Công ty hiểu rằng chính con người mới là yếu tố quyết định ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, Công ty thực hiện tốt các chính sách là quyền lợi chính đáng của người lao động. Thực hiện ký hợp đồng lao động, tham gia đóng bảo hiểm xã hội 100% và thực hiện chính sách nghĩ mát, du lịch định kỳ thường xuyên hằng năm theo luật định. Ngoài chế độ quy định, công ty còn thực hiện các chính sách đãi ngộ như: Mua thêm bảo hiểm con người cho người lao động, thăm hỏi ốm đau, cưới xin, tang điếu, sinh nhật, hỗ trợ thời gian và học phí tự học cho cán bộ nhân viên học tập nâng cao kiến thức
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3587 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần đầu tư xây dựng Long An IDICO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồng quản trị, Giám đốc và lãnh đạo Công ty trong việc quản lý điều hành doanh nghiệp về lĩnh vực quản lý đầu tư dự án. Báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư. Thực hiện các thủ tục xin chủ trương đầu tư, cấp phép đầu tư và các thủ tục cần thiết cho các dự án đầu tư mới do Công ty làm chủ đầu tư theo đúng quy định hiện hành. Kiểm tra hướng dẫn các Phòng ban, đơn vị trực thuộc trong quản lý dự án.
Xây dựng đơn giá khi cần thiết và quản lý giá thành trong đầu tư. Tổng hợp, theo dõi, kiểm tra và trình duyệt quyết toán đầu tư các dự án đầu tư của Công ty. Theo dõi tình hình triển khai của các dự án đầu tư của Công ty và các đơn vị trực thuộc. Hướng dẫn và kiểm tra trình tư, thủ tục đầu tư các dự án theo đúng Nghị định của Chính phủ. Thực hiện công tác lập hồ sơ đấu thầu; lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ chào giá cạnh tranh, tổ chức xét thầu các gói thầu các công trình thuộc dự án do Công ty đầu tư.
Tham gia Tổ thẩm định các dự án đầu tư của Công ty. Tiếp xúc và vận động thu hút khách vào mua đất tại các dự án khu dân cư do Công ty làm chủ đầu tư. Soạn thảo, đàm phán nội dung ghi nhớ, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với khách hàng vào các khu dân cư do Công ty làm chủ đầu tư. Kết hợp cùng phòng Tài chính Kế toán Công ty đôn đốc các khách hàng thanh toán tiền mua các lô nền nhà tại các khu dân cư do Công ty làm chủ đầu tư. Soạn thảo các văn bản, báo cáo về các lĩnh vực liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của Phòng. Thực hiện các công việc khác do Giám đốc giao.
Văn phòng Tổng hợp
Văn phòng tổng hợp Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Long An IDICO là cơ quan giúp việc cho Giám đốc thực hiện chức năng tham mưu, tổng hợp, trong công tác quản lý, điều hành về lĩnh vực: Tổ chức sản xuất, công tác cán bộ, phối hợp giữa các phòng, ban, đơn vị thuộc Công ty trong việc thực hiện các quyết định của Giám đốc và lãnh đạo của Công ty. Văn phòng là đầu mối quan hệ với các cơ quan ban ngành các đơn vị theo sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
Thực hiện các quy định về văn thư, lưu trữ, bảo mật, các nguyên tắc quản lý công văn, giấy tờ, đi, đến, các biện pháp quản lý tài sản thuộc lĩnh vực chuyên môn. Phối hợp với các phòng ban chức năng xây dựng quy chế làm việc, giao dịch, tiếp khách, bảo vệ cơ quan, trang trí, khánh tiết… công tác an ninh trật tự, nơi làm việc. Hướng dẫn các nhân viên nghiệp vụ thực hiện đúng các nguyên tắc quản lý văn thư, thiết bị văn phòng, trụ sở làm việc, xe ô tô con… Thực hiện công tác Thi đua khen thưởng toàn Công ty.
Tham mưu trực tiếp cho Giám đốc việc ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động, công tác tổ chức cán bộ, bố trí sắp xếp cán bộ Công ty theo yêu cầu nhiệm vụ. Đề xuất các giải pháp về tổ chức lao động, chính sách cán bộ và đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuộc Cơ quan Công ty. Thực hiện và hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ cho người lao động thuộc Công ty gồm: nghỉ hưu, mất sức, BHXH, nâng bậc lương, đào tạo bồi dưỡng, quản lý hồ sơ CBCNV.
