Báo cáo Kiến tập tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá

MỤC LỤC

 Trang

Lời mở đầu

Phần I Tổng quan về Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá.

 1.1. Lịch sử hình thành Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá 2

 1.2. Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá 3

 1.2.1. Mục tiêu 3

 1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 3

 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 4

 1.4. Mối quan hệ của Công ty với các bên liên quan 8

 1.5. Hướng hoạt động của Công ty trong một số năm gần đây 9

 1.6. Phương hướng chiến lược phát trỉên của Công ty trong thời gian tới 10

Phần II Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá.

 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11

 2.2. Vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 13

 2.2.1. Các chính sách kế toán tại Công ty 13

 2.2.2. Chứng từ kế toán 14

 2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 14

 2.2.4. Hệ thống sổ kế toán 14

 

 2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán 15

 2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty 16

 2.3.1. Kế toán tìên mặt 16

 2.3.2. Kế toán thanh toán với người bán 17

 2.3.3. Kế toán hàng tồn kho 18

 2.3.4. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả 19

 2.4. Đặc điểm phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả 20

 2.4.1. Hạch toán giá vốn hàng bán 20

 2.4.2. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 27

 2.4.3. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 34

 2.4.4. Hạch toán doanh thu và chi phí tài chính 37

 2.4.5. Hạch toán thu nhập và chi phí khác 38

 2.4.6. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 38

 2.5. Qui trình lập báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá 41

Phần III Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá.

