DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I 4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 4
1.1 . LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 4
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 5
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTCP TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 8
1.3.1. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 8
1.3.2. Đặc điểm vận hành quy trình công nghệ của công ty 8
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CTCP TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 10
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Hà Tây 10
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 10
CHƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 13
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CTCP TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 13
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 13
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 14
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CTCP TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 15
2.2.1 Đặc điểm chung của việc vận dụng chế độ kế toán tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 15
2.2.2 Đặc điểm vận dụng chứng từ tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 15
2.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây 17
2.2.4 Hình thức tổ chức sổ kế toán của công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây 23
2.2.5 Báo cáo kế toán của công ty 25
2.2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính 25
2.2.5.2 Hệ thống báo cáo quản trị. 25
2.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU 26
2.3.1. Tổ chức kế toán phần hành vốn bằng tiền 26
2.3.2. Tổ chức kế toán phần hành TSCĐ 28
2.3.3. Tổ chức kế toán hạch toán tiền lương 29
2.3.4. Tổ chức kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 31
2.3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 31
2.3.4.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm tai công ty CP Tư vấn xây dựng Hà Tây 46
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 53
53
3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 53
3.1.1 Ưu điểm 53
3.1.2. Nhược điểm 54
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ TÂY 55
KẾT LUẬN 57
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1799 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất, kinh doanh dở dang
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
14
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà chi phíửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118
TSCĐ khác
15
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2135
Phần mềm máy vi tính
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
TSCĐ vô hình khác
16
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
17
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
18
242
Chi phí trả trước dài hạn
19
244
Ký qũy, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
20
311
Vay ngắn hạn
21
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
22
331
Phải trả cho người bán
23
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
24
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
25
335
Chi phí phải trả
26
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả về chi phí cổ phần hóa
3386
Nhận ký qũy, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
27
341
Vay dài hạn
28
342
Nợ dài hạn
29
344
Nhận ký qũy, ký cược dài hạn
30
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
31
351
Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
32
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
33
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
34
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
35
414
Qũy đầu tư phát triển
36
415
Qũy dự phòng tài chính
37
418
Các qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu
38
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
39
431
Qũy khen thưởng, phúc lợi
4311
Qũy khen thưởng
4312
Qũy phúc lợi
4313
Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
40
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
41
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
42
512
Doanh thu nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hóa
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
43
515
Doanh thu hoạt động tài chính
44
521
Chiết khấu thương mại
45
531
Hàng bán bị trả lại
46
532
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
47
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
48
622
Chi phí nhân công trực tiếp
49
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
50
632
Giá vốn hàng bán
51
641
Chi phí bán hàng
52
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
53
711
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
54
811
Chi phí khác
55
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
56
911
Xác định kết quả kinh doanh
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây không sử dụng hệ thống tài khoản ngoài bảng.
2.2.4 Hình thức tổ chức sổ kế toán của công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, dưới đây là danh mục sổ kế toán mà đơn vị đang sử dụng:
STT
Danh mục sổ kế toán
1
Chứng từ ghi sổ
2
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
3
Sổ cái (Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
4
Bảng cân đối số phát sinh
5
Sổ quỹ tiền mặt
6
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
7
Sổ tiền gửi ngân hàng
8
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
9
Bảng tổng hợp chi tiết
10
Sổ kho
11
Sổ tài sản cố định
12
Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng
13
Sổ chi tiết thanh toán với người mua và người bán
14
Sổ chi tiết tiền vay
15
Sổ chi tiết bán hàng
16
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
17
Thẻ tính giá thành sản phẩm và dịch vụ
18
Sổ chi tiết các tài khoản
Trình tự ghi sổ
Trình tự ghi sổ tổng hợp
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý , hợp lệ làm chứng từ ghi sổ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại (nếu có) sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ lập xong được ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo tổng số tiền phát sinh. Chứng từ gốc lúc này được đánh số và ghi ngày tháng vào sổ.