Sàn giao dịch bất động sản
Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh bất động sản, tìm kiếm đối tác, khách hàng cho hoạt động kinh doanh bất động sản, thực hiện các dịch vụ bất động sản như môi giới, tư vấn, định giá, quảng cáo, đấu thầu bất động sản.
Mở rộng và tạo các kênh phân phối sản phẩm bất động sản, hợp tác kinh doanh với các đối tác, liên kết với các sàn giao dịch hợp pháp có thương hiệu uy tín, thành lập các cơ sở giao dịch bất động sản vệ tinh cho các dự án theo khu vực. Thu phí dịch vụ bất động sản và các dịch vụ khác theo Quy định.
Ban quản lý dự án KDC Trung tâm mở rộng P6
Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư tập trung, nhà và đô thị, các dự án phát triển công nghiệp. Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư tập trung, nhà và đô thị, các dự án phát triển công nghiệp.
Các đơn vị trực thuộc
Nhà máy VLXD Tuynel Đức Hoà
Nhà máy Vật liệu xây dựng tuynel Đức Hoà là đơn vị sản xuất và kinh doanh hạch toán phụ thuộc của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Long An IDICO. Nhà máy có chức năng, nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng tuynel; Khai thác và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; Quản lý và khai thác mỏ sét nguyên liệu.
Xí nghiệp Khai thác và Kinh doanh VLXD IDICO-LINCO
Xí nghiệp Khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng là đơn vị sản xuất và kinh doanh hạch toán phụ thuộc của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Long An IDICO.
Xí nghiệp có chức năng, nhiệm vu: Khai thác và kinh doanh các loại nguyên như đất sét, cát, đá, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội, ngọai thất; Kinh doanh các loại sản phẩm của Nhà máy VLXD tuynel Đức Hòa; Kinh doanh nhiên liệu xăng dầu, nhớt. Vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ và đường thuỷ. Quản lý kho thành phẩm và các cửa hàng vật liệu xây dựng của Công ty.
Xí nghiệp Tư vấn và đầu tư IDICO-LINCO
Xí nghiệp tư vấn Đầu tư IDICO-LINCO là đơn vị sản xuất và kinh doanh hạch toán phụ thuộc của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Long An IDICO
Xí nghiệp có chức năng, nhiệm vụ: khảo sát, đo đạt, khoan thăm dò địa hình, địa chất, lập bản vẽ địa hình, địa chất. Lập dự án Đầu tư, tư vấn quản lý xây dựng. Tư vấn giám sát thi công và hòan thiện công trình dân dụng và công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, trang trí nội, ngọai thất, hòan thiện . Tư vấn đấu thầu xây dựng, thẩm định, định giá công trình xây dựng, thẩm tra thiết kế dự tóan. Thí nghiệm vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng công tác và công trình xây dựng.
Lĩnh vực kinh doanh
Đầu tư xây dựng phát triển: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế và khu dân cư tập trung, nhà và đô thị, các dự án phát triển công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cấp điện, cấp nước;
Thi công xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, thuỷ điện, bưu chính viễn thông, hạ tầng, đường dây và trạm biến thế điện;
Thi công lắp đặt: máy móc, thiết bị, kết cấu kim loại phục vụ công tác xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng và phát triển đô thị;
Kinh doanh: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư tập trung, nhà và đô thị, các dự án phát triển công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp điện nước;
Khai thác, chế biến, sản xuất: vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng, trang trí nội ngoại thất;
Tư vấn thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, lĩnh vực xây dựng và hoàn thiện, lắp đặt phần điện và thiết bị điện công trình, thẩm định thiết kế dự toán, môi giới và kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản;
Khảo sát, đo đạc, khoan thăm dò địa hình, địa chất, lập bản vẽ địa hình địa chất. Lập dự án đầu tư, tư vấn quản lý xây dựng. Tư vấn giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, trang trí nội, ngoại thất, hoàn thiện. Tư vấn đấu thầu xây dựng, thẩm định, định giá công trình xây dựng, thẩm tra thiết kế dự toán. Thí nghiệm vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng công tác và công trình xây dựng.
Quá trình tăng vốn điều lệ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng vốn điều lệ.