 3.1. Những ưu điểm đạt được 43

 3.2. Những tồn tại và nguyên nhân . 43

 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện quá trình

 hạch toán kế toán tại Công ty 44

Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in đầu ra do máy xử lý và thống kê trên cơ sở những dữ liệu đầu vào . 2.2.2. Chứng từ kế toán tại Công ty Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu được lập ra đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ được phân loại và hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế , theo thời gian phát sinh và được đóng thành từng tập theo từng tháng dễ dàng cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần. 2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản tại Công ty Công ty tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản theo chuẩn mực kế toán hiện hành. 2.2.4. Hệ thống sổ kế toán tại Công ty Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán , có chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc. Căn cứ vào quy mô đặc điểm sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán cũng như việc trang bị máy vi tính vào xử lý thông tin. Công ty đã lựa chọn hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, hình thức này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh và bộ máy kế toán của công ty. Hình thức này lại dễ dàng trong khâu sử dụng máy vi tính để hạch toán. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau: Sổ kế toán tổng hợp: gồm Chứng từ ghi sổ: là sổ nhật ký rời dùng phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ theo trình tự thời gian. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: phản ánh các chứng từ ghi sổ đã lập trong kỳ. Sổ cái: là sổ mở cho tài khoản tổng hợp, mỗi sổ cái được mở cho một tài khoản. Gồm sổ cái các tài khoán TK 111, TK 112, TK 632, TK 511,… - Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết tiền mặt ( TK 111), sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng ( TK 112), sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( TK 632), sổ chi tiết chi phí bán hàng ( TK 641), sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642), sổ chi tiết doanh thu bán hàng (TK 511),… Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức sổ kế toán và trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán của Công ty theo hình thức ‘Chứng từ ghi sổ ‘. Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ kế toán chi tiết Báo cáo quỹ hàng ngày Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Các bảng chi tiết số phát sinh Bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu số liệu 2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán Để phản ánh tình hình biến động tài sản , nguồn vốn , tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán công ty sử dụng báo cáo tài chính bao gồm : - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. - Báo cáo tổng hợp kiểm kê tài sản cuối mỗi niên độ. Các báo cáo tài chính được lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ /BTC ngày 20/03/2006 và các Thông tư quy định sửa đổi bổ sung theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. 2.3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty 2.3.1. Kế toán tiền mặt - Quá trình ghi sổ : Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 111 - Phiếu thu - Phiếu chi Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Bảng cân đối tài khoản Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu số liệu - Chứng từ, sổ sách sử dụng : Chứng từ gốc : Phiếu thu, Phiếu chi, Sổ sách sử dụng : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 111. 2.3.2. Kế toán thanh toán với người mua Quá trình ghi sổ : Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán với người mua tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá. Sổ tổng hợp chi tiết TK 131 Hoá đơn mua hàng, chứng từ thanh toán… Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 131 Sổ chi tiết TK 131 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu số liệu - Chứng từ, sổ sách sử dụng: Chứng từ gốc: hoá đơn mua hàng, Phiếu thu… Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 131, Sổ chi tiết TK 131, Sổ tổng hợp chi tiết TK 131. 