Định kỳ hoặc cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã ghi có số, ngày tháng, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Cuối tháng căn cứ sổ cái đã được cộng và khóa sổ kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ bảng cân đối số phát sinh kế toán đối chiếu với số liệu tổng cộng của Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nếu số liệu đúng thì số liệu ở Bảng cân đối số phát sinh và sổ cái là cơ sở để lập Báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ chi tiết
Hàng ngày hoặc định kỳ căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, kế toán ghi vào sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập Bảng Tổng hợp chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết lập xong được đối chiếu sổ Cái, nếu số liệu đúng thì lấy đó làm cơ sở lập Báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ ĐK chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Hà Tây (theo hình thức Chứng từ ghi sổ)
2.2.5 Báo cáo kế toán của công ty
2.2.5.1 Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây gồm các loại sau:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
Bảng cân đối kế toán được lập vào thời điểm nhất định vào ngày cuối cùng của mỗi quý. Báo cáo chỉ rõ tái sản cố định của doanh nghiệp (doanh nghiệp có cái gì), tài sản ngắn hạn (doanh nghiệp cho nợ những khoản nào), nợ ngắn hạn (những khoản doanh nghiệp nợ và phải trả trong thời gian ngắn), nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu…tại thời điểm đó.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây được lập theo từng quý dựa trên nguồn số liệu từ BCKQHĐKD kỳ trước và các sổ kế toán kỳ này các tài khoản loại 5 cho đến loại 9; phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động của công ty.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây được lập theo từng quý và lập theo phương pháp trực tiếp, xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
Sau khi lập xong các loại báo cáo trên, cuối mỗi quý dựa vào các báo cáo trên, các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết kỳ báo cáo, bản thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước tình hình thực tế của công ty và các tài liệu khác có liên quan để lập ra Thuyết minh báo cáo tài chính cho quý này với mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của công ty trong quý mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.
2.2.5.2 Hệ thống báo cáo quản trị.
Ngoài hệ thống báo cáo tài chính, công ty còn có một hệ thống các báo cáo quản trị nhằm đáp ứng nhu cầu giám sát, quản lý, theo dõi, đôn đốc của ban lánh đạo công ty. Để phù hợp với quy mô hoạt động, doanh nghiệp tổ chức hoạt động kế toán quản trị theo hình thức kết hợp. Theo hình thức này thì kế toán viên phụ trách phần hành kế toán nào sẽ thực hiện cả kế toán tài chính và kế toán quản trị của cùng phần hành kế toán đó. Các báo cáo quản trị được lập định kì theo quý hoặc năm. Dưới đây là một số báo cáo quản trị được lập chủ yếu tại CTCP tư vấn xây dựng Hà Tây:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí cho từng quý và cho cả năm.
Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng công trình, hạng mục công trình.
Báo cáo chi tiết nợ vay, nợ phải thu phải trả theo thời hạn thanh toán và tên khách hàng.
2.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
2.3.1. Tổ chức kế toán phần hành vốn bằng tiền
Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân hàng " ngân hàng công thương Hà Tây" và “ Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng song Cửu Long”. Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của ngân hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ tiền gủi Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu ngân hàng cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát sinh bằng tiền mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại tiền)
Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt
112: Tiền gửi Ngân hàng
Trong đó chi tiết TK112 “ tiền gửi ngân hàng”- NH Công thương Hà Tây
TK112 “ tiền gửi ngân hàng”- NH Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền, giấy báo nợ, có của ngân hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên quan
Sổ chi tiết: sổ thẻ kế toán chi tiết tiền măt, tiền gửi ngân hàng, Bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 112 (theo hình thức chứng từ ghi sổ)
Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có...
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 111, 112
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán chi tiết TK 111, 112
Bảng tổng hợp chi tiết TK 111, 112
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4 : Quy trình kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu- kiểm tra:
2.3.2. Tổ chức kế toán phần hành TSCĐ
Đặc điểm kế toán tài sản cố định.
Tài sản cố định của công ty được hình thành do quá trình đơn vị tự đầu tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà làm việc
Máy móc thiết bị tại văn phòng công ty: máy vi tính, máy điều hoà, máy photocopy, máy toàn trắc điện tử, máy in EPSON- xưởng thiết kế, máy chiếu, máy ghi hình, xe ô tô…
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể như Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp…
Nguyên giá Giá Thuế Chi phí vận chuyển, lắp đặt
TSCĐ = mua + phải nộp + chạy thử
Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy định của bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng, mỗi tài sản đều được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ.
Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản: 211: Tài sản cố định hữu hình
213: Tài sản cố định vô hình
214: Hao mòn tài sản cố định
Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết: Sổ thẻ kế toán chi tiết TSCĐ, Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 211,213,214
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ TSCĐ theo hình thức chứng từ ghi sổBiên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 211, 213, 214
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán chi tiết TSCĐ
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.3.3. Tổ chức kế toán hạch toán tiền lương
Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Đặc thù của công ty là công việc đòi hỏi hàm lượng chất xám cao, cần nguồn lao động chất lượng cao và có chế độ đãi ngộ hợp lý. Do vậy dù số lượng CBCNV không nhiều nhưng chi phí tiền lương chiếm một phần không nhỏ trong tổng chi phí toàn doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức phần hành kế toán tiền lương tốt là vô cùng quan trọng. Hình thức trả lương theo tháng, chia làm 2 đợt vào ngày 1 và 15 mỗi tháng.
Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản: 334: Phải trả công nhân viên
3382: Kinh phí công đoàn
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
Chứng từ: Bảng chấm công, bảng chấm công làm them giờ
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Bảng thanh toán lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,…
Bảng chấm công, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng thanh toán lương…
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ thẻ kế toán chi tiêt TK 334,338
Sổ cái TK 334, 338
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết TK 334, 338
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 2.6 : Quy trình ghi sổ lao động tiền lương, thanh toán khác theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.3.4. Tổ chức kế toán phần hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
2.3.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán của công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất theo đơn đặt hàng của từng công trình, từng hạng mục công trình hay công trình cải tạo sửa chữa.
Kỳ tập hợp chi phí sản xuất của công ty là theo từng quý.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất của từng công ty cũng theo từng công trình, hạng mục công trình, theo yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư. Với những chi phí có khả năng tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán sẽ ghi vào sổ số liệu các chứng từ và tập hợp. Với những chi phí không thể tập hợp trực tiếp cho từng loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình thì kế toán tập hợp và phân bổ theo các tiêu thức thích hợp như: theo số lượng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh, số lượng sản phẩm nhập kho, chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Phân loại chi phí sản xuất
_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
_ Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
_ Chi phí sản xuất chung (TK 627)
+ Nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất
+ Phụ tùng thay thế
+ Lương cán bộ quản lý
+ Tiền điện phục vụ sản xuất
+ Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất
+ Các chi phí khác bằng tiền
Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại CTCP Tư vấn xây dựng Hà Tây
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm sản phẩm của CTCP Tư vấn xây dựng Hà Tây là hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu của các công trình, hạng mục công trình nên khoản mục chi phí NVL là khoản mục quan trọng nhưng không chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất.
NVL sử dụng trong công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây gồm:
NVL chính: giấy A0, A1, A2, A3, A4; mực in màu, mực in đen trắng, mực photo, bìa; faraphin, hộp ống mẫu…
NVL phụ: băng dính, bao bì cặp ba dây đóng gói
Do mỗi ngày công ty cùng một lúc thực hiện nhiều thiết kế cho hàng chục công trình khác nhau nên không thể tính trực tiếp và chính xác cho từng công trình, hạng mục công trình. Vì vậy, để xác định chi phí NVL trực tiếp dùng cho từng công trình, hạng mục công trình kế toán phải sử dụng phương pháp phân bổ với tiêu chí là giá trị hoàn thành ước tính của từng công trình, hạng mục công trình.
Căn cứ vào số liệu xuất kho của từng loại vật liệu trong tháng, kế toán lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu trong tháng từ đó tính được tổng giá trị NVL xuất dùng trong tháng.
Mẫu 1: Phiếu xuất kho
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Số 1 Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 02 năm 2010
Nợ TK 621: 3.964.377 Số: 29
Có TK 152: 3.964.377
Họ và tên người nhận: Trần Đăng Tứ
Lý do xuất kho: Xuất cho xưởng thiết kế
Xuất kho tại: Kho công ty Địa chỉ: Xưởng thiết kế
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (SP,HH)
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực xuất
1
Mực in laser A4
Hộp
02
02
50.000
100.000
2
Mực in laser A3
Hộp
01
01
242.425
242.425
3
Mực in màu đen 75
Hộp
01
01
480.952
480.952
4
Mực photo 2060
Hộp
01
01
300.000
300.000
5
Giấy A4 hồng
Gam
40
40
34.000
1.360.000
6
Giấy A4 xuất khẩu
Gam
20
20
34.250
685.000
7
Giấy A3 xuất khẩu
Gam
10
10
68.000
680.000
8
Bìa A4
Gam
1
1
32.000
32.000
9
Bìa Mika A4
Gam
1
1
84.000
84.000
Cộng
3.964.377
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ) : Ba triệu chin trăm sáu tư nghìn ba trăm bảy bảy đồng
Xuất ngày 01 tháng 02 năm 2010
Trưởng đơn vị Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho
Mẫu 2: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Số 1 Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Nguyên vật liệu
Tháng 02/ 2010
STT
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
………………….