Phương thức tăng vốn điều lệ
Từ năm 2006 – năm 2008: vốn không tăng.
Từ năm 2008 – 2009: tăng 30 tỷ do phát hành cho cổ đông hiện hữu theo nghị quyết đại hội cổ đông ngày 28/04/2008.
Từ năm 2009 – 2010: tăng 35,5 tỷ do Chia cổ tức năm 2009 14% trên mệnh giá bằng cổ phiếu để tăng vốn điều lệ theo nghị quyết đại hội cổ đông số 08 ngày 20/7/2010. Phát hành cho cổ đông hiện hữu theo nghị quyết đại hội cổ đông số 09 ngày 21/9/2010.
Các công trình tiêu biểu
Bưu điện tỉnh Long An. Trường trung học cơ sở Nhựt Tảo
Khu dân cư Trung tâm phường 6
Các kết quả đạt được.
Từ năm 2008 – 2010 Công ty đã ký được các hợp đồng lớn, các hợp đồng này đã mang lại lợi nhuận cao cho Công ty.
STT
Tên Hợp đồng
Giá trị hợp đồng (VNĐ)
Ngày ký
Thời gian thực hiện
1
Hệ thống sân đường KCN Đức Hoà 1
13.709.000.000
29/03/2008
155 ngày
2
Khối lớp học lý thuyết, thư viện… Trường dạy nghề Long An
18.931.344.000
14/07/2008
480 ngày
3
Nhà A,B,C,D,E, sân đường – Bệnh viện Thạnh Hoá
19.641.561.000
25/08/2008
240 ngày
4
Khối phục vụ học tập và khối ký túc xá – Trường TH Y tế Long An
10.692.148.000
16/09/2008
330 ngày
5
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Long An
11.400.000.000
30/07/2009
350 ngày
6
Sân đường nội bộ, cột cờ, nhà xe… Trường dạy nghề Long An
5.622.207.000
07/08/2009
240 ngày
7
San nền – Khu trung tâm hành chính tỉnh Long An
15.000.000.000
28/07/2009
239 ngày
8
Cơ sở hạ tầng KCN Đức Hoà 1
19.442.000.000
08/07/2009
180 ngày
9
Cải tạo nâng cấp Trường THPT Lê Quý Đôn
11.600.000.000
24/09/2009
360 ngày
10
Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Thạnh
8.728.950.000
06/11/2009
240 ngày
Bảng 2.1. Các kết quả của Công ty
2.8. Một số thuận lợi khó khăn
Thuận lợi
Sau một thời gian củng cố lại tổ chức. Đến nay, phần lớn cán bộ CNV trong Công ty đoàn kết đồng tâm, nhất trí gắn bó với đơn vị, làm việc có tinh thần trách nhiệm.
Công ty luôn được sự ủng hộ của Tổng công ty cũng như UBND tỉnh Long An và các Sở ngành địa phương.
Khó khăn
Một số công trình đã có trong kế hoạch năm 2010 nhưng do lý do khách quan nên vẫn chưa triển khai thi công được như: Dự án Khu dân cư trung tâm mở rộng phường 6 , nhà ở sinh viên, Hạ tầng Khu công nghiệp Hạnh Phúc, Chung cư cao tầng Hiệp Phước (Đồng Nai)…
Công ty chưa ký được hợp đồng tín dụng đầu tư dự án khu dân cư trung tâm mở rộng phường 6.