2.3.3. Kế toán hàng tồn kho - Quá trình ghi sổ : Sơ đò2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán hàng tồn kho tại Công ty cổ phần vật tư y tế Thanh Hoá. Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 155,156,… Sổ tổng hợp nhập xuất tồn Sổ cái TK 155,156… Bảng cân đối tài khoản Thẻ kho Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu số liệu Chứng từ, sổ sách sử dụng : Chứng từ gốc : Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ kho… Sổ sách sử dụng : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 155,156…., Sổ chi tiết TK 155,156…, Sổ tổng hợp nhập xuất tồn, Sổ cái TK 155,156…. 2.3.4. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả - Quá trình ghi sổ : Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 511,641, 642,911,421,… Sổ kế toán chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Sổ tổng hợp chi tiết TK 632,511 Sổ chi tiết TK 632,511 Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đối chiếu số liệu - Chứng từ , sổ sách sử dụng Chứng từ gốc : Phiếu nhập, Phiếu xuất, Hoá đơn bán hàng, Chứng từ thanh toán… Sổ sách sử dụng : Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 511,632,641,642,911,421…, Sổ chi tiết TK 632,511, Sổ tổng hợp chi tiết TK 632,511…. 2.4. Đặc điểm phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả 2.4.1. Hạch toán giá vốn hàng bán a. Đặc điểm hàng hóa và phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán tại Công ty: Hàng hóa kinh doanh tại Công ty hoàn toàn nhập mua của các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong nước và nhập khẩu. Hàng hóa kinh doanh tại Công ty bao gồm các loại máy móc thiết bị y tế, vật tư tiêu hao, hóa chất xét nghiệm được dùng trong công tác khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, thuốc chữa bệnh, kính thuốc y tế. Công ty đã xây dựng được hệ thống danh điểm hàng hóa (mã hàng hóa) hoàn chỉnh và chi tiết đến từng nguồn hàng. Hiện nay danh mục hàng hóa kinh doanh tại Công ty có gần 3.000 mặt hàng được chia thành 20 loại khác nhau. - Tính trị giá vốn hàng hàng bán: Đơn giá bình quân được tính theo từng tháng theo công thức: Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ b. Tài khoản sử dụng TK 632: giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh giá vốn của hàng hoá bán được trong kỳ. c. Phương pháp hạch toán: Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán hàng, phòng kinh doanh Công ty lập Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT. .Ví dụ: Ngày 02/06/2008 Công ty nhập mua của Chi nhánh Công ty cổ phần Merufa tại Hà nội 15.600 đôi găng tay y tế tiệt trùng bao giấy cỡ 7,5. Phiếu nhập kho: Công ty CP thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa 109 Nguyễn Trãi - TP Thanh Hóa Phiếu nhập kho Ngày 02 tháng 06 năm 2008 Số NK1020 Người giao hàng: Nguyễn Văn Mong Đơn vị: CTMERUFA - Chi nhánh công ty cổ phần Merufa Địa chỉ: 40 Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội Số hóa đơn: 0095053 Seri: CM/20008B Ngày 02/06/2008 Nội dung: Tài khoản có: 33111 - Phải trả cho người bán: hoạt động SXKD Mã kho Tên vật tư TK Đvt SL Đơn giá Thành tiền LUAN1 120016 - Găng tay tiệt trùng bao giấy cỡ 7,5 - Merufa - Việt Nam 156 Đôi 15 600 2 150 33 540 000 Tổng cộng tiền hàng 7 500 33 540 000 Chi phí Thuế giá trị gia tăng 1 677 000 Tổng cộng tiền thanh toán 35 217 000 Bằng chữ: Ba lăm triệu hai trăm mười bảy ngàn đồng chẵn Nhập ngày …. tháng…. năm …. Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập Người giao Thủ đơn vị phiếu hàng kho - Trong tháng 06/2008 Công ty đã xuất bán mặt hàng găng tay y tế tiệt trùng bao giấy cỡ 7,5 - Merufa - Việt Nam cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế trong toàn tỉnh. Phòng kinh doanh lập hóa đơn GTGT (kiêm phiếu xuất kho) như sau: Hoá đơn Mẫu số: 01/GTKT - 3LL Giá trị gia tăng DD/2005B Liên 2 Giao khách hàng Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư y tế Thanh Hoá Địa chỉ: 109 Nguyễn Trãi - Thành phố Thanh Hoá Số TK: 710 A . 