…
…..
………..
……
………..
…………
………….
4
Mực in màu 78
Hộp
4
2.476.188
4
2476.188
0
0
5
Giấy A4 hồng
gam
60
2.040.000
280
9.590.000
310
10.610.000
30
1.020.000
6
Giấy A3 Bãi Bằng
gam
10
650.000
100
6.500.000
100
6.500.000
10
650.000
7
Bìa A4 trắng
gam
5
170.000
0
0
5
170.000
0
0
8
Bìa Mika A3
gam
0
0
5
420.000
5
420.000
0
0
………………
…..
...
………..
……
……..
…
…………
….
……….
Cộng
7.389.000
46.283.914
49.349.414
4.623.500
Định khoản: Nợ TK 621 : 49.349.414
Có TK 152 : 49.349.414
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Sau đó căn cứ vào danh mục công trình đang thực hiện trong tháng, giá trị hợp đồng (do bộ phận kế hoạch cung cấp) và mức độ hoàn thành của các công trình trong tháng (do xưởng thiết kế tổng hợp cung cấp), kế toán ước tính giá trị công trình hoàn thành từ đó làm căn cứ phân bổ giá trị NVL xuất dùng trong tháng cho từng công trình theo công thức:
NVL xuất dùng cho công trình A
Giá trị hoàn thành quy đổi
Công trình A
=
Tổng giá trị hoàn thành các công trình quy đổi trong tháng 02/2010
*
Tổng giá trị NVL xuất dùng tháng 02/2010
Từ đó ta lập được bảng phân bổ sau:
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT DÙNG THÁNG 02/2010
TT
Tên công trình
Giá trị hoàn thành quy đổi
(đ)
Tỷ lệ giá trị CT trong tổng giá trị CT trong tháng (%)
Giá trị NVL phân bổ (đ)
……………………….
7
Nhà chung cư cao tầng công ty ô tô xe máy Thanh Xuân
125.000.000
22,14
10.923.730
8
Bệnh viện y học Hà Tây – khoa dược và khoa dinh dưỡng
27.992.000
4,96
2.446.216
9
Trường tiểu học An Khánh A
40.000.000
7,08
3.495.594
………………………
Tổng cộng
564.704.250
100
49.349.414
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu 3: Bảng phân bổ nguyên vật liệu xuất dùng tháng 02 năm 2010 Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu các tháng kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621 cho từng công trình, hạng mục công trình:
Mẫu 4 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tên công trình : Nhà chung cư cao tầng công ty ô tô xe máy Thanh Xuân Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Số hiệu
NT
Tổng số
Làm mới
Bổ sung
Qúy I năm 2010
BPB
NVL T01
31/ 01
Phân bổ NVL trực tiếp tháng 01/2010
152
19.251.100
19.251.100
BPB
NVL
T02
28/ 02
Phân bổ NVL trực tiếp tháng 02/2010
152
10.923.730
10.923.730
BPB
NVL
T03
31/ 03
Phân bổ NVL trực tiếp tháng 03/2010
152
18.369.892
18.369.892
Cộng PS quý I năm 2010
48.544.722
48.544.722
Kết chuyển sang TK154
48.544.722
Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu tháng 02, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Mẫu 5 : Trích chứng từ ghi sổ TK 621
Công ty CP tư vấn xây dựng Hà Tây
Địa chỉ: Số 1 Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 32
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ NVL tháng 02/2010
621
152
49.349.414
Cộng
49.349.414
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Và ghi vào sổ cái TK 621
Mẫu 6: Trích sổ cái TK 621
SỔ CÁI
TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
NĂM 2010
Đơn vị : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Quý I năm 2010
CTGS số 24
31/01
Phân bổ NVL tháng 01/2010
152
100.268.497
CTGS số 32
28/02
Phân bổ NVL tháng 02/2010
152
49.349.414
CTGS số 39
31/03
Phân bổ NVL tháng 03/2010
152
88.484.250
Kết chuyển sang TK 154
154
238.102.161
Cộng phát sinh
238.102.161
238.102.161
b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Với đặc thù sản phẩm kết tinh hàm lượng chất xám cao nên chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng giá thành bao gồm tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (lương của các kiến trúc sư, kỹ sư trực tiếp thiết kế sản phẩm) được tính và trả theo sản phẩm. Cuối tháng căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng xác nhận khối lượng sản phẩm, tức là công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành để lập Bảng thanh toán lương cho từng phòng. Kế toán căn cứ vào định mức khoán của công ty cho từng công việc để trả lương cho nhân viên: Lương phòng thiết kế, hạ tầng quy hoạch: 27% giá trị công trình được trả sau khi đã trừ thuế; Phòng khảo sát địa chất 34%; Phòng giám sát kỹ thuật thi công, phòng mời thầu 27%.