Mặc khác ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ trong đó tập trung chủ yếu vào thị trường bất động sản đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
TÓM TẮT:
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Long An IDICO là Công ty chuyên về dịch vụ tư vấn, đấu thầu, thiết kế các công trình. Bên cạnh đó, Công ty còn khai thác và kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng như gạch, cát, đá….Trụ sở chính của Công ty ở Phường 6, TP Tân An, tình Long An. Trong ba năm 2008 – 2010 Công ty đã đạt được những kết quả rất khả quan. Song Công ty vẫn gặp một số khó khăn về tín dụng, tiến trình thi công của các công trình, do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, chíh sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.1. Định hướng phát triển của Công ty
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của IDICO giai đoạn 2006 - 2010 đã đạt được những kết quả rất lớn, tỷ lệ tăng trưởng bình quân 20%, nguồn vốn của Công ty được bảo toàn và phát triển tốt. Tiếp tục phát huy thế mạnh cùng những thành tích đã được trong giai đoạn 2006-2010, IDICO xây dựng nhiệm vụ kế hoạch năm 2011, tăng trưởng 15 % so với năm 2010 và kế hoạch giai đoạn 2011-2015, tăng trưởng từ 15%-20% với các chỉ tiêu chính như sau:
3.1.1. Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2011
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Ước thực hiện kế hoạch(THKH) năm 2010
Kế hoạch (KH) năm 2011
Tỷ lệ % KH2011/ THKH 2010
1
Giá trị tổng sản lượng
Tỷ. đ
8370
9745
116.4
a
Giá trị xây lắp
Tỷ. đ
4119
4905
119.1
b
Giá trị sản xuất VLXD
Tỷ. đ
2522
2939
116.5
c
Giá trị tư vấn
Tỷ. đ
79
91
115.2
d
Giá trị kinh doanh khác
Tỷ. đ
1649
1810
109.8
2
Kim ngạch XNK
1000USD
19620
43017
219.3
3
Doanh thu
Tỷ. đ
6697
8186
122.2
4
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ. đ
401
475
118.5
5
Nộp ngân sách nhà nước
Tỷ. đ
435
460
105.7
6
Giá trị đầu tư XDCB
Tỷ. đ
3930
4818
122.6
7
Thu nhập bình quân
Người/tháng
5450
5750
105.5
(Nguồn: số liệu phòng kế hoạch)
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2011
3.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch định hướng giai đoạn 2011-2015
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Kế hoạch 2011
Kế hoạch 2012
Kế hoạch 2013
Kế hoạch2014
Kế hoạch 2015
Kế hoạch 2011-2015
1
Giá trị tổng sản lượng
Tỷ. đ
9745
11086
12740
14850
17340
65761
a
Giá trị xây lắp
Tỷ. đ
4905
5461
6205
7151
8300
32022
b
Giá trị sản xuất VLXD
Tỷ. đ
2939
3336
3813
4393
5063
19544
c
Giá trị tư vấn
Tỷ. đ
91
105
120
140
173
629
d
Giá trị kinh doanh khác
Tỷ. đ
1810
2184
2602
3166
3804
13566
2
Kim ngạch XNK
1000 USD
43017
24700
36300
48200
55000
207217
3
Tổng doanh thu
Tỷ. đ
8186
9279
10678
12402
14476
55021
4
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ. đ
475
522
607
717
848
3169
5
Giá trị đầu tư XDCB
Tỷ. đ
4818
5979
7160
7987
8740
34684
(Nguồn: số liệu phòng kế hoạch)
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu kế hoạch định hướng giai đoạn 2011-2015
3.2. Nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh cho Công ty
3.2.1. Nguồn nhân lực
Đây là nhân tố then chốt và là nguồn lực tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho các công ty kinh doanh ngày nay. Vai trò đó càng trở nên quan trọng nhất là với những lĩnh vực kinh doanh đến sức khỏe con người. Do đó, nhân viên của Công ty đa phần đều là những người có trình độ, được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, giàu kinh nghiệm, đội ngũ kỹ sư lắp đặt, bảo trì máy móc thiết bị hơn 10 năm được nhiều khách hàng tín nhiệm.
Năm
2008
2009
2010
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ trọng (%)
Theo trình độ lao động
Đại học
24
23,8
28
27,5
38
34,9
Cao đẳng,trungcấp
25
24,8
22
21,6
18
16,5
Lao động phổ thông
52
51,5
52
51,0
53
48,6
Tổng cộng
101
100
102
100
109
100
Theo tổng số lao động bình quân
101
102
109
Nam
56
55.4
54
52.9
58
53.2
Nữ
45
44.6
48
47.1
51
46.8
(nguồn: số liệu thống kê phòng nhân sự-đào tạo)
Bảng 3.3. Bảng thống kê nhân sự.
A Nhận xét: Trong Công ty, những cán bộ nắm quyền quản lý đều đã tốt nghiệp đại học, trên đại học, chiếm hơn 23,8%. Điều này chứng tỏ Công ty muốn thu hút nhân tài, những người có năng lực, am hiểu công việc để quản lý Công ty trước sự cạnh tranh.