60. 141 Tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá Điện thoại: Mã số: 2800588271-1 Họ tên người mua hàng: Anh Quang (139) Tên đơn vị: Bệnh viện Đa khoa Thanh Hoá Địa chỉ: Thành phố Thanh Hoá Hình thức thanh toán: Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 120016 - Găng tay tiệt trùng bao giấy cỡ 7,5 - Merufa - Việt Nam Đôi 4 500 2 667 12 001 500 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 12 001 500 600 075 12 601 575 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu sáu trăm linh một nghìn năm trăm bảy lăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Số liệu tính toán cũng được cập nhật vào Sổ chi tiết vật tư hàng hóa, Tổng hợp nhập - xuất - tồn. Cuối tháng phòng Kế toán tiến hành đối chiếu giữa sổ chi tiết hàng hóa với thẻ kho của thủ kho và số liệu kiểm kê thực tế, đối chiếu dòng tổng cộng trên Tổng hợp nhập - xuất - tồn với sổ kế toán tổng hợp (TK 156). Ví dụ: Căn cứ vào các phiếu nhập kho và hóa đơn bán hàng trong tháng của mặt hàng Găng y tế tiệt trung bao giấy cỡ 7,5 Merufa - mã vật tư: 120016, tính toán giá bình quân tháng và cập nhật vào Sổ chi tiết hàng hóa như sau: Sổ chi tiết vật tư Kho: LUAN1 - Kho thiết bị Vật tư: Găng y tế tiệt trung bao giấy cỡ 7,5 Merufa, ĐVT: Đôi, TK 156 Tồn đầu: 15.450 33.330.105 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Ngày Số Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 01/06 HD 0064672 Xuất bán cho BV Đa khoa T.Hóa 632 2151,84 4.500 9.683.300 01/06 HD 0064676 Xuất bán cho TTYT Hà Trung 632 2151,84 300 645.553 01/06 HD 0064680 Xuất bán cho TTYT Hà Trung 632 2151,84 300 645.553 02/06 PN NK1020 Nhập mua 33111 2150 15.600 33.540.000 02/06 HD 0064685 Xuất bán cho BV phụ sản 632 2151,84 1.200 2.582.213 ………. 27/06 PN 95364 Nhập mua 33111 2150 4.500 9.675.000 Tổng cộng 45.600 98.040.000 19.500 41.960.965 Tồn cuối: 41.550 89.409.140 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người lập biểu - Tổng hợp nhập xuất tồn (chỉ nêu ví dụ một loại hàng hóa: Găng y tế tiệt trung bao giấy cỡ 7,5 Merufa - mã vật tư: 120016 Tổng hợp nhập xuất tồn Kho: LUAN 1 Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 STT Mã VT Tên vật tư ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 120016 Găng y tế tiệt trùng bao giấy cỡ 7,5 Merufa Đôi 15.450 33.330.105 45.600 98.040.000 19.500 41.960.965 41.550 89.409.140 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Người lập biểu Số liệu hạch toán giá vốn của từng hoá đơn bán hàng được cập nhật vào “Sổ chi tiết TK 632” và “Bảng kê chứng từ gốc cùng loại” của TK 632, cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu giữa Bảng kê chứng từ gốc cùng loại, Sổ chi tiết và Sổ cái TK 632. Từ đó có thể phát hiện sai sót về hạch toán trong kỳ để kịp thời điều chỉnh. Sổ chi tiết TK 632 - Giá vốn hàng bán Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 06/2008 Số dư đầu tháng 0 0 01/06 HD 0064672 Xuất bán cho BVĐK 156 9.681.136 01/06 HD 0064676 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 156 5.214.320 01/06 HD 0064680 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 156 2.412.682 02/06 HD 0064685 Xuất bán cho BV phụ sản 156 16.729.237 …… ……. 30/06 HD 0068278 Xuất bán (TTYT Đông Sơn) 156 876.945 30/06 HD 0068279 Xuất bán (TTYT Đông Sơn) 156 2.063.647 30/06 CT 50 Kết chuyển giá vốn 911 1.969.115.138 1.971.991.328 1.971.991.328 Số dư cuối tháng 0 0 - Căn cứ vào "Bảng kê chứng từ gốc cùng loại" TK 632 của tháng, kế toán lập chứng từ ghi sổ hạch toán giá vốn hàng bán trong tháng. Bảng kê chứng từ gốc cùng loại Ghi Nợ TK 632 - Ghi Có các TK liên quan Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Chứng từ Diễn giải Nợ TK 632 Ghi Có các TK Ngày Số TK 156 01/06 HD 0064672 Xuất bán cho BVĐK 9.681.136 9.681.136 01/06 HD 0064676 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 5.214.320 5.214.320 01/06 HD 0064680 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 2.412.682 2.412.682 02/06 HD 0064685 Xuất bán cho BV phụ sản 16.729.237 16.729.237 ……… ………. ……… ………. ……… ………. 