Các bảng thanh toán lương của các phòng trực tiếp sản xuất (Xưởng thiết kế, phòng quy hoạch hạ tầng, phòng mời thầu, phòng giám sát kỹ thuật thi công, phòng khảo sát địa chất) là cơ sở để kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Bảo hiểm xã hội trích trên lương cấp bậc là 20%, nộp cho cơ quan BHXH để chi trả tiền hưu trí, tử tuất và các chế độ khác. Trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% khấu trừ vào lương của CBCNV.
Bảo hiểm y tế trích trên lương cấp bậc là 3%, nộp cho cơ quan BHYT. Trong đó 2% tính vào giá thành, 1% khấu trừ vào lương của CBCNV.
Kinh phí công đoàn trích trên lương thực tế là 2% trong đó 1% nộp cho cong đoàn cấp trên,1% giữ lại làm kinh phí công đoàn cho công ty.
Từ đó ta có bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội như sau:
Đơn vị:...................
Mẫu số 11 - LĐTL
Bộ phận:................
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 02 năm 2010
Số
Ghi Có Tài khoản
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335
TT
Đối tượng
sử dụng (Ghi
Nợ các Tài khoản)
Lương
Các khoản khác
Cộng Có
TK 334
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm
y tế
Cộng Có TK 338 (3382,3383,
3384)
Chi phí phải trả
Tổng cộng
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 – chi phí sản xuất chung
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
191.762.000
10.520.000
....
191.762.000
10.520.000
.......
3.835.240
210.400
........
17.251.863
1.240.230
.....
2.300.248
165.364
....
23.387.351
1.615.904
........
215.149.351
12.135.994
.....
4
TK 334 – Phải trả người lao động
.....
...
.......
......
......
......
.....
Cộng:
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vì BHXH, BHYT được trích trên lương cấp bậc của người lao động, trong đó một người trong một tháng thực hiện rất nhiều công trình, do đó không xác định được 15% tiền lương cấp bậc trích vào chi phí là của công trình nào. Do đó sau khi tính được số tiền trích BHXH, BHYT cho từng hạng mục công trình theo tỷ lệ giá trị công trình hoàn thành trong tháng.
Công thức phân bổ
BHXH, BHYT cho từng công trình, hạng mục công trình
=
Tỷ lệ giá trị công trình hoàn thành quy đổi trong tổng giá trị công trình hoàn thành quy đổi trong tháng
x
Tổng số BHXH, BHYT trích trong tháng
Các bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận cùng với bảng phân bổ BHXH, BHYT cho từng công trình,hạng mục công trình là căn cứ để ghi sổ chi tiết TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.
Mẫu 7 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tên công trình : Nhà chung cư cao tầng công ty ô tô xe máy Thanh Xuân Năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 622
Số hiệu
NT
Tổng số
Chia ra
Dự toán
Kiến trúc
Kết cấu
Qúy I năm 2010
BPB
TLg T01
31/ 01
Phân bổ tiền lương tháng 01/2010
334
45.250.000
4.250.000
19.995.000
20.770.000
BPBBH T01
31/ 01
Phân bổ BHXH, BHYT tháng 01/2010
338
6.810.509
681.051
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31797.doc