Công ty hiểu rằng chính con người mới là yếu tố quyết định ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, Công ty thực hiện tốt các chính sách là quyền lợi chính đáng của người lao động. Thực hiện ký hợp đồng lao động, tham gia đóng bảo hiểm xã hội 100% và thực hiện chính sách nghĩ mát, du lịch định kỳ thường xuyên hằng năm theo luật định. Ngoài chế độ quy định, công ty còn thực hiện các chính sách đãi ngộ như: Mua thêm bảo hiểm con người cho người lao động, thăm hỏi ốm đau, cưới xin, tang điếu, sinh nhật, hỗ trợ thời gian và học phí tự học cho cán bộ nhân viên học tập nâng cao kiến thức
Không những tăng thu nhập, khuyến khích vật chất như chế độ tiền thưởng mà còn quan tâm chú trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại, tổ chức tham quan học tập các nước trong khu vực để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn , khuyến khích để người lao động hăng say phấn đấu. phát huy khả năng lao động sáng tạo của mình, sắp xếp lại tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, hiệu quả.
Tổ chức thi tay nghề cho công nhân, đảm bảo 100% công nhân được đào tạo sản xuất theo đúng quy trình dây chuyền công nghệ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000
Công tác bảo hộ lao động được công ty đặc biệt chú trọng, trang bị đủ các phương tiện bảo hộ an toàn vệ sinh lao động và trang bị đủ bình chữa cháy, hệ thống nước chữa cháy vách tường, hệ thống báo cháy tự động, và các phương tiện phòng cháy chữa cháy khác, tổ chức huấn luyện thường xuyên hằng năm cho cán bộ nhân viên về công tác an toàn vệ sinh lao đồng và phòng chống cháy nổ. Trong những năm qua chưa có xảy ra một trường hợp tai nạn lao động nào , được các cơ quan có liên quan đánh giá cao về công tác an toàn lao động.
Người lao động được trả lương mỗi tháng 2 đợt không trễ hạn, lương bình quân năm 2010 tăng 12% so với năm 2009. Người lao động làm việc thêm giờ đều được thanh toán theo chế độ.
Năm
Thu nhập bình quânđ/người/tháng
2009
3300000
2010
4000000
Bảng 3.4. Thu nhập bình quân
Ngoài ra, nhân viên, người lao động trong Công ty luôn được khuyến khích để thể hiện mình. Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động như văn nghệ, thi hiểu biết về công ty, sản phẩm giữa các bộ phận, thi nấu ăn nhân ngày 8/3, hay những hoạt động ngoại khóa để gia tăng sự hiểu biết về ngành nghề, các trường hợp khi khẩn cấp…Điều này tạo ra bầu không khí thoải mái, vui vẻ giữa các nhân viên trong công ty, giữa các bộ phận, xí nghiệp với nhau.
3.2.2. Nguồn tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Mã số
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150)
100
98.436.695.916
99.111.384.894
84.124.035.433
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
22.306.867.217
28.861.412.289
20.711.499.427
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
35.625.272.577
36.027.922.192
31.063.488.504
IV. Hàng tồn kho
140
27.336.905.835
27.355.031.091
26.694.101.409
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
13.167.650.287
68.67.019.322
5.654.946.093
B. Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260)
200
76.735.143.085
1.019.72.919.992
110.300.635.351
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
II. Tài sản cố định
220
69.482.535.650
94.964.190.434
103.144.965.678
III. Bất động sản đầu tư
240
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
6.752.000.000
6.750.000.000
6810000000
V. Tài sản dài hạn khác
260
500.607.435
258.729.558
345.669.673
Tổng cộng tài sản
( 270=100+ 200)
270
17.517.1839.001
201.084.304.886
194.424.670.784
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả (300=310+330)
300
108.119.430.573
129.134.247.729
84.811.275.115
I. Nợ ngắn hạn
310
85.484.489.655
107.642.653.902
66.820.820.491
II. Nợ dài hạn
330
2.2634.940.918
21.491.593.827
17.990.454.624
B. Vốn chủ sở hữu (400=410+430)
400
67.052.408.428
72.050.057.157
109.613.395.669
I. Nguồn vốn chủ sở hữu
410
67.052.408.428
72.050.057.157
109.613.395.669
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
430
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400)
440
175.171.839.001
201.184.304.886
194.424.670.784
(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Bảng 3.5. Nguồn tài chính
A Nhận xét: Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 (tăng 26 tỷ) là do Công ty đầu tư kết cấu hạ tầng và máy móc thiết bị, điều này làm tăng lực sản xuất. Nhưng tổng tài sản và tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 lại giảm (giảm 6,7 tỷ). Nguồn vốn chủ sở hữu trong ba năm đều tăng là do Công ty đã thu hút được sự quan tâm và niềm tin ở các nhà đầu tư. Đó là một lợi thế rất lớn cho Công ty trước các đối thủ cạnh tranh, Công ty có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trong môi trường kinh doanh khóc liệt như hiện nay.