30/06 HD 0068278 Xuất bán (TTYT Đông Sơn) 876.945 876.945 30/06 HD 0068279 Xuất bán (TTYT Đông Sơn) 2.063.647 2.063.647 Cộng phát sinh 1.971.991.328 1.971.991.328 Ngày 30tháng 06 năm 2008 Người lập biểu Chứng từ ghi sổ Số: 50 Ngày 30/06/2008 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Nợ Có Số Ngày Nợ Có BK 30/06 Xuất giá vốn hàng bán tháng 06 632 156 1.971.991.328 1.971.991.328 Cộng 1.971.991.328 1.971.991.328 kế toán trưởng Người lập biểu Chứng từ ghi sổ và bút toán kết chuyển tự động được cập nhật vào Sổ Cái TK 632 trong tháng 06 như sau: Sổ cái TK 632 - Giá vốn hàng bán Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu năm Tháng 1 …… …… Tháng 06/2008 Số dư đầu tháng 50 30/06 Xuất giá vốn tháng 06 156 1.971.991.328 Kết chuyển giá vốn xác định KQ 911 1.971.991.328 Cộng phát sinh tháng 06/2008 1.971.991.328 1.971.991.328 Số dư cuối tháng 0 0 2.4.2. Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thiết bị vật tư y tế rất đa dạng, ngoài cung ứng thiết bị, vật tư y tế cho các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh, Công ty còn cung cấp dịch vụ vận chuyển cấp cứu bệnh nhân, dịch vụ sửa chữa, bảo trì thiết bị y tế cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế. a. Hạch toán doanh thu hàng hóa Tài khoản sử dụng: TK 5111 - Doanh thu bán hàng. Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, phòng kinh doanh Công ty lập Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) trên phần mềm kế toán mục "Cập nhật hóa đơn bán hàng". Khi cập nhật hóa đơn này đồng thời cập nhật các bút toán: + Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 131 Có TK 5111 Có TK 3331 + Bút toán phản ánh giá vốn hàng xuất kho để bán: Nợ TK 632 Có TK 156 Ví dụ: Hạch toán hóa đơn bán hàng số 0064672 ngày 02/06/2008 Nợ TK 131: 12.601.575 đ Có TK 5111: 12.001.500 đ Có TK 3331: 600.075 đ - Cuối tháng căn cứ số tính toán trị giá vốn hàng xuất bán, máy tính tự động cập nhật số liệu vào bút toán tính giá vốn: Nợ TK 632: 9.683.300 đ Có TK 156: 9.683.300 đ b. Hạch toán dịch vụ vận chuyển cấp cứu, dịch vụ sửa chữa bảo trì thiết bị y tế. - Đối với dịch vụ sửa chữa, bảo trì thiết bị y tế: Tài khoản sử dụng: TK 5113 "Doanh thu dịch vụ sữa chữa, bảo trì TBYT". Khi thực hiện dịch vụ này Công ty đồng thời cung ứng cho khách hàng phần vật tư thay thế cho máy móc, thiết bị y tế và nhân công sửa chữa. Khi công việc sửa chữa, bảo trì hoàn thành Công ty xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng gồm 2 mục: + Phần cung cấp vật tư thay thế: Được lập và hạch toán giống như hóa đơn bán hàng thông thường nhưng hạch toán vào TK 5113. + Phần nhân công sửa chữa: Được lập trên phần mềm kế toán ở mục " Hóa đơn dịch vụ". Khi cập nhật mục này, máy tính tự động hạch toán: Nợ TK 131: Có TK 5113: Có TK 3331: Hóa đơn dịch vụ không hạch toán bút toán tính trị giá vốn hàng bán. Ví dụ: Trong tháng 06/2008 Công ty thực hiện sữa chữa máy siêu âm cho Trung tâm y tế Triệu Sơn, Công ty xuất hoá đơn như sau: Hoá đơn Mẫu số: 01/GTKT - 3LL Giá trị gia tănG DD/2008B Liên2: Giao cho khách hàng 0064779 Ngày 08 tháng 06 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư y tế Thanh Hoá Địa chỉ: 109 Nguyễn Trãi - Thành phố Thanh Hoá Số TK: 710 A . 60. 141 Tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá Điện thoại: Mã số: 2800588271-1 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Trung tâm y tế Triệu Sơn Địa chỉ: Thành phố Thanh Hoá Hình thức thanh toán: Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 260185 - Lụa của lô sấy Cái 1 571.429 571.429 2 260186 - Sensor nhận giấy Cái 2 333.333 666.666 3 260187 - Lô cuốn giấy Cái 1 709.524 709.524 4 260188 - Quạt làm mát Cái 1 142.857 142.857 5 Công sửa chữa Công 2 142.857 285.714 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 2.376.190 118.810 2.495.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm chín lăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đối với dịch vụ vận chuyển cấp cứu bệnh nhân: Tài khoản sử dụng: TK 5119 " Doanh thu vận chuyển cấp cứu". Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ, tại Trung tâm vận chuyển cấp cứu bệnh nhân lập Hợp đồng vận chuyển và Biên lai thu tiền của khách hàng. Cuối tháng, căn cứ vào Bảng kê thu tiền vận chuyển cấp cứu bệnh nhân do Trung tâm vận chuyển cấp cứu lập, kế toán lập Hóa đơn GTGT trên phần mềm kế toán. Hóa đơn này được lập ở mục "Hóa đơn dịch vụ" và hạch toán như phần nhân công của dịch vụ sửa chữa, bảo trì thiết bị y tế. Ví dụ: Hóa đơn số 0068280 ngày 30/06/2008 Hoá đơn Mẫu số: 01/GTKT - 3LL Giá trị gia tăng DD/2008B Liên 2: Giao cho khách hàng 0068280 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư y tế Thanh Hoá Địa chỉ: 109 Nguyễn Trãi - Thành phố Thanh Hoá Số TK: 710 A . 60. 141 Tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá Điện thoại: Mã số: 2800588271-1 Họ tên người mua hàng: Thu dịch vụ vận chuyển cấp cứu bệnh nhân theo Bảng kê. Tên đơn vị: Địa chỉ: Thành phố Thanh Hoá Hình thức thanh toán: Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Dịch vụ vận chuyển cấp cứu bệnh nhân tháng 06/2008 100.881.600 Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 100.881.600 100.881.600 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu tám trăm tám mốt ngàn sáu trăm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đồng thời, kế toán lập phiếu thu, thu tiền vận chuyển cấp cứu . Số liệu hạch toán của từng hoá đơn được cập nhật vào Sổ chi tiết TK 511 (Có thể chi tiết đến từng TK cấp 2: 5113, 5119). Sổ chi tiết TK 5111- Doanh thu bán hàng (Thiết bị vật tư y tế) Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có Tháng 06/2008 Số dư đầu tháng 0 0 01/06 HD 0064672 Xuất bán cho BVĐK 131 12.001.500 01/06 HD 0064676 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 131 6.138.898 01/06 HD 0064680 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 131 2.913.918 02/06 HD 0064685 Xuất bán cho BV phụ sản 131 20.449.880 …… ……. 30/06 HD 0068279 Xuất bán (TTYT Đông Sơn) 131 2.063.647 30/06 HD 0068280 Vận chuyển cấp cứu bệnh nhân 131 30/06 CT 50 Kết chuyển doanh thu 911 2.374.312.884 2.374.312.884 2.374.312.884 Số dư cuối tháng 0 0 - Cuối tháng kế toán lập "Bảng kê chứng từ gốc cùng loại" TK 131 , kế toán lập chứng từ ghi sổ hạch toán doanh thu thực hiện trong tháng. Bảng kê chứng từ gốc cùng loạ Ghi Nợ TK 131 - Ghi Có các TK liên quan Từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/06/2008 Chứng từ Diễn giải Nợ TK 131 Ghi Có các TK Ngày Số 5111 5113 5119 3331 01/06 HD 0064672 Xuất bán cho BVĐK 12.601.575 12.001.500 600.075 01/06 HD 0064676 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 6.445.843 6.138.898 306.945 01/06 HD 0064680 Xuất bán (TTYT Hà Trung) 3.059.614 2.913.918 145.696 02/06 HD 0064685 Xuất bán cho BV phụ sản 21.472.374 20.449.880 1.022.494 …….. …….. 8/06 HD 0064799 S/chữa (TTYT Triệu Sơn) 2.495.000 2.376.190 118.810 …… ……. 30/6 HD 0068279 Xuất bán (TTYT Đông Sơn) 2.603.010 2.476.200 123.810 30/6 HD 0068280 Thu vận chuyển cấp cứu 100.881.600 100.881.600 Cộng phát sinh tháng 2.598.833.541 2.374.312.884 4.280.952 100.881.600 119.358.105 Ngày 30/06/2008 Người lập biểu Chứng từ ghi sổ Số: 52 Ngày 30/06/2008 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Nợ Có Số Ngày Nợ Có BK 30/06 Bán hàng tháng 06/2008 131 5111 2.374.312.884 2.374.312.884 131 5113 4.280.952 4.280.952 131 5119 100.881.600 100.881.600 131 3331 119.358.105 119.358.105 Tổng cộng 2.598.833.541 2.598.833.541 Người lập biểu Kế toán trưởng c. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Do đặc thù kinh doanh hàng hóa của Công ty là: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị sự nghiệp y tế, giá bán các chủng loại thiết bị lớn chủ yếu là giá trúng thầu, giá bán vật tư y tế tiêu hao là giá được Sở Tài chính thông báo theo từng Quý. Hàng tháng các cơ sở khám chữa bệnh trong tỉnh lập dự trù vật tư y tế cần mua trong tháng gửi Công ty trong đó có ghi rõ yêu cầu về chủng loại, quy cách của hàng hóa, Công ty lập Hóa đơn bán hàng theo dự trù và giao cho khách hàng. Khi giao hàng cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế thường được Khoa Dược tại cơ sở đó nghiệm thu đối chiếu với dự trù đã gửi cho Công ty trước khi hàng được nhập kho của Bệnh viện. Do đó ở Công ty không phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu bán hàng. * Số liệu trên chứng từ ghi sổ và bút toán kết chuyển tự động được cập nhật vào Sổ cái TK 511 Sổ cái TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu năm Tháng 1 …… …… Tháng 06/2008 Số dư đầu tháng 52 30/06 Doanh thu tháng 6 131 2.497.951.941 Kết chuyển DT xác định KQ 911 2.497.951.941 Cộng phát sinh tháng 06/2008 2.497.951.941 2.497.951.941 Số dư cuối tháng 0 0 2.4.3. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Tài khoản sử dụng: TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp + Phương pháp hạch toán: - Hàng ngày khi phát sinh chi phí bán hàng, chi phí QLDN kế toán kiểm tra chứng từ gốc; căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập phiếu chi thanh toán các khoản phí trên. - Đối với tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ căn cứ vào các Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, Bảng tính BHXH, …kế toán lập Phiếu kế toán để hạch toán các nghiệp vụ trên. Công ty thực hiện trả lương theo hệ số quy định của Công ty, thu và trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo hệ số lương đăng ký với cơ quan Bảo hiểm xã hội. Hàng tháng, căn cứ vào Bảng thanh toán lương kế toán lập phiếu chi theo số tiền lương thực trả và hạch toán trên phiếu kế toán khoản thu 6% BHXH, BHYT của người lao động. Cuối tháng, kế toán tập hợp và phân bổ tiền lương cho các bộ phận: Văn phòng Công ty, bán hàng và lập phiếu kế toán kết chuyển vào TK 6411, 6421. Ví dụ: Phiếu kế toán số 29 ngày 30/06/2008 kết chuyển tiền lương,BHYT, BHXH, KPCĐ Phiếu kế toán Số: PKT 30 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Nội dung TK Vụ việc Số tiền Nợ Số tiền Có Tiền lương tháng 06 6421 90.416.200 Tiền lương tháng 06 6411 26.996.900 Tiền lương tháng 06 3341 117.413.100 Tổng cộng 117.413.100 117.413.100 Số tiền (Bằng chữ): Một trăm bốn mốt triệu, bảy trăm bốn hai ngàn không trăm sáu mốt đồng. Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Người lập biểu - Chi phí của hoạt động vận chuyển cấp cứu bệnh nhân, kế toán phản ánh trực tiếp vào TK 642 (6429 - Chi phí vận chuyển cấp cứu) Khi cập nhật các chứng từ liên quan đến chi phí 641,642 theo chi tiết tương ứng với các TK cấp 2 và mã phí, riêng TK 642 Công ty mở thêm TK 6429 để hạch toán chi phí vận chuyển cấp cứu bệnh nhân. Các chứng từ được tự động cập nhật vào Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí, Bảng kê này cũng được sử dụng như Sổ chi tiết Ví dụ: Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí Bảng kê chứng từ theo khoản mục chi phí TK 642 - Chi phí QLDN Từ ngày 01/06/2008/ đến ngày 30/06/2008 Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có 001 – Tiền lương và phụ cấp 90.416.200 30/06 PKT 30 Tiền lương nhân viên VP tháng 06 3341 90.416.200 002 – BHXH, BHYT, KPCĐ 7.190.550 30/06 PKT 31 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 7.190.550 003 – Xăng dầu, lệ phí cầu đường 15.014.979 02/06 PC 06 Mua xăng (CHXD Nam Ngạn) 1111 2.405.454 04/06 PC 24 Mua xăng (CHXD chất đốt HN) 1111 354.000 …. 30/06 PKT 15 Mua dầu (CHXD Trường Thi) 3311 2.620.975 …….. 012 – Các khoản chi khác 50.449.500 03/06 PC 19 Thanh toán tiền hộ tống bệnh nhân 1111 2.662.000 03/06 PC 22 Phôtô công chứng tài liệu 3311 45.000 ……. 30/06 PC 161 Mua hoa hội nghị 200.000 Cộng các khoản phí phát sinh 246.440.875 30/06 CT 55 Kết chuyển chi phí QL 246.440.875 Tổng cộng 246.440.875 246.440.875 - Cuối tháng kế toán khai báo bút toán kết chuyển tự động để máy tính tự động kết chuyển các khoản chi phí để tính kết quả kinh doanh của tháng - Cuối tháng kế toán lập "Bảng kê chứng từ gốc cùng loại" đối với TK 1111, các phiếu kế toán phản ánh tiền lương, phụ cấp, BHYT, BHXH, KPCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ hạch toán các khoản chi phí trong tháng và cập nhật vào Sổ Cái. 2.4.4. Hạch toán doanh thu và chi phí tài chính. Các ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33325.doc
Tài liệu liên quan