Báo cáo môn Lập và thẩm định dự án đầu tư - Đề tài Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ” . 3

1. Tổng quan về dự án . 3

1.1 Lý do chọn dự án. 3

1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu . 3

1.3 Đối tượng nghiên cứu. 3

1.4 Phương pháp nghiên cứu . 3

2. Tóm tắt dự án. 4

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN. 4

1. Cách thức tiến hành dự án. 5

1.1. Phương pháp thực hiện . 5

1.2. Kết quả khảo sát . 5

2. Nội dung phân tích thị trường . 6

2.1 Cầu thị trường của dịch vụ. 6

2.2 Cung thị trường dịch vụ . 7

2.3 Vấn đề tiếp thị và khuyến thị . 7

2.4 Khả năng cạnh tranh của dịch vụ. 8

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN. 9

1. Mô tả sản phẩm của dự án. 9

2. Tiêu chuẩn của dịch vụ. 9

3. Các loại hình dịch vụ . 9

4. Đầu vào của dự án. 9

5. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án . 9

5.1 Vị trí địa lý . 10

5.2 Đặc điểm kinh tế xã hội . 10

5.3 Vị trí đặt trụ sở. 10

6. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án. 11

6.1 Sơ đồ tổ chức . 11

pdf30 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo môn Lập và thẩm định dự án đầu tư - Đề tài Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyên nghiệp. Hơn thế nữa, đây sẽ là dịch vụ thiết yếu khi mà cuộc sống ngày càng bận rộn. Với sự mở rộng trong tương lai, công ty chúng tôi hứa hẹn sẽ mang lại sự thỏa mãn cho khách hàng 2.2 Cung thị trường dịch vụ Dịch vụ giúp việc nhà đã phát triển trên thế giới và cũng đang dần phổ biến ở Việt Nam. Đã có một số công ty cung cấp dich vụ này, tuy nhiên, thị trường này vẫn còn nhiều tiềm năng, đặc biệt là ở khu vực Bình Dương mà cụ thể hơn là thành phố Thủ Dầu Một. Trụ sở công ty đặt trung tâm Thành phố nên chúng tôi có thể bám sát được nhu cầu mới của khách hàng. Ngoài ra, với những khách hàng thân thiết công ty sẽ có những ưu đãi cũng như những sự quan tâm một cách tận tình hơn. Do xu hướng phát triển của nhu cầu nên công ty sẽ luôn làm mới những dịch vụ cung cấp. Dịch vụ cung cấp không chỉ đơn thuần là giúp việc nhà mà còn có thêm nhiều dịch vụ khác như chăm sóc em bé, chăm sóc người bệnh, người già, đi chợ giúp khách hàng theo giờ hay định kì hàng tuần, hàng tháng hay hàng quý. Phân khúc thị trường : Thực tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện nay cũng đã tồn tại dịch vụ này nhưng với quy mô nhỏ và địa bàn hoạt động tương đối hẹp, các dịch vụ này chưa đáp ứng được nhu cầu đang gia tăng như hiện nay. Ở khu vực Thành phố Thủ Dầu Một thì vẫn chưa có dịch vụ giúp việc nhà theo giờ nào. Dịch vụ phục vụ chủ yếu cho các cá nhân, hộ gia đình có mức thu nhập trên trung bình, các văn phòng, công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của dịch vụ bao gồm các yếu tố là chất lượng dịch vụ, chi phí dịch vụ, kinh nghiệm của nhân viên, thái độ làm việc của nhân viên và tính trung thực của nhân viên. Bên cạnh đó còn nhiều yếu tố khác như tinh thần trách nhiệm đối với công việc, uy tín của công ty 2.3 Vấn đề tiếp thị và khuyến thị Việc cung ứng dịch vụ trên địa bàn là điều cần thiết, có thể đáp ứng được nhu cầu của người dân địa phương. Để dịch vụ có thể phát triển thì cần phải tập trung đến đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 