3.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
3.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1
2
4
5
6
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
82.514.708.142
115.850.903.826
100.571.127.041
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
82.514.708.142
115.850.903.826
100.571.127.041
4. Giá vốn hàng bán
11
71.461.077.214
88.658.549.112
81.012.563.428
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
11.053.630.928
27.192.354.714
19.558.563.613
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
5.593.979.112
1.302.005.779
7.234.760.092
7. Chi phí tài chính
22
1.598.634.658
2.173.013.643
4.095.203.055
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
1.598.634.658
2.173.013.643
4.095.203.055
8. Chi phí bán hàng
24
2.250.221.813
3.896.433.980
4.559.761.352
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
5.362.783.523
8.172.379.615
7.649.291.781
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
7.435.970.046
14252533255
10.489.067.517
11. Thu nhập khác
31
236.912.830
359.450.871
3.803.523.804
12. Chi phí khác
32
12.865.000
87.510.873
64.646.567
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
224.047.830
271.939.998
3.738.877.237
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
7.660.017.876
14.524.473.253
14.227.944.754
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
915.833.340
3.286.180.899
2.592.203.027
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
60
6.744.184.536
11.238.292.354
11.635.741.727
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
1.349
2.248
2.020
( Nguồn: hai báo tài chính đã được kiểm toán ngày 31/12/2009 và ngày 31/12/2010)
Bảng 3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
A Nhận xét:
So sánh giữa năm 2009 với năm 2008: Doanh thu thuần năm 2009 tăng cao (tăng hơn 33 tỷ) so với năm 2008 do các công trình hoàn thành nghiệm thu, hóa đơn giá trị gia tăng xuất trong năm 2009. Giá vốn hàng bán cũng tăng (tăng hơn 17 tỷ), nguyên nhân do tăng giá vốn các công trình nghiệm thu và tăng giá vốn gạch – thuế tài nguyên đất sét trích thiếu. Thu nhập khác tăng hơn 122 triệu đồng do phần thuế giá trị gia tăng của vật tư thừa Công ty đã hoạch toán thu nhập khác. Lợi nhuận sau thuế tăng 50%.
So sánh giữa năm 2010 với năm 2009: Doanh thu thuần từ 115,9 tỷ đồng giảm xuống còn 100,6 tỷ đồng (giảm 15,3 tỷ đồng ) do các Công ty mới ký thêm các hợp đồng và các công trình mới này còn trong giai đoạn thi công chưa nghiệm thu,nhưng tăng nếu so với doanh thu thuần năm 2008. Trái lại doanh thu thuần giảm nhưng lợi nhuận lại tăng chứ không hề giảm. Thu nhập khác tăng rất cao (tăng 3,4 tỷ đồng) nguyên nhân tăng cao như vậy là do phải thu của các công ty con, công ty liên kết như công ty cổ phần khai thác Hạnh Phúc, Công ty cổ phần Tư vấn Hội nhà thầu xây dựng Long An, công ty xây dựng số 10 IDICO tăng nhiều hơn so với năm trước. Giá vốn hàng bán lại giảm (giảm 7,7 tỷ đồng) do giảm giá vốn của các công trình và giá vốn gạch.
