép tình hình hiện có và tăng giảm NVL theo giá thực tế.
Kết cấu tài khoản 152:
NỢ TK 152 CÓ
+ Gía thực tế NVL nhập kho do mua + Giá thực tế NVL xuất kho để sản
+ Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện kiểm kê
ngoài , tự chế , thuê ngoài gia công, xuất , để bán, thuê ngoài gia công nhận gốp vốn liên doanh, được cấp chế biến hoặc góp vốn liên doanh hoặc nhận từ các nguồn khác + Trị giá NVL giảm giá hoặc trả lại + Trị giá NVL thừa phát hiện kiểm kê người bán
SỐ DƯ NỢ: Giá thực tế NVL tồn kho
TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2 ghi chi tiết theo từng nhóm vật liệu, từng loại phục thuộc vào yêu cầu của nhà quản lý. Đối với công ty ALPHA hệ thống chi tiết tài khoản dược chia làm các TK:
TK 1521 NVLC ( que hàn, sắt thép, các thiết bị phục vụ cho việc XL, chi tiết cho từng vật liệu)
TK 1522 – Vật liệu phụ
TK 1523 Nhiên liệu, TK1528 NVL khác.
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”:
Dùng để phán ánh giá trị các loại vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua đã chấp nhận thanh toán với ngưòi bán nhưng chưa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng đang về.
TK 151 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Giá trị hàng hoá vật tư đi đường
Bên Có: Giá trị hàng hoá, vật tư đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho đối tượng khác sử dụng.
Dư Nợ: Giá trị hàng đi đường chua về nhập kho.
2.4.3.3 Trình tự hạch toán
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán.
Đối với KKTX thì các TK hàng tồn kho nói chung và tài khoản NVL nói riêng được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động và tăng giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán có thể sác định bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ kế toán để xác định số lương vật tư thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp sử lý kịp thời.
Theo quy định hiện hành trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp chỉ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.4.3.3.1 Hạch toán nghiệp vụ nhập NVL
Trong nhiệm vụ hạch toán thu mua, nhập kho NVL thì doanh nghiệp phản ánh hai loại chứng từ bắt buộc đó là “Hoá đơn bán hàng” (do ngưòi bán gửi cho Công ty) và “phiếu nhập kho” (Do cán bộ nghiệp vụ của Công ty lập), ngoài ra công ty cần lập một số chứng từ khác như “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”, “Biên bản xử lý vật tư thiếu”.
Ta có thể thấy rõ phương thức, hình thức, trình tự lập hoá đơn mua hàng, nhập kho của công ty ALPHA theo phần phụ lục 1, phụ lục 2 và phụ lục 3.
Phụ lục 1 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PY/2007B
Liên2: giao cho khách 0031578
Ngày 12 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng………Công ty TNHH HOA HOA
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………………………………………
0
1
0
1
1
4
8
9
2
6
Điện thoại:…………………MS:
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………
Tên đơn vị: ……..Công ty Cổ phần thiết bị ALPHA
Địa chỉ:……………………………………………………………………….
Số tài khoản……………………………………………………………..
0
1
0
2
1
3
5
2
0
7
Hình thức thanh toán: TGNH
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Contactor 3P9A|48VAC
cái
08
162.500
1.300.000
2
Contactor 25A
cái
02
364.000
728.000
3
Contactor 115A
cái
02
2.544.100
5.088.200
4
Aptomat 3P 15A
cái
02
537.500
1.075.000
5
Dây cáp các loại
mét
280
101.903
28.532.700
6
Bulông các loại
cái
300
1.372
411.350
7
Que hàn các loại
kg
140
17.559
2.458.260
8
Dây điện mềm
mét
140
2.370
331.800
Cộng tiền hàng: 39.925.310
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.992.531
Tổng cộng tiền thanh toán: 43.917.841
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi ba triệu chin trăm mười bảy nghìn tám trăm bốn mươi một đồng
Phụ lục 2:
CÔNG TY CỔ PHẦN Mẫu số 01 - VT
THIẾT BỊ ALPHA Số phiếu: 0031578
PHIẾU PHẬP KHO Số: 124
Ngày 12 tháng 2 năm 2008
Họ tên người giao: Cty TNHH Hoa Hoa
Kho nhập hàng : Kho công ty
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
1
2
3
4= 3*2
1
Contactor 3P9A|48VAC
cái
08
08
162.500
1.300.000
2
Contactor 25A
cái
02
02
364.000
728.000
3
Contactor 115A
cái
02
02
2.544.100
5.088.200
4
Aptomat 3P 15A
cái
02
02
537.500
1.075.000
5
Dây cáp các loại
mét
280
280
101.903
28.532.700
6
Bulông các loại
cái
300
300
1.372
411.350
7
Que hàn các loại
kg
140
140
17.559
2.458.260
8
Dây điện mềm
mét
140
140
2.370
331.800
Cộng tiền 39.925.310
Cộng thành tiền: Ba mươi tư triệu năm trăm linh năm nghìn ba trăm mười đồng.
Người lập Thủ kho Trưởng phòng vật tư Kế toán trưởng Thủ tưởng ĐV
………. ……….. ……………………. ……………... ………………
Phụ lục 3 Mẫu số 03 - VT
CÔNG TY CỔ PHẦN Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam QĐ 48/ 2006 THIẾT BỊ ALPHA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QĐ - BTC
*******************
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 12 tháng 02 năm 2008
BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ GỒM CÓ:
Ông (Bà)…………………… Đại diện………Trưởng phòng kiểm nghiệm
Ông (Bà)…………………… Đại diện………Phó ban kiểm nghiệm
Ông (Bà)…………………… Đại diện………Uỷ viên
Cùng tiến hành kiểm kê các loại vật tư, thiết bị sau:
Contactor 3P9A|48VAC
Contactor 25A
Apt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21883.doc