9 Nhu cầu giúp việc nhà tại địa phương là tương đối lớn, tuy nhiên cung dịch vụ vẫn chưa phát triển rộng rãi, chỉ có một số loại hình giúp việc nhà nhỏ lẻ,tự phát do đó khả năng cạnh tranh mở rộng thị trường là khá lớn. Dịch vụ giúp việc nhà với các ưu thế đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo chuyên nghiệp, hoạt động rộng rãi trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, với chi phí hợp lí, uy tín, chất lượng dịch vụ luôn đặt lên hàng đầu chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ, từ đó mở rộng thị trường trong tương lai. Việc đưa dịch vụ đến với người sử dụng có thể dễ dàng thực hiện bằng các bảng quảng cáo, brochure, hotline,Bên cạnh đó còn có sự liên hệ với các trung tâm giới thiệu việc làm, tổ chức xã hội ở địa phươngnhư vậy sẽ đưa dịch vụ đến với khách hàng dễ dàng hơn. Và để gia tăng tính cạnh tranh với các đối thủ thì dịch vụ không chỉ hoạt động ở khu vực Thủ Dầu Một mà còn mở rộng sang nhiều khu vực khác và chú trọng đến phản hồi của khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ. 2.4 Khả năng cạnh tranh của dịch vụ Hiện tại, có một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ này đó là công ty TNHH MTV - SX - TM- DV THÁI NGHĨA (TNC) có trụ sở tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương . Đây là một công ty khá lớn, dịch vụ khá đa dạng, được thành lập trước và cũng là đối thủ cạnh tranh chính của công ty chúng tôi nhưng lại nằm khá xa thành phố. Phạm vi hoạt động chủ yếu của công ty chúng tôi là trong nội thành phố nên sự xuất hiện của công ty chúng tôi cũng như sự hoạt động của 2 công ty cũng không cạnh tranh quá gây gắt. Tính chất dịch vụ của công ty chúng tôi cung cấp là làm theo giờ cho nên tính linh hoạt được phát huy cao độ. Quy mô hoạt động tạm thời tương đối nhỏ nhưng chi phí thấp hơn vì thế chúng tôi có khả năng cạnh tranh về giá thành cũng như là khả năng bao quát và quản lý công việc một cách chặt chẽ. Từ đó mà chất lượng có thể được cải thiện theo thời gian hoạt động , nắm bắt nhu cầu khách hàng và tính cách của nhân viên dễ dàng hơn. Với nhu cầu ngày càng gia tăng như hiện nay, dịch vụ giúp việc nhà sẽ tiết kiệm nhiều thời gian cho khách hàng với giá cả hợp lí cùng các lợi ích khác và như vậy dịch vụ hoàn toàn có thể hoạt động trước mắt cũng như về lâu dài. NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 10 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN. 1. Mô tả sản phẩm của dự án Đối với gia đình, nhân viên giúp việc nhà (theo giờ) sẽ hỗ trợ khách hàng những công việc chăm sóc gia đình, dọn dẹp nhà cửa vốn tốn rất nhiều thời gian và sức lực. Để khách hàng có thể dành thời gian cho những công việc xã hội và những phút giây vui vẻ bên người thân và tận hưởng cuộc sống. Ngoài ra dịch vụ giúp việc nhà theo giờ còn thực sự phù hợp cho những công ty văn phòng, doanh nghiệp nhỏ chỉ cần tạp vụ từ 2-4h/ngày. 2. Tiêu chuẩn của dịch vụ Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ giúp khách hàng có không gian sống và làm việc thoải mái. Những điều được cam kết: ‐ Đội ngũ nhân viên giúp việc nhà có kinh nghiệm trong lĩnh vực vệ sinh gia đình, văn phòng với thái độ trung thực, hòa nhã và luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng. ‐ Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến dịch vụ công ty sẽ đứng ra chịu trách nhiệm giải quyết. Cách thức kiểm soát nhân viên giúp việc nhà theo giờ: ‐ Khách hàng vui lòng đánh giá nhân viên giúp việc nhà, tạp vụ công ty ngay sau buổi giúp việc nhà hoặc tạp vụ công ty. Bất cứ nhân viên nào, vi phạm nội quy công ty quý khách có thể ghi lại trong phiếu khảo sát. ‐ Nếu có bất cứ phàn nàn về người giúp việc, Quý khách hàng đều có thể gọi điện cho công ty chúng tôi ngay lập tức. Công ty sẽ đến giám sát, chăm sóc khách hàng ít nhất 2 lần/tháng, để luôn đảm bảo duy trì chất lượng của nhân viên giúp việc. ‐ Phiếu khảo sát của khách hàng làm cơ sở để công ty xếp hạng, khen thưởng hoặc kỷ luật nhân viên đó một cách thích hợp. ‐ Những nhân viên giúp việc nhà, tạp vụ công ty không làm hài lòng khách hàng sẽ không có cơ hội phục vụ khách hàng lần 2. NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 11 3. Các loại hình dịch vụ ‐ Giúp việc gia đình: ¾ Dọn dẹp nhà cửa. ¾ Chăm sóc em bé. ¾ Chăm sóc người bệnh, người già. ¾ Đi chợ giúp khách hàng. ‐ Tạp vụ văn phòng công ty: ¾ Dọn dẹp, vệ sinh. 4. Đầu vào của dự án Lao động phổ thông tại tỉnh Bình Dương. 5. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án Địa điểm: thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 5.1 Vị trí địa lý Bình Dương là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ giáp các tỉnh Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Tp. Hồ Chí Minh. Bình Dương hiện nay từ thành phố Thủ Dầu Một cách Tp. Hồ Chí Minh 30km. Bình Dương có 1 thành phố, 2 thị xã và 4 huyện. Năm 2012, thành phố Thủ Dầu Một là đô thị loại II. Năm 2015, là đô thị loại I. Năm 2020, là 1 quận của thành phố Bình Dương. Dân số (2010): 1.619.900 người, mật độ 601 người/km2. 5.2 Đặc điểm kinh tế xã hội Quan điểm phát triển Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020 nhằm xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, toàn diện đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, xoá đói giảm nghèo, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tập trung khai thác lợi thế về vị trí địa lý, sự hợp tác của các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cực hạt nhân phát triển là thành phố Hồ Chí Minh để phát triển kinh tế - xã hội. Chủ động hội nhập quốc tế; nâng cao hiệu quả kinh tế gắn với phát triển xã hội trên cơ sở đầu tư có trọng điểm; xây dựng mạng lưới kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị và dịch vụ; phát triển kinh tế NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 12 xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh vững mạnh trên địa bàn. Mục tiêu phát triển Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ. Tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; chú trọng phát triển dịch vụ nhà ở, đào tạo phát triển nguồn nhân lực và chăm sóc sức khoẻ. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hoá và tạo ra sự phát triển cân đối, bền vững giai đoạn sau năm 2015; Xây dựng Bình Dương thành một tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, toàn diện đảm bảo mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, xoá đói giảm nghèo, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Cơ cấu kinh tế: phát triển và chuyển dịch theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành công nghiệp, dịch vụ trong tổng GDP: Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Quy mô dân số (triệu người) 1,2 1,6 2,0 Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người giá so sánh năm 2005) 30 52 89,6 Thu nhập bình quân đầu người (USD/người quy ra USD theo giá so sánh năm 2005) 2.000 4.000 5.800 Cơ cấu kinh tế: nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp - dịch vụ 4,5% -65,5% - 30% 3,4% - 62,9% - 33,7% 2,3% - 55,5% - 42,2% Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa: Tỷ lệ đô thị hoá đạt 40% năm 2010, tăng lên 50% năm 2015 và đạt 75% năm 2020. Dự báo, dân số đô thị năm 2010 là 480 nghìn người, năm 2020 là 1,5 triệu người. Phấn đấu đưa tỉnh Bình Dương trở thành đô thị loại I, trực thuộc Trung ương vào năm 2020. Không gian thành phố Bình Dương kết nối với thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Biên Hoà trở thành đại đô thị của cả nước. Năm 2020, dự kiến toàn Tỉnh có 31 khu công nghiệp với tổng diện tích 9.360,5 ha và 23 cụm công nghiệp với tổng diện tích 2.704 ha. NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 13 Bình Dương có 28 khu công nghiệp thu hút 938 dự án đầu tư trong đó có 613 dự án đầu tư nước ngoài và 225 dự án đầu tư trong nước. Nhằm tăng cường sự thu hút đầu tư, hiện nay Bình Dương đang tập trung hoàn thiện cơ chế phát lý, cơ sở ha tầng kỹ thuật đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. Trong bố cảnh kinh tế còn gặp nhiều khó khăn hiện nay, Bình Dương vẫn duy trì được sự tăng trưởng tích cực. Tổng GDP tăng 9%, công nghiệp tăng 6%, dịch vụ tăng 13,2%, nông nghiệp tăng 1,5%. Sự xuất hiện liên tục của các tập đoàn bán lẻ hàng đầu Việt Nam như Metro, BigC, Coopmart, trung tâm điện máy Thiên Hòa, các trung tâm thương mại: Bình Dương Center, IDC Center, New Horizon, Điều đó cho thấy sức tiêu thụ hàng hóa ở Bình Dương ngày càng tăng. 5.3 Vị trí đặt trụ sở Tại thành phố Thủ Dầu Một Phạm vi cung cấp dịch vụ: chủ yếu là các khu dân cư Chánh Nghĩa, Phú Hòa, Hiệp Thành 1, Hiệp Thành 2, Hiệp Thành 3, khu chung cư BECAMEX, khu chung cư dành cho người có thu nhập thấp, khu chung cư cao cấp: New Horizon, IDC Center và các gia đình trong khu vực. 6. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án 6.1 Sơ đồ tổ chức NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 14 6.2 Tuyển dụng, đào tạo, quyền lợi (đối với lao động trực tiếp) Tuyển dụng ‐ Mục tiêu tuyển dụng: nhân viên trong độ tuổi 18-40, có lý lịch rõ ràng, sức khỏe tốt ,thái độ làm việc phù hợp với tính chất của công việc. Có khả năng, kinh nghiệm hoặc được đào tạo để làm tốt giúp việc nhà, tạp vụ công ty: • sử dụng các thiết bị gia đình: máy giặt, máy hút bụi, máy ủi đồ, máy rửa bát, bếp ga, nồi cơm điện... • dọn dẹp vệ sinh nhà cửa: văn phòng, phòng khách, phòng ngủ, bếp ăn, sàn nhà, nhà vệ sinh... • giặt quần áo, phơi đồ, ủi đồ, sắp xếp quần áo... đi chợ, nấu cơm. ‐ Yêu cầu tuyển dụng: số lượng 20 người. ‐ Các nguồn tuyển dụng: lao động phổ thông trong khu vực tỉnh Bình Dương thông qua Sở Lao động Thương binh và Xã hội, trung tâm giới thiệu việc làm, thông báo tuyển dụng NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 15 Đào tạo Chương trình đào tạo • Giới thiệu về công ty và những quy định đối với người giúp việc theo giờ   ‐ Cách nhìn đúng đắn về Nghề giúp việc. ‐ Xác định tư tưởng về Nghề giúp việc. ‐ Những đức tính cần có khi làm Nghề giúp việc. ‐ So sánh quyền lợi của người làm Nghề giúp việc so với các nghề lao động phổ thông khác. • Những điều cơ bản người giúp việc cần biết ‐ Những số điện thoại người giúp việc phải nhớ. ‐ Tự thân bảo vệ. ‐ Các vấn đề luật pháp cần nhờ. • Kỹ năng giao tiếp cơ bản người giúp việc cần biết. ‐ Kỹ năng giao tiếp với chủ nhà và các thành viên trong gia đình ‐ Kỹ năng tiếp khách. ‐ Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại. NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 16 Quyền lợi ‐ Thu nhập: Theo giờ: từ 20-25k/giờ nếu làm việc theo giờ, làm việc tại nhiều địa điểm. ‐ Trợ cấp: quần áo đồng phục, khẩu trang, găng tay, tiền đi lại ( nếu phục vụ ở xa) ‐ Thưởng: xét theo sự hài lòng của khách hàng. ‐ Phát triển nghề nghiệp: được đào tạo các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng dọn dẹp nhà cửa, sử dụng hóa chất, thiết bị vệ sinh, máy móc gia đình, máy vệ sinh công nghiệp. ‐ Địa điểm: được bố trí công việc gần nơi ở. Được bố trí các chỗ làm gần nhau. 7. Bảng lương nhân viên Chức vụ Số lượng Lương (tháng) Tổng lương (năm) Quản lý chung ( quản lí thu chi, đánh giá nhân viên, quản lí website, giám sát, kiểm định chất lượng,...)  7    Vốn góp*LNST NV trực điện thoại + xếp lịch làm việc + tiếp nhận ý kiến khách hàng 1 5.000.000đ/ tháng Kế toán + hậu cần 1 5.000.000đ/tháng 120.000.000đ/năm Nhân công 20 20.000*8h*28 ngày/ người 1.152.000.000đ/nă m ( công suất 100%) NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 17 8. Bảng dự tính chi phí Stt Các loại chi phí Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí xây lắp Thuê mặt bằng ( 30m2) 5.000.000đ/ tháng 60.000.000đ/năm Máy tính bàn 1 bộ 5.000.000đ 5.000.000đ Điện thoại (bao gồm phí lắp đặt) 2 cái 145.000đ 290.000đ Máy in Canon 1 cái 1.140.000đ 1.140.000đ Bàn ghế 1 bộ 3.000.000đ 3.000.000đ Website 1 site 2.000.000đ 2.000.000đ 2 Chi phí thiết bị Bảng hiệu 1 cái 1.000.000đ Quảng cáo (brochure) 6.000.000đ/năm Điện, nước, điện thoại 18.000.000đ/năm Đào tạo 6.000.000đ/năm Văn phòng phẩm (giấy, mực in, hóa đơn, viết, keo, highlight, stick, kéo,...) 6.000.000đ/năm 3 Chi phí khác Dụng cụ bảo hộ lao động ‐ Đồng phục ‐ Khẩu trang ‐ Găng tay 80 bộ 240 cái 80 đôi 70.000đ/1 áo 3000đ /1 cái 19.000đ/1 đôi 5.600.000đ/năm 720.000đ /năm 1.520.000đ/năm 4 Chi phí dự phòng 3.000.000đ/tháng 36.000.000đ/năm 5 Tổng chi phí 157.270.000đ/năm NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ  T r a n g | 18 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN. 1. Các số liệu đầu tư 1.1 Vốn đầu tư ban đầu 1.1.1 Chi phí máy móc, thiết bị ‐ Máy tính bàn 1 bộ* 5.000.000 = 5.000.000đ ‐ Điện thoại ( bao gồm phí lắp đặt) 2 cái *145.000= 290.000đ ‐ Máy in Canon 1 cái* 1.140.000= 1.140.000đ ‐ Bàn ghế 1 bộ* 3.000.000= 3.000.000đ ‐ Website 1 site* 2.000.000= 2.000.000đ ‐ Bảng hiệu 1 cái*

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_mon_lap_va_tham_dinh_du_an_dau_tu_de_tai_dich_vu_giu.pdf
Tài liệu liên quan