3.3.2. Sức khỏe tài chính của Công ty
Các tiêu chí
Đơn vị
Năm
2008
2009
2010
1. Thông số về khả năng thanh toán
+ Khả năng thanh toán hiện hành
Lần
1.15
0.92
1.26
+ Khả năng thanh toán nhanh
Lần
0.83
0.67
0.86
+ Vòng quay hàng tồn kho
Lần
3.02
4.24
3.77
2. Thông số nợ
+ Tổng nợ/Tổng tài sản
%
61.72
64.22
43.62
+ Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
%
161.25
179.23
77.37
3.Khả năng sinh lời
+ Vòng quay tổng TS
Lần
0.47
0.58
0.52
+ ROA
%
3.85
5.59
5.98
+ ROE
%
10.06
15.60
10.62
+ ROS
%
8.17
9.70
11.57
Bảng 3.7. Các chỉ số tài chính
A Nhận xét: Các thông số tài chính của Công ty không có quá nhiều biến động. Khả năng thanh toán hiện hành và nhanh của Công ty đều tăng so với năm trước chứng tỏ, Công ty có khả năng đáp ứng nhanh các khoản nợ. Thông số vòng quay hàng tồn kho cao hơn, cho thấy hoạt động tồn kho của công ty khá hiệu quả. Điều này được giải thích vì Công ty đã đầu tư đồng bộ trang thiết bị mới, ứng dụng công nghệ vào sản xuất sản phẩm làm cho sản phẩm có chất lượng tốt hơn, được khách hàng tín dụng hơn, do đó, khả năng chuyển nhượng cao hơn.
Nếu như năm 2008, 1 đồng vốn chủ phải đảm bảo cho 161.25 đồng vốn vay thì năm 2009 tăng lên 179.23 nguyên nhân vì trong giai đoạn này Công ty có nhiều dự án đang thi công nên cần nhiều vốn hơn năm trước. Đến năm 2010 con số đó chỉ còn là 77.37. Cộng với,năm 2008 có đến 61.72 % tài sản được tài trợ bằng vốn vay thì sang năm 2007 cũng lại tăng lên 64.22% điều nay được lý giải do có nhiều công trình đang trong giai đoạn thi công và đầu tư vào trang thiết bị, nhưng sang năm 2010 chỉ có 43.62% . Cả hai thông số đó cho thấy, mức độ rủi ro khi đầu tư vào công ty là không cao, lớp đệm an toàn khá vững chắc.
Ta nhận thấy, thông số lợi nhuận ròng (ROS) tăng qua các năm . Nhà đầu tư bỏ ra một đồng vốn thì sẽ thu lại được tối thiểu là 0.08 đồng lợi nhuận. Tuy nhiên, thông qua thông số ROE, ROA chúng ta có thể thấy, hai xí nghiệp mà Công ty đã đầu tư mang lại hiệu quả, phát huy hiệu suất, khiến cho lợi nhuận trên một đồng doanh số tăng. Ngoài ra năm 2009, Công ty nhận thầu các dự án số lượng lớn.
3.3.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
3.3.3.1. Công tác xây lắp
a. Công tác xây lắp đầu tư
Thủ tục triển khai các dự án đầu tư còn chậm và tình hình tín dụng khó khăn nên sản lượng xây lắp đầu tư đạt thấp.
b. Công tác xây lắp đấu thầu
Hiện nay đa số các công trình nhận thầu của Công ty đều có vốn ngân sách địa phương, thủ tục thanh quyết toán và thu hồi vốn chậm làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngoài ra việc cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp rất khốc liệt nên các công trình trúng thầu thường phải giảm giá nhiều nên mang lại hiệu quả không cao. Do vậy, Công ty không đấu thầu nhiều mà chủ yếu tập trung thanh quyết toán các công trình đã hoàn thành của những năm trước và thi công các công trình đã có (công trình Trường dạy nghề Long An, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Long An, Trường TH Lê Quý Đôn, Bệnh viện đa khoa Tân Thạnh …).
Bên cạnh đó, Công ty cũng đã mạnh dạn thay đổi mô hình quản lý thi công xây lắp, tăng cường vai trò quản lý giám sát các công trình, xóa bỏ tình trạng khoán trắng nên hiệu quả của công tác xây lắp ngày càng được nâng cao. Qua thi công xây lắp các công trình, thương hiệu của Công ty ngày càng được nâng cao, công tác quản lý thi công xây lắp, giá thành đã dần đi vào nền nếp, tiết kiệm chi phí. Tuy sản lượng xây lắp không cao nhưng lĩnh vực xây lắp đã bước đầu thu được lợi nhuận.
3.3.3.2. Công tác sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng:
Hiện tại Nhà máy vật liệu xây dựng Tuynel Đức Hòa đã đi vào ổn định sản xuất, từng bước cải tiến công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực tập tốt nghiệpMột số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần đầu tư xây dựng Long An IDICO.docx